Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 440 - Sở GD&ĐT Kiên Giang

doc 4 trang thungat 3000
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 440 - Sở GD&ĐT Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_lich_su_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_ma_de_4.doc
  • docPhieu soi dap an KHXH4-6.doc

Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 440 - Sở GD&ĐT Kiên Giang

  1. SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: LỊCH SỬ (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên: Số báo danh: Mã đề 440 Câu 1: Trước Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga là nước theo thể chế A. chính phủ liên hiệp. B. cộng hoà tư sản. C. quân chủ lập hiến. D. quân chủ chuyên chế. Câu 2: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc? A. Phát xít Nhật và đế quốc Mỹ. B. Phát xít Nhật và Trung Hoa Dân quốc. C. Đế quốc Anh và phát xít Nhật. D. Thực dân Pháp và phát xít Nhật. Câu 3: Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là A. ổn định tình hình chính trị và hàn gắn vết thương chiến tranh. B. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. C. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. D. thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 4: Thái độ của thực dân Pháp sau khi Gác-ni-ê bị giết trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất (21-12-1873) như thế nào? A. Hoang man, lo sợ tìm cách thương lượng. B. Kêu gọi trả thù, củng cố dã tâm xâm chiếm Bắc Kỳ. C. Rút quân và từ bỏ âm mưu xâm chiếm Bắc Kỳ. D. Ép nhà Nguyễn ký Hiệp ước giao 6 tỉnh Nam Kỳ cho Pháp. Câu 5: Mục tiêu của các cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật trong lịch sử đều nhằm A. đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người về văn hóa, tinh thần. B. giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất. C. đáp ứng nhu cầu vật chất ngày càng cao của con người. D. giải quyết vấn đề bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường. Câu 6: Nội dung nào dưới đây không đúng về chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn đối với các nước phương Tây vào giữa thế kỷ XIX? A. Đóng cửa, không giao lưu. B. Mở cửa giao lưu kinh tế, văn hóa. C. Tàn sát giáo sĩ truyền giáo. D. Cấm truyền bá đạo Ki-tô. Câu 7: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 được Đảng Lao động Việt Nam xác định là A. đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ - Diệm. B. chống lại chính sách đàn áp, khủng bố của chính quyền Mỹ - Diệm. C. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. D. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 8: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp là A. được phát triển toàn diện, không phụ thuộc Pháp. B. chỉ phát triển một số ngành, nhất là công nghiệp nhẹ. C. lạc hậu, mất cân đối, bị cột chặt vào kinh tế Pháp. D. có bước phát triển mới, nhưng vẫn mất cân đối. Câu 9: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. châu Phi. B. châu Á. C. châu Mỹ. D. châu Âu. Câu 10: Mục tiêu đấu tranh Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra thời kì 1936 - 1939 là A. đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. B. tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày. C. đánh đổ đế quốc Pháp làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. Trang 1/4 - Mã đề 440
  2. D. độc lập dân tộc và người cày có ruộng. Câu 11: Sự kiện nào buộc Mỹ chấm dứt chính sách trung lập và tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nhật Bản tấn công hạm đội Mỹ ở Trân Châu Cảng (12-1941). B. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô ở Xta-lin-grát (11-1942). C. Phát xít Đức tấn công Ba Lan (9-1939). D. Phát xít Đức tấn công Liên Xô (6-1941). Câu 12: Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Áp dụng thành tựu cách mạng khoa học - kỹ thuật. B. Phát động chiến tranh lạnh, thành lập các khối quân sự. C. Mỹ có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. D. Các công ty, tập đoàn tư bản Mỹ có sức sản xuất và cạnh tranh cao. Câu 13: Bài học kinh nghiệm có ý nghĩa nhất của cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883- 1892) là A. xây dựng lực lượng kháng chiến. B. xây dựng căn cứ kháng chiến. C. lối đánh du kích ở đồng bằng. D. xây dựng khối đoàn kết toàn dân. Câu 14: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại. B. thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội. C. gia nhập ASEAN. D. giành độc lập dân tộc. Câu 15: Một Nghị quyết của Hội đồng bảo an được thông qua với điều kiện A. được sự nhất trí của 5 Ủy viên thường trực. B. được tất cả các thành viên tán thành. C. được quá nửa số thành viên của Hội đồng tán thành. D. được 2/3 số thành viên đồng ý. Câu 16: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam không tác động đến việc A. Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc. B. Mỹ phải tuyên bố "phi Mỹ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. Mỹ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam. D. Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 17: Phương thức bóc lột chủ yếu của tư bản Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897- 1914) ở Đông Dương là A. chỉ duy trì phương thức bóc lột phong kiến. B. chỉ thực hiện phương thức bóc lột tư bản chủ nghĩa. C. kết hợp hai phương thức bóc lột phong kiến và chiếm hữu nô lệ. D. kết hợp hai phương thức bóc lột là tư bản và phong kiến. Câu 18: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh lạnh là A. sự phân chia thế giới theo thể chế hai cực Ianta. B. sự đối đầu giữa hai cường quốc Mỹ và Liên Xô. C. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Liên Xô và Mỹ. D. sự đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 19: Nguyên nhân quyết định thành công của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là do A. uy tín của Nguyễn Ái Quốc, các đại biểu không khác nhau về ý thức hệ. B. Nguyễn Ái Quốc có uy tín trong phong trào công nhân quốc tế. C. vai trò lãnh đạo của Quốc tế Cộng sản, sự hợp tác giữa các đại biểu. D. đáp ứng yêu cầu cấp bách của cách mạng Việt Nam. Câu 20: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Phối hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền. B. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng đấu tranh. C. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên giành chính quyền. D. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền. Câu 21: Bài học kinh nghiệm về nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1930 - 2000) là A. sự lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt, chủ động của Đảng. B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Trang 2/4 - Mã đề 440
  3. C. truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc và quốc tế. D. xây dựng chính quyền của dân, do dân, vì dân. Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải là một trong những “di chứng” của cuộc Chiến tranh lạnh? A. Xung đột sắc tộc, tôn giáo. B. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế. C. Xung đột biên giới, lãnh thổ quốc gia. D. Chủ nghĩa li khai. Câu 23: Sự thất bại trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu đầu thế kỷ XX đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc? A. Cần xây dựng thực lực và tranh thủ sự hỗ trợ quốc tế chân chính. B. Tăng cường các hoạt động phù hợp với chủ trương bạo lực. C. Cần đẩy mạnh hoạt động ngoại giao để nước ngoài giúp đỡ. D. Phát huy tinh thần đoàn kết toàn dân chống xâm lược. Câu 24: Mục tiêu nào không được Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đặt ra khi quyết định chủ động mở chiến dịch Biên giới năm 1950? A. Nhanh chóng giành thế chủ động về chiến lược. B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. C. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. D. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới. Câu 25: Nhận định nào dưới đây không đúng về hiệu quả của việc thực hiện phương hướng chiến lược mà Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đề ra trong Đông - Xuân 1953 - 1954? A. Buộc Nava phải bị động điều chỉnh kế hoạch so với ban đầu. B. Khoét sâu mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của Pháp. C. Quyết định thắng lợi của ta trên mặt trận đấu tranh ngoại giao. D. Làm cho kế hoạch Nava không thể thực hiện như dự kiến. Câu 26: Đâu là yếu tố quyết định để năm 1911 Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam? A. Xuất phát từ yếu tố thời đại: thế giới đang thay đổi trong thời đại đế quốc chủ nghĩa. B. Xuất phát từ yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước. C. Xuất phát từ yếu tố cá nhân: sớm có chí "đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào". D. Xuất phát từ yếu tố quê hương: nơi có truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất. Câu 27: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do A. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh. B. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh. C. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vượt trội. D. Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh. Câu 28: Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh trong cả nước năm 1930 là A. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị. B. Những cuộc biểu tình đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống. C. Những cuộc đấu tranh có vũ trang tự vệ. D. Nông dân chưa có khẩu hiệu cụ thể. Câu 29: Việc ký kết và thi hành Hiệp định Giơnevơ đã tạo ra sự chuyển biến như thế nào đối với cách mạng miền Nam Việt Nam ngay sau năm 1954? A. chuyển từ thế tiến công về chiến lược sang thế giữ gìn lực lượng. B. chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công chiến lược. C. chuyển từ thế bị động phòng ngự sang thế chủ động chiến lược. D. chuyển từ thế bị động phòng ngự sang thế tiến công chiến lược. Câu 30: Sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam năm 1929 khẳng định bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì A. chứng tỏ hệ tư tưởng vô sản giành được ưu thế trong phong trào dân tộc. B. thúc đẩy phong trào công nhân, nông dân phát triển mạnh mẽ. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đủ sức lãnh đạo phong trào cách mạng. D. từ đây liên minh công - nông được hình thành và giữ vai trò nòng cốt. Câu 31: Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu, bài học kinh nghiệm rút ra cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay là A. kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị. B. thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế ảnh hưởng từ bên ngoài. C. cải tổ, đổi mới kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới cải tổ, đổi mới chính trị. Trang 3/4 - Mã đề 440
  4. D. xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 32: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và kế hoạch Rơve (1949) của thực dân Pháp có điểm gì giống nhau? A. Tiến hành chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế. B. Phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia. C. Bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc từ xa. D. Gấp rút xây dựng lực lượng cơ động mạnh. Câu 33: So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về hình thức tiến công? A. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị. B. Là cuộc tổng tiến công, tổng công kích của lực lượng vũ trang. C. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động. D. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng. Câu 34: Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về nhận định “Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng giành chính quyền bằng bạo lực”? A. Việc giành chính quyền có sự kết hợp của lực lượng chính trị và vũ trang. B. Lực lượng vũ trang có sự phối hợp với lực lượng Đồng minh tiêu diệt phát xít Nhật. C. Lực lượng vũ trang tuy mới hình thành, nhưng góp phần quan trọng làm nên thắng lợi. D. Công tác chuẩn bị lực lượng cách mạng của Đảng diễn ra lâu dài và chu đáo. Câu 35: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là A. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. B. không vi phạm chủ quyền dân tộc. C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. Câu 36: Nội dung nào trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (1978) có điểm tương đồng với công cuộc đổi mới ở Việt Nam (1986)? A. Coi đổi mới chính trị là trung tâm. B. Kiên trì con đường độc lập, tự chủ, phát triển hòa bình. C. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước phương Tây. D. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. Câu 37: Nhận định nào đúng nhất về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam? A. Hậu phương đã đem lại quyền lợi cho nhân dân, động viên khích lệ chiến sĩ ngoài chiến trường. B. Hậu phương đã cung cấp sức người, sức của cho quân đội Việt Nam mở các chiến dịch quyết định. C. Hậu phương là nhân tố thường xuyên mang tính quyết định thắng lợi của chiến tranh nhân dân. D. Hậu phương vững mạnh là nền móng để xây dựng nền kinh tế của một nhà nước mới, độc lập. Câu 38: Trong công cuộc đổi mới đất nước (từ năm 1986), việc đổi mới về kinh tế có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với Việt Nam? A. Khơi dậy, động viên và phát huy ý chí tự lực tự cường của các dân tộc. B. Đáp ứng điều kiện để Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế thành công. C. Tạo điều kiện để tiến lên thực hiện kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. D. Đáp ứng yêu cầu của thực tiễn đất nước, phù hợp với xu thế của thời đại. Câu 39: Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại, xu hướng phát triển chung của các nước tư bản hiện nay là A. đầu tư nhiều cho giáo dục để tạo nguồn nhân lực trình độ cao. B. mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới. C. tập trung nghiên cứu, bán bản quyền phát minh và thu lợi nhuận. D. liên kết kinh tế khu vực để tăng sức cạnh tranh. Câu 40: Ý nào giải thích không đúng về lí do tổ chức ASEAN ra đời năm 1967 nhưng việc mở rộng thành viên lại diễn ra lâu dài và đầy trở ngại? A. Do phụ thuộc vào kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước trong khu vực. B. Do tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia đã đẩy các nước xa nhau. C. Do trình độ phát triển kinh tế của các nước trong khu vực quá chênh lệch. D. Do tác động từ chính sách chia rẽ của các nước thực dân đối với khu vực. HẾT Trang 4/4 - Mã đề 440