Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 403 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 3300
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 403 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_lich_su_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho.doc

Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 403 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề: 403 Câu 1: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Hình thành mặt trận dân tộc thống nhất. B. Hình thành khối liên minh công nông binh. C. Khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. D. Tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu? A. Định ước Henxinki được kí kết. B. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược được kí kết. C. Sự ra đời của học thuyết Truman. D. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan. Câu 3: Nội dung nào sau đây là quyết định của hội nghị Ianta (2-1945)? A. Thỏa thuận về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. B. Thỏa thuận về việc cắt giảm vũ khí tiến công chiến lược. C. Thiết lập một trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh. D. Thiết lập một trật tự thế giới đa cực sau chiến tranh. Câu 4: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì đã diễn ra phong trào nào sau đây? A. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. B. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. C. Chống thuế, chống bắt phu. D. Phá ấp chiến lược. Câu 5: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam nổ ra trong bối cảnh nào sau đây? A. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam. B. Mĩ tiến hành chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam. C. Cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, thử thách. D. Mĩ tiến hành chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam. Câu 6: Nội dung nào sau đây là mục đích của Pháp - Mĩ khi đề ra kế hoạch Nava (5-1953) ở Đông Dương? A. Giữ vững thế chủ động về chiến lược ở Bắc Bộ. B. Chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài. C. Kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. Bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc. Câu 7: Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có mục tiêu nào sau đây? A. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. B. Duy trì hòa bình thế giới. C. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. D. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Câu 8: Ngay sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam nhằm mục đích nào sau đây? A. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu cũ. B. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. C. Ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc vào miền Nam. D. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Nam. Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội nào sau đây có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam? A. Địa chủ. B. Văn thân, sĩ phu. C. Công nhân. D. Nông dân. Câu 10: Từ những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu có biểu hiện nào sau đây? A. Trì trệ. B. Khủng hoảng. C. Suy thoái. D. Phát triển. Trang 1/4 - Mã đề thi 403
  2. Câu 11: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của Pháp ở Việt Nam (cuối năm 1950) có nội dung nào sau đây? A. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh. B. Tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược. C. Áp dụng chiến thuật trực thăng vận. D. Xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh. Câu 12: Từ tháng 3-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” vì lí do nào sau đây? A. Quân Đồng minh đã hoàn toàn chiến thắng phát xít. B. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương. C. Pháp đã rút hết quân khỏi Việt Nam. D. Thời cơ cho tổng khởi nghĩa đã chín muồi. Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam? A. Đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự. B. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược. C. Lập Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở Sài Gòn. D. Mở cuộc hành quân tìm diệt vào Vạn Tường. Câu 14: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, chiến thuật nào sau đây được Mĩ sử dụng phổ biến? A. Phản công chiến lược. B. Tràn ngập lãnh thổ. C. Thiết xa vận. D. Tìm diệt. Câu 15: Sự kiện nào sau đây biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ? A. Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương được triệu tập. B. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia được triệu tập. C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập. D. Hội nghị ngoại trưởng ba nước Đông Dương được triệu tập. Câu 16: Thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đạt được thành tựu nào sau đây? A. Chỉ phát triển một số ngành công nghiệp chế biến. B. Có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. C. Đều trở thành những nước công nghiệp mới. D. Đều trở thành những con rồng kinh tế châu Á. Câu 17: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ ở châu Phi? A. Môdămbích và Ănggôla được trao trả độc lập. B. 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập. C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ. D. Angiêri được trao quyền tự trị. Câu 18: Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925, giai cấp nào sau đây đã thành lập Đảng lập hiến? A. Nông dân. B. Tiểu tư sản. C. Tư sản. D. Công nhân. Câu 19: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào dân tộc dân chủ 1919- 1925 ở Việt Nam? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Cách mạng tháng Mười Nga có ảnh hưởng mạnh mẽ ở nhiều nước. C. Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương. D. Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề. Câu 20: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách nào sau đây? A. Chú trọng phát triển công nghiệp nặng. B. Phát triển kinh tế hàng hóa. C. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. Câu 21: Trong thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây? A. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trên thế giới. B. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Là quốc gia duy nhất có vũ khí nguyên tử. D. Là siêu cường tài chính duy nhất trên thế giới. Trang 2/4 - Mã đề thi 403
  3. Câu 22: Năm 1955, Liên Xô và các nước Đông Âu đã thành lập tổ chức nào sau đây? A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. B. Liên minh châu Âu. C. Liên hợp quốc. D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 23: Trong thời kỳ 1954-1975, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). B. Trận Điện Biên Phủ trên không (1972). C. Chiến thắng Vạn Tường (1965). D. Cuộc Tiến công chiến lược (1972). Câu 24: Nước Lào tuyên bố độc lập (12-10-1945) là kết quả đấu tranh của nhân dân Lào chống lại kẻ thù nào sau đây? A. Thực dân Bồ Đào Nha. B. Phát xít Nhật. C. Thực dân Tây Ban Nha. D. Chế độ độc tài Batixta. Câu 25: Hiệp định Sơ bộ được kí giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6-3-1946) không có nội dung nào sau đây? A. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam. B. Pháp được đưa quân ra Bắc giải giáp quân Nhật. C. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do. D. Nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế ở Việt Nam. Câu 26: Năm 1904, Phan Bội Châu đã thành lập tổ chức cách mạng nào sau đây ở Việt Nam? A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Hội Duy tân. Câu 27: Để giải quyết khó khăn về tài chính, trong hơn một năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, chính quyền cách mạng đã đưa ra biện pháp nào sau đây? A. Điện khí hóa nông thôn. B. Tiến hành cải cách giáo dục. C. Bài trừ mê tín dị đoan. D. Xây dựng Quỹ độc lập. Câu 28: Chiến thắng nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp? A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Hồ Chí Minh. D. Điện Biên Phủ. Câu 29: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) có điểm chung nào sau đây? A. Tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới. B. Là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân. C. Là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. D. Góp phần cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. Câu 30: Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi, và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm tương đồng nào sau đây? A. Giai cấp lãnh đạo là công nhân. B. Chỉ sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. C. Chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. D. Góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới. Câu 31: Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa nào sau đây? A. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn trưởng thành. C. Là mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. D. Là mốc đánh dấu liên minh công nông được hình thành. Câu 32: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục vì nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Chi phí cho quốc phòng thấp. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả của nhà nước. D. Giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc địa. Trang 3/4 - Mã đề thi 403
  4. Câu 33: Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Lực lượng xung kích trong tổng khởi nghĩa. B. Lực lượng quyết định thắng lợi của tổng khởi nghĩa. C. Lực lượng nòng cốt trong tổng khởi nghĩa. D. Lực lượng duy nhất tham gia tổng khởi nghĩa. Câu 34: Thực tiễn của phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX đã tạo cơ sở cho các sĩ phu yêu nước đầu thế kỉ XX xác định đúng vấn đề nào sau đây? A. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. B. Nhận thức đúng mối quan hệ giữa cứu nước với canh tân đất nước. C. Nhận thức đúng vai trò của nông dân trong sự nghiệp cứu nước. D. Thành lập khối liên minh công nông vững chắc. Câu 35: Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do. C. Quy định việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. D. Quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam kể từ ngày kí hiệp định. Câu 36: Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8-1925) đã đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất vì lí do nào sau đây? A. Diễn ra với quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt. B. Lần đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của chính đảng vô sản. C. Đấu tranh có tổ chức, gắn mục tiêu kinh tế với chính trị và đoàn kết quốc tế. D. Đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, địa phương. Câu 37: Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng của chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam? A. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. C. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp. D. Giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính. Câu 38: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp bảo vệ tổ quốc? A. Giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. B. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự và ngoại giao. C. Kết hợp sức mạnh của hậu phương và tiền tuyến. D. Tranh thủ viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 39: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây? A. Tạo điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu. B. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC). C. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu. D. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu. Câu 40: Nhận xét nào sau đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Góp phần xóa bỏ ách nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, thực dân. B. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản. C. Xóa bỏ được ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. D. Là yếu tố trực tiếp dẫn đến xu thế toàn cầu hóa. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 403