Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 517 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 2220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 517 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_lich_su_ky_thi_khao_sat_kien_thuc_thpt_lan_2_ma_d.doc

Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 517 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: LỊCH SỬ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 04 trang) Mã đề 517 Câu 1: Đặc điểm của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là A. phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo. B. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để. C. quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú. D. lần đầu tiên giai cấp công – nông đoàn kết đấu tranh. Câu 2: Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới trong giai đoạn nào dưới đây? A. Từ năm 1991 đến cuối thế kỉ XX. B. Thập niên 70 – 80 của thế kỉ XX. C. Thập niên 50 – 60 của thế kỉ XX. D. Khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 3: Phong trào đấu tranh đầu tiên chống đế quốc của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là A. khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc. B. phong trào Nghĩa Hòa đoàn. C. phong trào Ngũ tứ. D. cuộc Duy tân Mậu Tuất. Câu 4: Hiệp ước nào đánh dấu Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập dần trở thành thuộc địa của thực dân Pháp? A. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884). B. Hiệp ước Hác măng (1883). C. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862). D. Hiệp ước Giáp Tuất (1874). Câu 5: Phong trào thi đua của phụ nữ miền Bắc Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) là phong trào A. “Sóng duyên hải”. B. “Chắc tay súng, vững tay cày”. C. “Ba sẵn sàng”. D. “Ba đảm đang”. Câu 6: Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, nước Pháp thoát khỏi nguy cơ bị quân Đức tiêu diệt năm 1914 là do A. quân Anh giúp đỡ quân Pháp mở mặt trận phía Tây. B. quân Pháp có vũ khí mới. C. nhân dân Pháp nổi dậy chống lại quân Đức. D. quân Nga tấn công Đức ở Đông Phổ. Câu 7: Tên nước “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” ra đời trong thời điểm lịch sử nào? A. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa I (3-1946). B. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1975). C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12-1976). D. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7-1976). Câu 8: Cơ quan nào dưới đây không trực thuộc Liên hợp quốc? A. Tòa án Quốc tế. B. Hội đồng Bảo an. C. Ủy ban châu Âu. D. Ban Thư kí. Câu 9: Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh không điều kiện trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) sau thất bại ở trận nào? A. Trận En A-la-men. B. Trận Béc-lin. C. Trận Mát-xcơ-va. D. Trận Xta-lin-grát. Câu 10: Từ năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam gặp phải khó khăn mới nào? A. Trung Quốc công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam (18-1-1950). B. Pháp ngày càng lâm vào tình thế khó khăn, phải nhận viện trợ từ Mĩ. C. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp được quốc tế hóa. D. Hồ Chủ tịch ra lời kêu gọi: Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước. Trang 1/4 - Mã đề thi 517
  2. Câu 11: Bản chất các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 – 1975) là A. chủ nghĩa thực dân mới. B. khai hóa văn minh. C. chủ nghĩa thực dân cũ. D. đồng minh chống Cộng. Câu 12: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại diễn ra theo trình tự nào dưới đây? A. Khoa học – kĩ thuật – sản xuất. B. Kĩ thuật – khoa học – sản xuất. C. Sản xuất – kĩ thuật – khoa học. D. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật. Câu 13: Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã phát động cao trào kháng Nhật cứu nước của nhân dân Việt Nam năm 1945? A. “Quân lệnh số 1” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc (8-1945). B. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3-1945). C. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941). D. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng (8-1945). Câu 14: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930) là sản phẩm kết hợp của những nhân tố nào? A. Phong trào công nhân, chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. B. Tư tưởng Hồ Chí Minh, phong trào công nhân, phong trào yêu nước. C. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào yêu nước, phong trào công nhân. D. Chủ nghĩa Mác - Lê nin, phong trào yêu nước, tư tưởng Hồ Chí Minh. Câu 15: Kẻ thù chính của nhân dân các nước Đông Nam Á ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) kết thúc là A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. chủ nghĩa thực dân mới. C. giai cấp địa chủ phong kiến. D. chủ nghĩa thực dân cũ. Câu 16: Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong thời kì 1919 - 1925 là A. thành lập Hội Phục Việt. B. lập nhà xuất bản Nam Đồng thư xã. C. “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”. D. thành lập Đảng Thanh niên. Câu 17: Sự kiện Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng) tháng 5 năm 1956 chứng tỏ A. đất nước Việt Nam đã hoàn toàn giải phóng. B. miền Nam Việt Nam hoàn toàn giải phóng. C. miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng. D. cách mạng dân tộc dân chủ ở Việt Nam đã hoàn thành. Câu 18: Nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân xuất hiện khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Sự thất bại của phong trào yêu nước theo ngọn cờ phong kiến. B. Ảnh hưởng tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài vào Việt Nam. C. Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc. D. Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam. Câu 19: Từ sau thất bại nào trong chiến tranh xâm lược Việt Nam buộc Pháp thực hiện chính sách “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”? A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947). B. Chiến dịch Biên Giới thu đông (1950). C. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). Câu 20: Năm 1912, Phan Bội Châu đã thành lập tổ chức cách mạng nào của Việt Nam? A. Hội Phục Việt. B. Hội Duy tân. C. Việt Nam Quang phục hội. D. Tâm tâm xã. Câu 21: Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga và cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc giống nhau cơ bản về A. phương pháp đấu tranh vũ trang. B. lãnh đạo là giai cấp vô sản. C. tính chất dân chủ tư sản kiểu mới. D. phương hướng tiến lên chủ nghĩa Cộng sản. Câu 22: Bài học chủ yếu rút ra từ sự thất bại của các phong trào yêu nước chống Pháp cho cách mạng Việt Nam cuối thế kỉ XIX là gì? A. Đường lối kháng chiến đúng đắn. B. Đoàn kết toàn dân đánh giặc. C. Cầu viện sự giúp đỡ từ bên ngoài. D. Đấu tranh vũ trang kết hợp ngoại giao. Câu 23: Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới được hiểu là Trang 2/4 - Mã đề thi 517
  3. A. bản chất của chủ nghĩa xã hội không phù hợp với nhân loại. B. Mĩ thành công trong “chiến lược toàn cầu”. C. sự chiến thắng của chủ nghĩa tư bản đối với hệ thống xã hội đối lập. D. sự sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghĩa chưa phù hợp. Câu 24: “Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim”. “Mặt trời chân lí” trong những câu thơ trên của nhà thơ Tố Hữu được hiểu là văn kiện nào? A. “Tuyên ngôn độc lập” của Hồ Chủ Tịch (1945). B. “Cương lĩnh của Đảng Cộng sản Đông Dương” (1930). C. “Đề cương văn hóa Việt Nam” (1943). D. “Sơ thảo những Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa” (1920). Câu 25: Nhận xét nào dưới đây đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam? A. Giải quyết đồng thời hai mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. B. Chỉ nhằm vào mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam. C. Giải quyết mọi mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam. D. Chỉ nhằm giải quyết mâu thuẫn giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến. Câu 26: Thời cơ thuận lợi “ngàn năm có một” cho nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 là khoảng thời gian nào? A. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam. B. Từ khi Đức đầu hàng Đồng minh đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh. C. Từ ngày Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh. D. Từ Hội nghị Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh. Câu 27: Thời cơ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam tồn tại trong khoảng thời gian từ khi A. quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật đến khi quân Đồng minh rút khỏi Việt Nam. B. Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam. C. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương đến khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh. D. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Câu 28: Đặc điểm nào của tổ chức Việt Nam Quốc Dân đảng là tích cực, phù hợp với yêu cầu của xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Lực lượng chủ yếu là binh lính người Việt trong quân đội Pháp. B. Hình thức đấu tranh là bạo động vũ trang. C. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp tư sản dân tộc. D. Đánh Pháp giành độc lập dân tộc. Câu 29: Điểm giống nhau cơ bản giữa cách mạng Trung Quốc và cách mạng Ấn Độ thời kì 1919 - 1939 là A. phương pháp đấu tranh vũ trang. B. lực lượng tham gia đông đảo. C. lãnh đạo là giai cấp vô sản. D. khuynh hướng cách mạng vô sản. Câu 30: Cuộc đấu tranh ngoại giao của nhà Nguyễn (1858-1884) ở Việt Nam có đặc điểm là A. sách lược “hòa để tiến”. B. thương thuyết để chuộc đất. C. cương quyết giữ độc lập. D. nhân nhượng có nguyên tắc. Câu 31: Đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc từ sau năm 1978 có điểm gì mới so với trước? A. Nền dân chủ nhân dân. B. Con đường xã hội chủ nghĩa. C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc. D. Thực hiện cải cách mở cửa. Câu 32: Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8-1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam vì A. chủ nghĩa Mác – Lê nin được thực hành trong thực tiễn. B. lực lượng tham gia đông đảo. C. công nhân đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế. D. buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách. Câu 33: Cách mạng tháng Mười Nga (1917) để lại bài học kinh nghiệm sâu sắc cho cách mạng vô sản thế giới là A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. hình thức đấu tranh. C. phương pháp đấu tranh. D. xây dựng lực lượng. Trang 3/4 - Mã đề thi 517
  4. Câu 34: Mâu thuẫn Đông - Tây tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam trong khoảng thời gian nào dưới đây? A. 1914 - 1918. B. 1954-1975. C. 1946 - 1954. D. 1950 - 1975. Câu 35: Năm 1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vì lí do chủ yếu nào dưới đây ? A. Phù hợp với chiến lược “Cam kết và mở rộng” của tổng thống B.Clintơn. B. Do cuộc đấu tranh của nhân dân tiến bộ trên thế giới. C. Phù hợp với xu thế hòa bình, hợp tác trên thế giới. D. Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân Việt Nam. Câu 36: Phương châm tác chiến trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là A. đánh chắc, tiến chắc. B. vừa đánh, vừa đàm. C. đánh lâu dài. D. đi nhanh đến, đánh nhanh thắng. Câu 37: Điểm khác biệt cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhật những năm 30 của thế kỉ XX so với sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là A. dùng sức mạnh kinh tế để mở rộng phạm vi ảnh hưởng. B. sử dụng vũ lực để bành trướng ra bên ngoài. C. trở về với châu Á, tăng cường hợp tác với Đông Nam Á. D. mở rộng hợp tác với tất cả các nước trên thế giới. Câu 38: Nhận định nào dưới đây đúng và đầy đủ về ý nghĩa của Đại hội VI Đảng Cộng sản Việt Nam (12-1986)? A. Chuẩn bị những tiền đề cần thiết để Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới. B. Mở ra một bước ngoặt trên con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội. C. Khắc phục khủng hoảng và đưa đất nước phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa. D. Tạo tiền đề phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Câu 39: Mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam thời kì 1954-1975 là A. hợp tác với nhau. B. song song với nhau. C. độc lập với nhau. D. mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau. Câu 40: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công Mậu Thân (1968) tạo ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam vì A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. buộc Mĩ phải đàm phán để bàn về kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. Mĩ phải thay đổi chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam. D. lần đầu tiên quân dân Miền Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Miền Nam. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 517