Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 406 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 8710
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 406 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_lich_su_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho.doc

Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 406 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề: 406 Câu 1: Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp? A. Biên giới thu - đông. B. Tây Nguyên. C. Trung Lào. D. Huế - Đà Nẵng. Câu 2: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là nội dung được nêu trong văn kiện lịch sử nào sau đây? A. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi. D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. Câu 3: Hiệp ước nào sau đây thể hiện sự cấu kết giữa thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng Việt Nam năm 1946? A. Hiệp ước Hoa - Pháp. B. Hiệp ước Nam Kinh. C. Hiệp ước Giáp Tuất. D. Hiệp ước Xan Phranxixcô. Câu 4: Từ năm 1965 đến năm 1968, ở miền Nam Việt Nam, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây? A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đơn phương. C. Đông Dương hóa chiến tranh. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 5: “Một tấc không đi, một li không rời” là khẩu hiệu của phong trào nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Đấu tranh của học sinh, sinh viên. B. Đấu tranh của giai cấp công nhân. C. Đấu tranh phá ấp chiến lược. D. Đấu tranh của các tín đồ Phật giáo. Câu 6: Năm 1950, nhân dân Ấn Độ giành độc lập từ thực dân nào sau đây? A. Tây Ban Nha. B. Hà Lan. C. Anh. D. Bồ Đào Nha. Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò nào sau đây đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam? A. Quyết định ở giai đoạn cuối. B. Quyết định ở giai đoạn đầu. C. Quyết định gián tiếp. D. Quyết định trực tiếp. Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào sau đây có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? A. Sự giúp đỡ trực tiếp của Mĩ. B. Sự suy yếu của các nước đế quốc Anh và Pháp. C. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô. D. Sự xác lập của trật tự thế giới đơn cực. Câu 9: Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933), chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở những quốc gia nào sau đây? A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Nga, Ba Lan, Bỉ. C. Bỉ, Hà Lan, Na Uy. D. Đức, Italia, Nhật Bản. Câu 10: Ở Việt Nam, trong hơn một năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền cách mạng đã thực hiện biện pháp cấp thời nào sau đây để giải quyết nạn đói? A. Thành lập Nha bình dân học vụ. B. Lưu hành tiền giấy trong cả nước. C. Điều hòa thóc gạo giữa các địa phương. D. Mở lớp dạy chữ quốc ngữ. Trang 1/4 - Mã đề thi 406
  2. Câu 11: Năm 1858, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, liên quân Pháp - Tây Ban Nha tấn công vào địa điểm nào sau đây? A. Nam Định. B. Hà Nội. C. Hải Phòng. D. Đà Nẵng. Câu 12: Hình thức đấu tranh nào sau đây không được sử dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp. B. Đấu tranh nghị trường. C. Mít tinh, biểu tình. D. Đấu tranh vũ trang tự vệ. Câu 13: Nguyên nhân khách quan nào sau đây dẫn đến tình trạng khủng hoảng và suy thoái của nền kinh tế Mĩ từ năm 1973 đến năm 1982? A. Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội. B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. C. Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” giúp Tây Âu phục hồi kinh tế. D. Nước Mĩ bị tàn phá nặng nề bởi Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 14: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. C. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm. D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 15: Hiến pháp Liên bang Nga (12-1993) quy định nước Nga theo thể chế chính trị nào sau đây? A. Dân chủ đại nghị. B. Quân chủ chuyên chế. C. Tổng thống Liên bang. D. Quân chủ lập hiến. Câu 16: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng nào sau đây là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945? A. Phong trào 1932-1935. B. Phong trào 1930-1931. C. Phong trào 1939-1945. D. Phong trào 1936-1939. Câu 17: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) quân đội Mĩ được phân chia phạm vi ảnh hưởng ở địa bàn nào sau đây? A. Đông Âu. B. Đông Béclin. C. Đông Đức. D. Tây Béclin. Câu 18: “Học thuyết Truman” (1947) đã khởi đầu cho cuộc chiến tranh nào sau đây của Mĩ? A. Chiến tranh hạt nhân. B. Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Chiến tranh lạnh. D. Chiến tranh sinh học. Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào sau đây ở Việt Nam sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản? A. Tư sản. B. Đại địa chủ. C. Trung địa chủ. D. Công nhân. Câu 20: Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành những tổ chức nào sau đây? A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và Tân Việt cách mạng đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng. C. Việt Nam Quốc dân đảng và An Nam Cộng sản đảng. D. Tân Việt cách mạng đảng và Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 21: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, năm 1969, cách mạng miền Nam Việt Nam có bước phát triển nào sau đây? A. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập. B. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập. D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. Trang 2/4 - Mã đề thi 406
  3. Câu 22: Nhiệm vụ tập hợp, xây dựng lực lượng, đoàn kết dân tộc ở Việt Nam từ năm 1951 đến năm 1954 do tổ chức nào sau đây đảm nhiệm? A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Câu 23: Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước tư bản Tây Âu nhận viện trợ từ quốc gia nào sau đây để phục hồi nền kinh tế? A. Trung Quốc. B. Hàn Quốc. C. Mĩ. D. Thái Lan. Câu 24: Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản nào sau đây? A. Tạm ước Việt - Pháp. B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. C. Hiệp định Sơ bộ. D. Hiệp định Pari về Việt Nam. Câu 25: Thập niên 90 của thế kỉ XX, về đối ngoại, Mĩ đã triển khai chiến lược nào sau đây? A. Trả đũa ồ ạt. B. Ngăn đe thực tế. C. Cam kết và mở rộng. D. Phản ứng linh hoạt. Câu 26: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972? A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. C. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. D. Mĩ chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Câu 27: Cuộc đấu tranh chống lại tập đoàn Khơme đỏ của nhân dân Campuchia (1975-1979) có sự giúp đỡ của lực lượng nào sau đây? A. Hồng quân Liên Xô. B. Quân tình nguyện Việt Nam. C. Quân giải phóng Lào. D. Quân tình nguyện Trung Quốc. Câu 28: Nội dung nào sau đây là quyết định của Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)? A. Bầu Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng. B. Đưa Đảng Lao động Việt Nam ra hoạt động công khai. C. Thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. D. Đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 29: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau đây? A. Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ. C. Xu thế liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ. D. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây đã xuất hiện. Câu 30: Nội dung nào sau đây là điểm mới của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương? A. Đầu tư vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh. B. Đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp. C. Hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng. D. Khai thác mỏ được đầu tư nhiều nhất. Câu 31: Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng 1930-1931? A. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ. B. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển. C. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản. D. Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị. Trang 3/4 - Mã đề thi 406
  4. Câu 32: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991, Mĩ đạt được kết quả nào sau đây? A. Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “đơn cực”. B. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng ở nhiều nơi trên thế giới. C. Duy trì vị trí cường quốc số một trên tất cả các lĩnh vực. D. Xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước. Câu 33: Nhận xét nào sau đây là đúng về thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng. B. Làm cho chiến lược toàn cầu của Mĩ bị phá sản hoàn toàn. C. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. D. Làm cho xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và phát triển. Câu 34: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Không mang tính cải lương. B. Không mang tính bạo lực. C. Có tính dân chủ điển hình. D. Chỉ mang tính chất dân tộc. Câu 35: Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ (1972) có ý nghĩa như thế nào? A. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng đối đầu Đông - Tây. B. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa trên thế giới. C. Giảm bớt cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước. D. Hai tổ chức quân sự đối đầu ở châu Âu tan rã. Câu 36: Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây? A. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc giải phóng. B. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh giành độc lập. C. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất. D. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần chúng đấu tranh. Câu 37: Nội dung nào sau đây của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7- 1936) đã khắc phục một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)? A. Thành lập được một mặt trận dân tộc thống nhất. B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. Xác định phương pháp đấu tranh công khai và hợp pháp. D. Giải quyết vấn đề dân tộc trong từng nước Đông Dương. Câu 38: Nội dung nào sau đây là biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1961-1973)? A. Tiến hành chiến tranh tổng lực. B. Sử dụng quân đội đồng minh. C. Sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt. D. Ra sức chiếm đất, giành dân. Câu 39: Nội dung nào sau đây là điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954)? A. Tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc. B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. Khóa chặt biên giới Việt - Trung. D. Giành quyền chủ động chiến lược. Câu 40: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), những thắng lợi quân sự của quân dân Việt Nam đều có điểm chung nào sau đây? A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. B. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi. C. Phá sản bước đầu các kế hoạch quân sự của Pháp. D. Nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 406