Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 646 - Sở GD&ĐT Kiên Giang

doc 4 trang thungat 1220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 646 - Sở GD&ĐT Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_lich_su_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_ma_de_6.doc

Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 646 - Sở GD&ĐT Kiên Giang

  1. SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: LỊCH SỬ (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên: Số báo danh: Mã đề 646 Câu 1: Thuận lợi cơ bản nhất của Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là A. các nước trên thế giới tiếp tục ủng hộ cách mạng Việt Nam. B. nhân dân phấn khởi với chiến thắng mới giành được. C. đất nước đã được hoàn toàn độc lập thống nhất. D. có miền Bắc hoàn toàn giải phóng, phát triển kinh tế. Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ thực hiện kế hoạch Massan giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế nhằm A. biến Tây Âu thành thị trường của Mỹ. B. nô dịch, khống chế về kinh tế, chính trị, quân sự. C. ép buộc các nước Tây Âu gia nhập khối NATO. D. buộc các nước Tây Âu lệ thuộc về kinh tế. Câu 3: Mục đích cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam là A. để thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở Việt Nam. B. bù vào thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất. C. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. D. để tăng cường sức mạnh kinh tế của Pháp. Câu 4: Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần hai so với cách mạng công nghiệp ở thế kỷ XVIII - XIX là A. mọi phát minh kỹ thuật xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống. B. mọi phát minh kỹ thuật bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm. C. mọi phát minh kỹ thuật dựa trên các ngành khoa học tự nhiên. D. mọi phát minh kỹ thuật dựa trên các nghiên cứu khoa học. Câu 5: Giữa thế kỷ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là quốc gia A. phong kiến hùng mạnh nhất Đông Nam Á. B. phong kiến độc lập, có chủ quyền. C. đang bị thực dân phương Tây đua nhau xâu xé. D. có nền kinh tế phát triển toàn diện. Câu 6: Trong thời gian từ năm 1945 đến năm 1950, nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là A. mở rộng quan hệ đối ngoại. B. phá thế bị bao vây, cấm vận. C. khôi phục kinh tế sau chiến tranh. D. xây dựng cơ sở vật chất và kĩ thuật. Câu 7: Sau Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862, triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào đối với các nghĩa binh chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam kỳ? A. Yêu cầu quân triều đình phối hợp cùng các nghĩa binh chống Pháp. B. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh chống Pháp. C. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh chống Pháp. D. Ra lệnh giải tán các nghĩa binh chống Pháp. Câu 8: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975), sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960). B. Chiến thắng Ấp Bắc (1 - 1963). C. Chiến thắng Vạn Tường (8 - 1965). D. Phong trào phá ấp chiến lược. Câu 9: Sau khi xé bỏ Hòa ước Véc-xai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu gì? A. Chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu. B. Thành lập một nước Đại Đức gồm toàn bộ châu Âu. C. Chuẩn bị chiếm vùng Xuy - Đét và Tiệp Khắc. D. Tấn công xâm lược Liên Xô. Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Đồng minh vào miền Bắc nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân đội phát xít Nhật là A. Mỹ. B. Anh và Trung Hoa Dân quốc. C. Anh. D. Trung Hoa Dân quốc. Trang 1/4 - Mã đề 646
  2. Câu 11: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương thời kì 1936-1939 là A. chống đế quốc giành độc lập dân tộc. B. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. C. chống đế quốc và phong kiến tay sai. D. chống đế quốc và chống phong kiến, thực hiện người cày có ruộng. Câu 12: Nét nổi bật của tình hình chính trị nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là A. tình hình chính trị, xã hội ổn định. B. chính quyền tư sản được thiết lập. C. chính quyền vô sản được thiết lập. D. hai chính quyền song song tồn tại. Câu 13: Sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia trên thế giới đều phải điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm vì A. thế giới hiện nay không còn bị đe dọa bởi nguy cơ chiến tranh. B. xu thế toàn cầu hóa như vũ bão đòi hỏi phải hội nhập về kinh tế. C. xu thế của thế giới hiện nay là hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển. D. kinh tế phát triển sẽ tạo nên sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia. Câu 14: Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, tổ chức ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào? A. Hợp tác về giáo dục. B. Hợp tác về quân sự. C. Hợp tác về du lịch. D. Hợp tác về kinh tế. Câu 15: Nội dung nào không đúng khi nói về mục đích của phong trào nông dân Yên Thế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? A. Chống lại chính sách cướp bóc của thực dân Pháp. B. Chống Pháp, khôi phục chính quyền quân chủ chuyên chế. C. Chống chính sách bình định của Pháp, bảo vệ cuộc sống của nông dân. D. Tự đứng lên bảo vệ cuộc sống của nông dân. Câu 16: Yếu tố nào dưới đây tác động làm cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra và giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu? A. Do điều kiện chủ quan thuận lợi. B. Do thời cơ khách quan thuận lợi. C. Do nhân dân ta vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương. D. Do lực lượng cách mạng đã được chuẩn bị sẵn sàng. Câu 17: Việc Mỹ tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào? A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Đông Dương hóa chiến tranh. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 18: Dưới tác động cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp (1897-1914), nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến về A. tính chất và cơ cấu. B. tính chất và năng suất. C. sản lượng và cơ cấu. D. cơ cấu và thị trường. Câu 19: Trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay, Liên hợp quốc có vai trò A. thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực. B. tạo nên thế cân bằng giữa các nước và giải quyết tranh chấp quốc tế. C. ngăn chặn các đại dịch lớn trên thế giới và bảo vệ thành công các di sản văn hóa thế giới. D. là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930? A. Hình thành nên khối liên minh công - nông, trở thành nòng cốt của cách mạng. B. Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam. C. Là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử trên con đường giải phóng dân tộc. D. Sản phẩm kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào yêu nước. Câu 21: Bài học kinh nghiệm cơ bản nào được Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra trong thời kì đầu đổi mới đất nước? A. Duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước. B. Đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình và hợp tác. Trang 2/4 - Mã đề 646
  3. C. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực. D. Huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới. Câu 22: Điểm khác biệt của Nhật Bản so với Mỹ trong phát triển khoa học-kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đầu tư buôn bán quân trang, quân dụng. B. đi sâu vào ứng dụng công nghiệp dân dụng. C. chú trọng xây dựng các công trình giao thông. D. coi trọng và đầu tư cho các phát minh. Câu 23: Sau Chiến tranh lạnh, sức mạnh chủ yếu của mỗi quốc gia dựa trên A. nền công nghiệp phồn vinh, nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, lực lượng quốc phòng hùng mạnh. B. nền sản xuất phồn vinh, nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, lực lượng quốc phòng hùng mạnh. C. nền sản xuất phồn vinh, nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, lực lượng quốc phòng hùng mạnh. D. nền kinh tế phồn vinh, nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, lực lượng quốc phòng hùng mạnh. Câu 24: Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định A. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản. B. nhiệm vụ và lực lượng tham gia cách mạng. C. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng. D. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới. Câu 25: Để đối phó với âm mưu tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm của Pháp trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi, trong những năm 1951 - 1952 Đảng ta chủ trương A. mở các cuộc tấn công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu. B. đẩy mạnh chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch. C. mở chiến dịch Biên giới nhằm khai thông đường liên lạc với quốc tế. D. đẩy mạnh phòng gian bảo mật, bảo vệ căn cứ Việt Bắc. Câu 26: Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 - 1917) so với những người đi trước là A. mục đích ra đi tìm con đường cứu nước. B. hành trình đi tìm chân lý cứu nước. C. thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân. D. hướng đi và cách tiếp cận chân lý cứu nước. Câu 27: Tư tưởng nào ngày càng mất vai trò chi phối trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX? A. Độc lập, tự do. B. Vì nước, vì dân. C. Dân chủ, dân quyền. D. Trung quân, ái quốc. Câu 28: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam? A. Chiến dịch Trung Lào năm 1953. B. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. C. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 29: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) với Pháp chứng tỏ A. sự thoả hiệp của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. sự đúng đắn và kịp thời của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. C. sự suy yếu và nhượng bộ của lực lượng cách mạng. D. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao. Câu 30: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (1978) với cải tổ ở Liên Xô (1985) và đổi mới ở Việt Nam (1986) là A. tiến hành cải tổ về kinh tế, cho phép đa nguyên về chính trị. B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế. C. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài. D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa. Câu 31: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) là A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Trang 3/4 - Mã đề 646
  4. B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. C. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy. D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao. Câu 32: Nội dung nào được coi là thời cơ do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các dân tộc trên thế giới? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự xung đột, giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới. C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. D. Sự giao lưu trao đổi khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý và vốn đầu tư từ bên ngoài. Câu 33: Nghệ thuật kết thúc chiến tranh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) thể hiện rõ mối quan hệ giữa A. đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao. B. đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao. C. đấu tranh quân sự và đấu tranh kinh tế. D. đấu tranh quân sự và đấu tranh chính trị. Câu 34: Trong giai đoạn 1951-1952 của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, Đảng và Chính phủ chủ trương đẩy mạnh chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch nhằm A. làm thất bại kế hoạch tập trung quân cơ động của Pháp. B. ngăn chặn âm mưu mở rộng vùng chiếm đóng của Pháp. C. làm thất bại âm mưu bình định vùng tạm chiếm của Pháp. D. ngăn chặn kế hoạch tấn công căn cứ địa Việt Bắc của Pháp. Câu 35: Tính chất độc đáo chưa từng có trong tiền lệ cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 là A. tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước. B. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau ở hai miền. C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. D. tiến hành liên tiếp hai chiến lược cách mạng khác nhau ở hai miền. Câu 36: Đâu là điểm khác biệt trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ so với các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Giai cấp lãnh đạo. B. Khuynh hướng đấu tranh. C. Hình thức đấu tranh. D. Tổ chức lãnh đạo. Câu 37: Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam từ năm 1920 đến năm 1930 vì A. đáp ứng được nguyện vọng cấp bách của nhân dân. B. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời. C. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. D. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn. Câu 38: Nhận xét nào dưới đây là đúng về sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu? A. Chủ nghĩa Mác - Lênin không còn phù hợp với thời đại hiện nay. B. Chủ nghĩa xã hội trên thế giới đã sụp đổ hoàn toàn. C. Là sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học. D. Là sự sụp đổ tất yếu khi bị các thế lực trong và ngoài nước chống phá. Câu 39: Trong công cuộc đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác vì A. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế để thực hiện thành công công cuộc đổi mới. B. phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước và xu thế của thời đại. C. đẩy mạnh phát triển đất nước và hội nhập vào nền kinh tế thế giới. D. chủ động hội nhập quốc tế, tiếp thu khoa học kỹ thuật hiện đại từ bên ngoài. Câu 40: Hãy xác định phương pháp và hình thức của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Khởi nghĩa từ đô thị rồi lan ra các vùng nông thôn, đấu tranh chính trị là chủ yếu. B. Là một cuộc cách mạng hòa bình có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang. C. Khởi nghĩa từ nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu. D. Là một cuộc cách mạng bạo lực có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang. HẾT Trang 4/4 - Mã đề 646