Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 522 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 2360
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 522 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_lich_su_ky_thi_khao_sat_kien_thuc_thpt_lan_2_ma_d.doc

Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 522 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: LỊCH SỬ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 04 trang) Mã đề 522 Câu 1: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), cách mạng miền Nam có vai trò A. quyết định gián tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. B. quyết định nhất đối với cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc. C. quyết định nhất đối với cuộc kháng chiến. D. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Câu 2: Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ A. nông dân bị phá sản. B. nông dân tự canh. C. nông dân giàu có. D. nông dân lĩnh canh. Câu 3: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11- 1939) chủ trương thành lập Mặt trận A. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. Việt Nam độc lập đồng minh. C. Thống nhất dân chủ Đông Dương. D. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Câu 4: Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi những năm cuối thế kỉ XIX nhằm mục tiêu chủ yếu là A. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. B. chống chủ nghĩa thực dân phương Tây. C. chống chính sách chia rẽ tôn giáo. D. xóa bỏ chế độ phong kiến lỗi thời. Câu 5: Trong bước thứ nhất của Kế hoạch Nava (1953) ở Việt Nam, Pháp giữ thế phòng ngự chiến lược ở A. Trung Bộ. B. Bắc Bộ. C. Nam Đông Dương. D. Liên khu V. Câu 6: Liên Hợp quốc ra đời nhằm mục đích chính là A. duy trì hòa bình an ninh thế giới. B. phát triển quan hệ thương mại giữa các nước. C. không can thiệp vào công việc nội bộ của nước nào. D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 7: Hiệp ước Bali (2 - 1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì Hiệp ước đã xác định A. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN. B. những nguyên tắc cơ bản trong chính sách hướng ngoại nhằm thu hút vốn. C. những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng một liên minh kinh tế, quân sự. D. những chính sách đối nội, đối ngoại của các nước ASEAN. Câu 8: Đâu là mốc đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thắng lợi hoàn toàn? A. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản (đông xuân 1953-1954). B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) thắng lợi. C. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương được kí kết. D. Quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam (1956). Câu 9: Những giai tầng mới xuất hiện ở nước ta trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của Pháp là A. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc. B. tư sản dân tộc, nông dân, tiểu tư sản. C. công nhân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản. D. công nhân, tư sản dân tộc, phong kiến. Câu 10: Pháp mở cuộc tấn công vào Đà Nẵng năm 1858 để thực hiện kế hoạch A. “đánh nhanh thắng nhanh”. B. “chinh phục từng gói nhỏ”. C. “đánh thần tốc”. D. “đánh lâu dài”. Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với mưu đồ gì? A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới. B. Khống chế các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ. C. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. D. Làm bá chủ thế giới. Trang 1/4 - Mã đề thi 522
  2. Câu 12: Lực lượng nào đóng vai trò chủ yếu trong “Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của đế quốc Mĩ ở Việt Nam? A. Quân đội Sài Gòn và quân Mĩ. B. Quân đồng minh. C. Quân Mĩ và quân đồng minh. D. Quân đội Sài Gòn. Câu 13: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc diễn ra vào giữa năm 1920 là A. tham dự Đại hội XVIII Đảng xã hội Pháp và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. B. đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (Pháp), để đòi các quyền tự do dân chủ. C. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.Lênin. D. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari để tập hợp những người dân thuộc địa. Câu 14: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Nhật tuyên chiến với Mĩ trong trận A. Oa-sinh-tơn. B. Thái Bình Dương. C. Mát-xcơ-va. D. Trân Châu Cảng. Câu 15: Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là A. chống đế quốc và chống phản động thuộc địa đòi độc lập dân tộc. B. chống đế quốc và chống phát xít đòi độc lập dân tộc. C. chống phản động thuộc địa, chống phát xít và nguy cơ chiến tranh. D. chống đế quốc đòi độc lập dân tộc và chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. Câu 16: Bình định miền Nam Việt Nam trong vòng 18 tháng là nội dung chủ yếu của kế hoạch quân sự nào của Mĩ (1954-1975)? A. Xtalây- Taylo. B. Giônxơn- Mác Namara. C. Bôlae. D. Nava. Câu 17: Nội dung nào không phải tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại? A. Thay đổi vị trí, cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế. B. Sản xuất vũ khí hạt nhân và vũ khí hóa học. C. Mở rộng thị trường thế giới, thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa. D. Phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành ở Việt Nam? A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (4 - 1976). B. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (6 - 1976). C. Quyết định tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (7- 1976). D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước ở Sài Gòn (11- 1976). Câu 19: Thủ đoạn thâm độc của thực dân Pháp về nông nghiệp trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1919-1929) ở Việt Nam là gì? A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. B. Cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập đồn điền. C. Bắt nông dân đi lao dịch nặng nề. D. Độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì. Câu 20: Mĩ tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) mở đầu bằng sự kiện A. tuyên chiến với Đức. B. tuyên chiến với Anh. C. kí hiệp ước với Đức. D. tuyên chiến với Pháp. Câu 21: Thời cơ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam tồn tại trong khoảng thời gian từ khi A. Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam. B. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật đến khi quân Đồng minh rút khỏi Việt Nam. D. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương đến khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh. Câu 22: Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới được hiểu là A. Mĩ thành công trong “chiến lược toàn cầu”. B. sự sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghĩa chưa phù hợp. C. bản chất của chủ nghĩa xã hội không phù hợp với nhân loại. D. sự chiến thắng của chủ nghĩa tư bản đối với hệ thống xã hội đối lập. Câu 23: Điểm giống nhau cơ bản giữa cách mạng Trung Quốc và cách mạng Ấn Độ thời kì 1919 - 1939 là A. khuynh hướng cách mạng vô sản. B. lãnh đạo là giai cấp vô sản. C. lực lượng tham gia đông đảo. D. phương pháp đấu tranh vũ trang. Trang 2/4 - Mã đề thi 522
  3. Câu 24: Phương châm tác chiến trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là A. đánh lâu dài. B. vừa đánh, vừa đàm. C. đi nhanh đến, đánh nhanh thắng. D. đánh chắc, tiến chắc. Câu 25: Mâu thuẫn Đông - Tây tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam trong khoảng thời gian nào dưới đây? A. 1914 - 1918. B. 1950 - 1975. C. 1954 - 1975. D. 1946 - 1954. Câu 26: Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga và cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc giống nhau cơ bản về A. tính chất dân chủ tư sản kiểu mới. B. phương hướng tiến lên chủ nghĩa Cộng sản. C. lãnh đạo là giai cấp vô sản. D. phương pháp đấu tranh vũ trang. Câu 27: Bài học chủ yếu rút ra từ sự thất bại của các phong trào yêu nước chống Pháp cho cách mạng Việt Nam cuối thế kỉ XIX là gì? A. Đấu tranh vũ trang kết hợp ngoại giao. B. Đoàn kết toàn dân đánh giặc. C. Đường lối kháng chiến đúng đắn. D. Cầu viện sự giúp đỡ từ bên ngoài. Câu 28: Cuộc đấu tranh ngoại giao của nhà Nguyễn (1858-1884) ở Việt Nam có đặc điểm là A. sách lược “hòa để tiến”. B. cương quyết giữ độc lập. C. nhân nhượng có nguyên tắc. D. thương thuyết để chuộc đất. Câu 29: Năm 1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vì lí do chủ yếu nào dưới đây ? A. Phù hợp với chiến lược “Cam kết và mở rộng” của tổng thống B.Clintơn. B. Do cuộc đấu tranh của nhân dân tiến bộ trên thế giới. C. Phù hợp với xu thế hòa bình, hợp tác trên thế giới. D. Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân Việt Nam. Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhật những năm 30 của thế kỉ XX so với sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là A. trở về với châu Á, tăng cường hợp tác với Đông Nam Á. B. dùng sức mạnh kinh tế để mở rộng phạm vi ảnh hưởng. C. sử dụng vũ lực để bành trướng ra bên ngoài. D. mở rộng hợp tác với tất cả các nước trên thế giới. Câu 31: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công Mậu Thân (1968) tạo ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam vì A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. buộc Mĩ phải đàm phán để bàn về kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. lần đầu tiên quân dân Miền Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Miền Nam. D. Mĩ phải thay đổi chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam. Câu 32: Mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam thời kì 1954-1975 là A. mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau. B. độc lập với nhau. C. hợp tác với nhau. D. song song với nhau. Câu 33: Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8-1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam vì A. công nhân đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế. B. buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách. C. chủ nghĩa Mác – Lê nin được thực hành trong thực tiễn. D. lực lượng tham gia đông đảo. Câu 34: Đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc từ sau năm 1978 có điểm gì mới so với trước? A. Thực hiện cải cách mở cửa. B. Nền dân chủ nhân dân. C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc. D. Con đường xã hội chủ nghĩa. Câu 35: Thời cơ thuận lợi “ngàn năm có một” cho nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 là khoảng thời gian nào? A. Từ khi Đức đầu hàng Đồng minh đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh. B. Từ Hội nghị Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh. C. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam. D. Từ ngày Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh. Trang 3/4 - Mã đề thi 522
  4. Câu 36: Đặc điểm nào của tổ chức Việt Nam Quốc Dân đảng là tích cực, phù hợp với yêu cầu của xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp tư sản dân tộc. B. Đánh Pháp giành độc lập dân tộc. C. Hình thức đấu tranh là bạo động vũ trang. D. Lực lượng chủ yếu là binh lính người Việt trong quân đội Pháp. Câu 37: “Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim”. “Mặt trời chân lí” trong những câu thơ trên của nhà thơ Tố Hữu được hiểu là văn kiện nào? A. “Cương lĩnh của Đảng Cộng sản Đông Dương” (1930). B. “Tuyên ngôn độc lập” của Hồ Chủ Tịch (1945). C. “Đề cương văn hóa Việt Nam” (1943). D. “Sơ thảo những Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa” (1920). Câu 38: Cách mạng tháng Mười Nga (1917) để lại bài học kinh nghiệm sâu sắc cho cách mạng vô sản thế giới là A. hình thức đấu tranh. B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. C. xây dựng lực lượng. D. phương pháp đấu tranh. Câu 39: Nhận định nào dưới đây đúng và đầy đủ về ý nghĩa của Đại hội VI Đảng Cộng sản Việt Nam (12-1986)? A. Khắc phục khủng hoảng và đưa đất nước phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa. B. Chuẩn bị những tiền đề cần thiết để Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới. C. Mở ra một bước ngoặt trên con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội. D. Tạo tiền đề phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Câu 40: Nhận xét nào dưới đây đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam? A. Chỉ nhằm vào mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam. B. Giải quyết mọi mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam. C. Chỉ nhằm giải quyết mâu thuẫn giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến. D. Giải quyết đồng thời hai mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 522