Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 552 - Sở GD&ĐT Kiên Giang
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 552 - Sở GD&ĐT Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_lich_su_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_ma_de_5.doc
Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 552 - Sở GD&ĐT Kiên Giang
- SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: LỊCH SỬ (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên: Số báo danh: Mã đề 552 Câu 1: Thực dân Pháp lấy cớ gì để đưa quân tấn công xâm lược Bắc kỳ lần thứ nhất vào năm 1873? A. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công. B. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp. C. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh. D. Giải quyết vụ Giăng Đuy-puy. Câu 2: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại chủ yếu của Mỹ là A. thực hiện chiến lược toàn cầu, âm mưu thống trị thế giới. B. trung lập, không can thiệp vào các sự kiện quốc tế. C. hòa bình, hợp tác với các nước trên thế giới. D. quan hệ bình đẳng với các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 3: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), lực lượng nào giữ vai trò trụ cột trong việc đánh bại chủ nghĩa phát xít? A. Liên Xô - Mỹ - Anh. B. Các lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới. C. Anh - Pháp - Mỹ. D. Nhân dân các nước bị phát xít chiếm đóng. Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội các nước Đồng minh vào nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân đội phát xít Nhật là A. quân Liên Xô, quân Trung Hoa Dân quốc. B. quân Pháp, quân Anh. C. quân Anh, quân Mỹ. D. quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 5: Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã giải quyết được nhiệm vụ nào dưới đây? A. Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản. B. Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc. C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế. D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 6: Giữa thế kỷ XIX, đứng trước nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược nhà Nguyễn đã thực hiện chính sách đối ngoại A. mềm dẽo, khôn khéo. B. mở cửa giao lưu kinh tế, văn hóa. C. bế quan tỏa cảng. D. lợi dụng sự kìm chế giữa các nước lớn. Câu 7: Biểu hiện không phải của xu thế toàn cầu hóa là A. việc duy trì liên minh giữa Mỹ và Nhật Bản. B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế. C. sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU). D. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. Câu 8: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. B. Pháp chấm dứt chiến tranh và các hành động quân sự với ba nước Đông Dương. C. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng. D. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mỹ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. Câu 9: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 -1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào những ngành nào? A. Công nghiệp và giao thông vận tải. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ. C. Công nghiệp và khai thác mỏ. D. Nông nghiệp và thương nghiệp. Câu 10: Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người. B. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ. C. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. D. hòa bình, trung lập tích cực trong quan hệ quốc tế. Câu 11: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương thời kì 1936 - 1939 là A. chống phát xít, chống chiến tranh. B. chống đế quốc và chống phong kiến C. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phong kiến tay sai. D. chống phát xít, chống chiến tranh, đòi dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Câu 12: Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn (11-1975) đã nhất trí A. chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. Trang 1/4 - Mã đề 552
- B. chọn Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca. C. lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh. Câu 13: Đâu là đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp? A. Nền kinh tế phong kiến tiếp tục phát triển. B. Nền kinh tế phong kiến bị thủ tiêu nhường chổ cho kinh tế tư bản chủ nghĩa. C. Nền kinh tế phong kiến đan xen tồn tại với kinh tế tư bản chủ nghĩa. D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa chiếm vị trí quan trọng. Câu 14: Lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước được Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc chính thức ban bố vào thời điểm nào? A. Quân Đồng minh đã thắng phát xít, Nhật Bản đã đầu hàng. B. Quân Đồng minh sắp thắng phát xít, Nhật Bản đã đầu hàng. C. Quân Đồng minh sắp thắng phát xít, Nhật Bản sắp đầu hàng. D. Quân Đồng minh đã thắng phát xít, Nhật Bản sắp đầu hàng. Câu 15: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng Việt Nam? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. C. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. D. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. Câu 16: Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đưa đến hệ quả A. trật tự thế giới mới hình thành, thường được gọi là trật tự hai cực Ianta. B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. C. hình thành hai hệ thống đối lập nhau xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương cuối thế kỷ XIX là gì? A. Do thực dân Pháp còn mạnh. B. Chưa lôi kéo được đông đảo nhân nhân trong cả nước. C. Hạn chế về đường lối, phương pháp tổ chức và lãnh đạo. D. Không có sự viện trợ từ bên ngoài. Câu 18: Từ những năm 60 - 70 của thế kỷ XX, 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN phải chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo là do A. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay đổi. B. tác động của xu thế toàn cầu hóa trên toàn thế giới. C. nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi. D. cuộc kháng chiến chống Mỹ xâm lược của ba nước Đông Dương đã kết thúc. Câu 19: Sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa như thế nào đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam. C. Là sự xâm nhập của chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân. D. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam. Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc Chiến tranh thế giới mà nhân loại đã trải qua trong thế kỷ XX là A. diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại. B. không bùng phát xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai cường quốc. C. chủ yếu là cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước Mỹ và Liên Xô. D. làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. Câu 21: Yếu tố nào dưới đây giải thích không đúng về cơ sở để Phan Bội Châu lựa chọn con đường cứu nước bằng phương pháp bạo động? A. Ảnh hưởng truyền thống đấu tranh vũ trang của dân tộc. B. Ảnh hưởng truyền thống đấu tranh của quê hương Nghệ An. C. Tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản của Nhật Bản. D. Nhận thức của ông về thực tế xã hội Việt Nam. Câu 22: Từ đầu thập niên 90 của thế kỷ XX, trật tự thế giới mới được hình thành phụ thuộc chủ yếu vào Trang 2/4 - Mã đề 552
- A. sức mạnh quân sự. B. sức mạnh kinh tế. C. sức mạnh khoa học - kỹ thuật. D. sức mạnh quốc gia tổng hợp. Câu 23: Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng là A. xác định đúng khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam. B. xác định đúng đắn mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. C. xác định đúng đắn động lực của cách mạng Việt Nam. D. xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam. Câu 24: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945 - 1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc. B. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm. C. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp. D. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp. Câu 25: Một trong những ý nghĩa to lớn của những thành tựu về kinh tế - xã hội nước ta trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000) là A. hệ thống chính trị đổi mới theo hướng phát huy dân chủ nội bộ và quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường quyền lực của các cơ quan dân cử. B. hàng hóa trên thị trường dồi dào, lưu thông thuận lợi, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện một bước. C. tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, mở ra khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc. D. tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt của đất nước và đời sống nhân dân. Câu 26: Để cô lập cuộc kháng chiến của ta với hậu phương, biện pháp chủ yếu nào dưới đây được Pháp đề ra trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)? A. Tiến hành "chiến tranh tổng lực" bình định vùng tạm chiếm. B. Tăng cường "dùng người Việt đánh người Việt", thành lập "quân đội quốc gia". C. Thiết lập "vành đai trắng" bao quanh Trung du và đồng bằng Bắc bộ. D. Tăng cường lực lượng quân viễn chinh ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ. Câu 27: Việc rút ra kết luận “ở đâu người lao động cũng bị áp bức và bóc lột dã man” là cơ sở hình thành quan điểm nào dưới đây của Nguyễn Tất Thành về điều kiện thắng lợi của cách mạng? A. Muốn đưa cách mạng đến thắng lợi phải dựa vào sức mình là chính. B. Đoàn kết với nhân dân lao động ở các nước tư bản và thuộc địa. C. Đoàn kết với giai cấp vô sản và nhân dân lao động ở các nước tư bản. D. Chỉ có con đường cách mạng vô sản mới giải phóng nhân dân lao động. Câu 28: Điểm khác nhau về nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế Nhật Bản so với Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chi phí quốc phòng thấp, tập trung vốn đầu tư cho kinh tế. B. các công ty năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt. C. vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. D. áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại. Câu 29: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. dân tộc, dân chủ nhân dân. B. dân chủ tư sản kiểu cũ C. dân chủ tư sản kiểu mới D. giải phóng dân tộc Câu 30: Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Pháp? A. Là một sự nhân nhượng thiếu nguyên tắc để giữ vững chủ quyền dân tộc. B. Là một sự nhân nhượng nguy hiểm về không gian của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. C. Là một giải pháp ngoại giao cần thiết đối với Pháp và phù hợp với tình hình Việt Nam lúc bấy giờ. D. Là một giải pháp an toàn đối với Pháp và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 31: Đặc điểm nổi bật của cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1930 là A. cuộc đấu tranh giữa hai khuynh cách mạng tư sản và vô sản. B. sự xuất hiện của khuynh hướng cách mạng vô sản. C. khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng phát triển mạnh mẽ. D. khuynh hướng dân chủ tư sản ngày càng thắng thế. Câu 32: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì Trang 3/4 - Mã đề 552
- A. đã chọc thủng một khâu trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Lào và Campuchia. B. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ và mới, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh. C. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh. D. đã mở đầu quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, châu Phi và Mỹ Latinh. Câu 33: Nhận định nào không đúng về tác động của Hội nghị Ianta đối với bán đảo Triều Tiên? A. Triều Tiên bị chia cắt thành hai quốc gia riêng biệt. B. Lãnh thổ Triều Tiên chịu sự chiếm đóng của Mỹ và Liên Xô. C. Miền Nam Triều Tiên phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. D. Vĩ tuyến 38 là ranh giới chia cắt hai miền Triều Tiên. Câu 34: Năm 1994, theo sáng kiến của ASEAN Diễn đàn khu vực (ARF) được thành lập nhằm mục đích gì? A. Xây dựng khu vực mậu dịch tự do ở Đông Nam Á. B. Tăng cường hợp tác về kinh tế, chính trị, văn hóa. C. Tạo môi trường hòa bình cho sự phát triển của khu vực. D. Thúc đẩy mối quan hệ tốt đẹp giữa các nước thành viên. Câu 35: Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của hòa bình thế giới, chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là A. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây. B. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu. C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ. D. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 36: Trong xu thế toàn cầu hóa, vấn đề sống còn đặt ra đối với Việt Nam là gì? A. Tranh thủ sự ủng hộ và giúp đỡ của bạn bè quốc tế. B. Nắm bắt cơ hội, vượt qua thử thách, phát triển mạnh mẽ. C. Mở rộng hợp tác toàn diện với khu vực và quốc tế. D. Đoàn kết nhân dân, phát huy sức mạnh nội lực. Câu 37: Điểm giống nhau trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954 - 1960) với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước (1976 - 1986) là A. xây dựng kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. B. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. C. Nhà nước nắm độc quyền về kinh tế. D. xây dựng kinh tế thị trường. Câu 38: So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về cách đánh? A. Thọc sâu vào trung tâm thành phố đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch. B. Chia cắt địch, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng. C. Đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch. D. Bao vây, chia cắt, tổng công kích đánh chiến các cơ quan đầu não của địch. Câu 39: Bài học nào dưới đây là xuyên suốt, mang tính chiến lược trong tiến trình cách mạng Việt Nam (từ năm 1930 đến nay)? A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội. B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế. C. Không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, đoàn kết quốc tế. D. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Câu 40: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951)? A. Có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. B. Đánh dấu bước phát triển mới của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Pháp. C. Đảng tích lũy được một số kinh nghiệm lãnh đạo đấu tranh công khai, hợp pháp. D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến toàn quốc. HẾT Trang 4/4 - Mã đề 552