Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Yên Lạc 2 (Có đáp án)

doc 14 trang thungat 3410
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Yên Lạc 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_lich_su_lop_12_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_1_nam.doc

Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Yên Lạc 2 (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 NĂM HỌC 2018 - 2019 ĐỀ THI MÔN LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Nét nổi bật của văn hóa Ấn Độ dưới thời Vương triều Hồi giáo Đêli là gì? A. Sự ra đời của Phật giáo. B. Hai công trình kiến trúc Thành Đỏ và lăng Ta-giơ Ma-han. C. Văn hóa Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ. D. Sáng tạo hệ chữ Phạn. Câu 2: Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước? A. Nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản nổi tiếng. B. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta. C. Để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình. D. Nơi đặt trụ sở của Quốc tế Cộng sản – tổ chức ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. Câu 3: Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi về cơ bản bị sụp đổ A. Năm 1975, Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la giành được độc lập. B. Năm 1960, có 17 nước giành được độc lập. C. Năm 1962, An-giê-ri giành được độc lập. D. Năm 1990, Namibia giành được độc lập. Câu 4: Chế độ độc tài phát xít là chế độ của A. Những thế lực xâm lược thuộc địa nhiều nhất B. Những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất C. Những thế lực phân biệt chủng tộc nhất D. Những thế lực giàu có nhất Câu 5: Mục tiêu của ASEAN là: A. Hợp tác chặt chẽ về quân sự để chống lại sự can thiệp của nước ngoài. B. Hình thành một thị trường chung, tiến tới xóa bỏ thuế quan giữa các nước trong Hiệp hội. C. Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. D. Liên minh chặt chẽ về chính trị để tiến tới hình thành thành một thể chế chính trị chung. Câu 6: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là A. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập. B. Sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường thế giới. C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. D. Quản lý, sử dụng chưa có hiệu quả nguồn vốn từ bên ngoài. Câu 7: Ý nào dưới đây không phản ánh sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ USD qua kế hoạch “phục hưng châu Âu”. B. Sở hữu 4 dự trữ vàng của thế giới. Trang 1/14
  2. C. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới. D. Trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại. Câu 8: Những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối lo ngại lớn nhất của Mĩ là gì? A. Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ. C. CNXH trở thành hệ thống thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía đông Châu Á. D. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới. Câu 9: Nhân tố chủ yếu đã chi phối quan hệ quốc tế hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là A. Xu thế liên minh kinh tế khu vực và thế giới. B. Sự phân hóa giữa các quốc gia phát triển và chậm phát triển. C. Sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản. D. Chiến tranh lạnh. Câu 10: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc (1946-1949)? A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến. B. Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH. C. Lật đổ triều đình Mãn Thanh- triều đại phong kiến cuối cùng ở Trung Quốc. D. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 11: Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp. B. Thu được lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển nhanh chóng. C. Bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần. D. Đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên. Câu 12: Bài học chủ yếu rút ra từ sự thất bại của các phong trào yêu nước chống Pháp cho cách mạng Việt Nam cuối thế kỉ XIX là gì? A. Đoàn kết toàn dân đánh giặc. B. Đường lối kháng chiến đúng đắn. C. Cầu viện sự giúp đỡ từ bên ngoài. D. Đấu tranh vũ trang kết hợp ngoại giao. Câu 13: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đi đầu trong các ngành công nghiệp A. Cơ khí và gang thép. B. Luyện kim và cơ khí. C. Hóa chất và dầu mỏ. D. Vũ trụ và điện hạt nhân. Câu 14: Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là đặc điểm của cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng KHKT lần thứ nhất. B. Cách mạng công nghiệp. C. Cách mạng văn minh tin học D. Cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai. Câu 15: Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại là các cuộc chiến tranh nào? A. Đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp. B. Đấu tranh của công nhân ở các nước chính quốc. C. Đấu tranh giữa các nước đế quốc. D. Đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít. Câu 16: Sự kiện đánh dấu việc tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mỹ và Liên Xô là A. Sự ra đời của khối NATO (1949). B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Sự ra đời của học thuyết “Truman” và cuộc “Chiến tranh lạnh” bắt đầu (3-1947). Trang 2/14
  3. D. Sự phân chia khu vực đóng quân giữa Mỹ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta (2-1945). Câu 17: Vì sao các thế kỉ XVI-XVII, ở nước ta có sự hình thành và hưng khởi của các đô thị? A. Do thương nhân nước ngoài vào nước ta quá nhiều. B. Do sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá. C. Do chính sách mở cửa của chúa Trịnh, Nguyễn. D. Do nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển. Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm khác nhau trong quan hệ giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản với Mĩ là gì? A. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ. B. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ. C. Nhật Bản luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ. D. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu liên minh với Mĩ. Câu 19: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là A. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương. B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn. C. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình. D. Hưởng ứng chiếu Cần vương. Câu 20: Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô tác động như thế nào đến công cuộc xây dựng chủ xã hội ở Việt Nam và các nước trên thế giới? A. Tiến hành đổi mới toàn diện cho phù hợp với sự thay đổi của tình hình trong nước, thế giới. B. Thực hiện theo mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội mà Liên Xô đã làm. C. Tiến hành cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng. D. Tiến hành đổi mới xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 21: Đặc điểm lớn nhất của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam (1885-1896) là: A. Theo khuynh hướng phong kiến, diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang. B. Thông qua các cuộc khởi nghĩa vũ trang của nông dân và các dân tộc thiểu số. C. Theo khuynh hướng phong kiến dưới sự lãnh đạo của phong trào Cần Vương D. Diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang của phong trào Cần vương và Yên Thế. Câu 22: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và Đổi mới ở Việt Nam là A. Đều tiến hành khi đất nước đã giành được độc lập. B. Đảng cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì con đường XHCN. C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế. D. Tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng. Câu 23: Một trong những mục đích hoạt động của Liên hợp quốc là A. Giúp đỡ các nước nghèo về kinh tế, y tế B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Trừng trị các hoạt động gây chiến tranh trên thế giới. D. Ngăn chặn các vấn nạn trên thế giới như: ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số Câu 24: Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu của các nước châu Phi là A. Đấu tranh vũ trang, dùng bạo lực cách mạng B. Đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng hòa bình. Trang 3/14
  4. C. Đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế. D. Đấu tranh trên lĩnh vực quân sự. Câu 25: Trong các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV, nội dung nào ảnh hưởng đến Việt Nam thế kỉ XVI- XVIII? A. Chính trị. B. Văn hóa. C. Kinh tế. D. Quân sự. Câu 26: Biến đổi quan trọng của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới. B. Từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ. C. Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp. D. Thành lập và mở rộng Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Câu 27: Nguyên nhân khách quan giúp kinh tế các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai được phục hồi A. Nhờ áp dụng thành tựu cách mạng khoa học kĩ thuật. B. Sự cố gắng của từng nước. C. Được đền bù chiến phí từ các nước phát xít bại trận. D. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mác san. Câu 28: Ý nào không phải là kinh nghiệm được rút ra được từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Việt Nam hiện nay? A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. B. Ứng dụng các thành tựu khoa học-kĩ thuật. C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm. D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. Câu 29: Tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đối với đời sống loài người là: A. Sử dụng năng lượng nhiên liệu than đá nhiều hơn dầu mỏ. B. Trong công nghiệp các quốc gia ít chú trọng đến sự nghiệp giáo dục đào tạo. C. Làm thay đổi cơ cấu dân cư với xu hướng dẫn số lao động tăng. D. Làm thay đổi vị trí cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế. Câu 30: Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là A. Đối đầu và chiến tranh. B. Hữu nghị và hợp tác. C. Thân thiện và hòa bình. D. Xâm lược và bành trướng. Câu 31: Từ những năm 90 (XX), Nhật Bản nỗ lực trở thành A. Một cường quốc về quân sự. B. Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. C. Một cường quốc về kinh tế. D. Một cường quốc về chính trị. Câu 32: Cho các sự kiện sau: 1. Quân Đức đầu hàng Đồng minh. 2. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. 3. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma. 4. Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản. Hãy sắp xếp theo đúng thứ tự thời gian A. 1-3-4-2 B. 1-4-2-3 C. 2-4-1-3 D. 1-2-4-3 Trang 4/14
  5. Câu 33: Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Đảng Quốc đại do M.Ganđi sau đó là G.Nêu đứng đầu. B. Đảng cộng sản do M.Ganđi đứng đầu. C. Liên minh Đảng cộng sản và Đảng Quốc đại. D. Đảng Quốc đại do G.Neru đứng đầu. Câu 34: Hàng hóa quan trọng bậc nhất của cư dân các quốc gia cổ đại phương Tây Hi Lạp và Rô ma là A. Lúa mì, lúa mạch. B. Nô lệ. C. Rượu nho, dầu ô liu. D. Đồ gốm Câu 35: Nội dung nào dưới đây không phải điểm mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới? A. Chuyển từ con đường cách mạng dân chủ tư sản sang con đường cách mạng vô sản. B. Giai cấp vô sản ngày càng trưởng thành. C. Giai cấp tư sản dân tộc lớn mạnh, phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến rõ rệt. D. Các chính đáng tư sản và đảng cộng sản được thành lập. Câu 36: Hiện nay, các quốc gia ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước lấy lĩnh vực gì làm trọng điểm? A. Tài chính B. Khoa học-công nghệ C. Chính trị. D. Kinh tế Câu 37: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Mâu thuẫn giữa phe Hiệp ước (Anh, Nga, Pháp) với phe liên minh (Áo- Hung- Italia). B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản. D. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với các nước đế quốc. Câu 38: Thỏa thuận nào tại Hội nghị Ianta dẫn đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. B. Thỏa thuận về việc thành lập Liên hợp quốc. C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh và Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật. D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. Câu 39: Đâu là điểm trọng tâm trong chính sách ngoại giao của Nhật Bản từ những năm 70 (XX) đến nay? A. Thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa trong đường lối đối ngoại. B. Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ. C. Mở rộng quan hệ với các nước công nghiệp mới. D. Hướng về châu Á và coi trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á. Câu 40: Từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1859, liên quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán đảo Sơn Trà, vì: A. Khí thế kháng chiến sôi sục trong nhân dân cả nước đã đứng lên kiên cường chống giặc. B. Do quân Pháp ít, thời tiết không thuận lợi “Nước xa không cứu được lửa gần”. C. Quân dân ta đã anh dũng chống trả quân xâm lược, đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng. D. Do Nước Pháp bị suy yếu đang sa lầy trong cuộc chiến tranh ở Trung Quốc và I-ta-li-a nên không viện binh được cho quân ở Đà Nẵng. Trang 5/14
  6. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1 C 11 A 21 A 31 D 2 C 12 B 22 B 32 A 3 A 13 D 23 B 33 A 4 B 14 D 24 B 34 B 5 C 15 A 25 C 35 A 6 B 16 C 26 B 36 D 7 A 17 B 27 D 37 B 8 C 18 C 28 C 38 D 9 D 19 A 29 D 39 D 10 C 20 A 30 D 40 C Câu 1. Phương pháp: sgk 10 trang 42. Cách giải: Dưới thời vương triều Hồi giáo Đêli, một yếu tố văn hóa mới – văn hóa Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ, vốn đã có một nền văn hóa phong phú và đa dạng. Chọn: C Câu 2. Phương pháp: sgk 11 trang 152. Cách giải: Ngày 5-6-1911, Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Nhà Rồng (Sài Gòn) ra đi tìm đường cứu nước. Người quyết định sang phương Tây, đến nước Pháp để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bằng đồng bào mình. Chọn: C Câu 3. Phương pháp: sgk 12 trang 36. Cách giải: Năm 1975, với thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng với hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã. Chọn: A Câu 4. Phương pháp: sgk 11 trang 62. Cách giải: Chế độ phát xít là nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất. Chọn: B Câu 5. Phương pháp: sgk 12 trang 1. Cách giải: Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. Chọn: C Câu 6. Phương pháp: Đánh giá, nhận xét. Trang 6/14
  7. Cách giải: Toàn cầu hòa là xu thế đang có tác động đến mạnh mẽ đến tất cả các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Một trong những thách thức lớn đối với Việt Nam có lẽ là thách thức về kinh tế. Bởi vì nói đến quá trình toàn cầu hóa, như trên trình bày, trước hết phải nói đến toàn cầu hóa về kinh tế. Toàn cầu hóa kinh tế là cơ sở của quá trình toàn cầu hóa nói chung ngay từ năm 1994, nhiều nhà kinh tế cũng như lãnh đạo của Việt Nam đã nói đến nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế. Cho đến nay, trải qua hơn 10 năm tiếp tục đổi mới, nguy cơ đó vẫn tồn tại và hết sức lớn. Để tránh nguy cơ đó, trong những năm gần đây, Việt Nam chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hóa, tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá rút ngắn theo định hướng xã hội chủ nghĩa trong môi trường hội nhập và cạnh tranh quốc tế. Đây là một chủ trương hoàn toàn đúng đắn để khắc phục nguy cơ tụt hậu. Tuy nhiên, chủ trương đó được thực hiện trong điều kiện năng lực cạnh tranh của nền kinh tế tuy có tiến bộ, nhưng vẫn còn thấp xa so với yêu cầu phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế, tích luỹ từ nền kinh tế để công nghiệp hoá, hiện đại hoá còn thấp, kết cấu hạ tầng lạc hậu, chất lượng nguồn nhân lực còn thấp, => Như vậy, thách thức lớn nhất mà toàn cầu hóa đem lại đối với Việt Nam là sự cạnh tranh quyết liệt của kinh tế thế giới. Chọn: B Câu 7. Phương pháp: sgk 12 trang 42, suy luận. Cách giải: - Các đáp án B, C, D: là minh chứng cho sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế Mĩ trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Đáp án A: thuộc nội dung về chính sách đối ngoại của Mĩ. Mĩ viện trợ cho Tây Âu thông qua kế hoạch “phục hưng châu Âu” (Kế hoạch Macsan) nhằm lôi kéo các nước Tây Âu vào đồng minh chống Liên Xô và các nước Đông Âu. Chọn: A Câu 8. Phương pháp: Suy luận. Cách giải: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đặc trưng nổi trong quan hệ quốc tế là sự hình thành hai cực, hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu. Khi các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu được thành lập, chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới. Đặc biệt trải dài từ Đông Âu đến phía Đông châu Á khi Cách mạng Trung Quốc thành công và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. Đây chính là mối lo ngại lớn nhất của Mỹ trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khiến Mĩ nhanh chóng phát động chiến tranh lạnh với mục tiêu lớn nhất là ngăn chặn, đẩy lùi và xóa bỏ hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới. Chọn: C Câu 9. Phương pháp: Nhận xét, đánh giá. Cách giải: - Năm 1947, xuất phát từ thông điệp của Tổng thống Truman phát biểu tại Quốc hội Mĩ đã đánh dấu cục diện “Chiến tranh lạnh” được thiết lập. Đây là cuộc chiến tranh không tiếng súng giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa, đứng đầu là Liên Xô và Mĩ. Đây cũng là cuộc chiến tranh diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực từ kinh tế, chính trị đến văn hóa – tư tưởng. Tuy không nổ ra một cuộc chiến tranh thế giới nhưng trong gần nửa thế kỉ của Chiến tranh lạnh, thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra như cuộc chiến tranh ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông, Trang 7/14
  8. - Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt bằng sự kiện: Năm 1889, Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa lãnh đạo hai cường quốc là Goócbachốp và Busơ tại Manta (Địa Trung Hải). Mở ra thời kì mới trong quan hệ quốc tế giữa, xu thế hòa bình hợp tác cùng nhau phát triển là xu thế nổi bật. => Như vậy, “Chiến tranh lạnh” là nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX. Chọn: D Câu 10. Phương pháp: sgk 12 trang 21, suy luận. Cách giải: Ý nghĩa thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc (1946 – 1949) bao gồm: - Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc đã hoàn thành, chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc. - Xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH. - Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới. => Đáp án C: là ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi (1911). Chọn: C Câu 11. Phương pháp: sgk 12 trang 52, 53. Cách giải: - Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại cho Nhật Bản nhiều hậu quả hết sức nặng nề (Khoảng 3 triệu người chết và mất tích; 40% đô thị, 80% tàu bè, 34% máy móc công nghiệp bị phá hủy, thảm họa, đói rét đe dọa toàn nước Nhật). - Nhật còn bị quân đội Mĩ, với danh nghĩa lực lượng Đồng minh chiếm đóng từ năm 1945 đến năm 1952. Chọn: A Câu 12. Phương pháp: Đánh giá, liên hệ. Cách giải: Trước tiên cần hiểu nguyên nhân thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX là: - Chưa có đường lối đúng đắn, thiếu tổ chức, lãnh đạo - Mới chỉ dựa vào uy tín của cá nhân chưa dựa vào quần chúng nhân dân - Khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời, không phù hợp. => Cần phải tìm ra con đường cứu nước mới, tư tưởng mới với một giai cấp đủ sức lãnh đạo quần chúng nhân dân. Chọn: B Câu 13. Phương pháp: sgk 12 trang 11. Cách giải: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đi đầu trong các ngành công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. Chọn: D Câu 14. Phương pháp: sgk 12 trang 66. Trang 8/14
  9. Cách giải: Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 từ những năm 40 của thế kỉ XX là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học, cũng có nghĩa thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Chọn: D Câu 15. Phương pháp: Nhận xét, đánh giá. Cách giải: Lịch sử thế giới hiện đại là sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh dẫn đến sự ra đời của hàng trăm quốc gia độc lập. Bản đồ chính trị thế giới có sự thay đổi sâu sắc. Đây chính là nội dung minh chứng cho cuộc đấu tranh dân tộc (giành độc lập dân tộc) và dân chủ (giải quyết mâu thuẫn giai cấp, xây dựng xã hội tiến bộ). Chọn: A Câu 16. Phương pháp: sgk trang 58, suy luận. Cách giải: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, từ quan hệ đồng minh chống phát xít, Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển sang quan hệ đối đầu và đit tới tình trạng chiến tranh lạnh. Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là thông điệp của tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947. Trong đó, tổng thống Mĩ khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ. => Sự kiện khởi đầu dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mỹ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đồng nghĩa với sự kiện khởi đầu Chiến tranh lạnh, đó là: Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947). Chọn: A Câu 17. Phương pháp: sgk 10 trang 111. Cách giải: Sự hình thành và hưng khởi của các đô thị trong thế kỉ XVII là do sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Nghề thủ công nghiệp phát triển đã thúc đẩy việc buôn bán được mở rộng ở cả trong và ngoài nước Chọn: B Chú ý: - Nguyên nhân khác: + Việt Nam nằm trên con đường buôn bán từ đông sang tây, bắc xuống nam, lại có nhiều cảng biển thuận lợi cho tàu cập bến buôn bán + Cả chúa Trịnh và chúa Nguyễn tạo điều kiện để các thương nhân nước ngoài vào buôn bán để nhờ họ mua vũ khí Câu 18. Phương pháp: So sánh, nhận xét. Cách giải: - (Sgk 12 trang 10): đối với chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu, càng về giai đoạn sau, các nước này càng có sự điều chỉnh quan trọng. Nếu như Anh vẫn liên minh chặt chẽ với Mĩ thì Pháp và Đức đã trở thành đối trọng của Mỹ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng. Chú ý mở rộng quan hệ không chỉ đối với các nước tư bản mà còn đối với các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh, các nước thuộc Đông Âu và SNG. Trang 9/14
  10. - (Sgk 12 trang 57): Mặc dù có chú trọng hơn trong quan hệ đối với các nước Tây Âu và Đông Nam Á nhưng Nhật Bản vẫn tiếp tục duy trì sự liên minh chặt chẽ với Mĩ. Tháng 4-1996, hai nước tuyên bố khẳng định lại việc kéo dài vĩnh viễn hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật. Chọn: C Câu 19. Phương pháp: So sánh, nhận xét. Cách giải: - Các đáp án B, C, D: là điểm giống nhau của cuộc khởi nghĩa Yên Thế và các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương. - Đáp án A: Khởi nghĩa Yên Thế là phong trào nông dân mang tính chất tự vệ, dù có hưởng ứng chiếu Cần Vương nhưng không thuộc phạm trù phong trào Cần Vương. Chọn: A Câu 20. Phương pháp: Phân tích, nhận xét. Cách giải: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đã thúc đẩy các nước xã hội chủ nghĩa khác trên thế giới, trong đó có Việt Nam phải tiến hành đổi mới, không đi vào con đường sai lầm của Liên Xô trước đó – không thể xây dựng một mô hình không đúng đắn, không khoa học như Liên Xô. Các quốc gia phải tiến hành đổi mới toàn diện sao cho phù hợp với tình hình trong nước và thế giới, tập trung phát triển kinh tế là chủ đạo. Chọn: A Câu 21. Phương pháp: suy luận. Cách giải: Phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam (1885 – 1896), chính nhất là phong trào Cần Vương. Đây là phong trào theo khuynh hướng phong kiến (đấu tranh chống Pháp, khôi phục lại ngôi vua) và diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang. Chọn: A Câu 22. Phương pháp: So sánh, đánh giá. Cách giải: - Đáp án A: không đúng với quốc gia nào. - Đáp án B: + Các cuộc cải tổ ở Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam đều do Đảng Cộng sản lãnh đạo. + Cùng là ba quốc gia theo con đường xã hội chủ nghĩa, kiên trì con đường này. - Đáp án C: đúng với Trung Quốc, Việt Nam. - Đáp án D: đúng với Liên Xô Chọn: B Câu 23. Phương pháp: sgk 12 trang 7 Cách giải: Mục đích hoạt động của Liên hợp quốc là: duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc. Chọn: B Câu 24. Trang 10/14
  11. Phương pháp: Nhận xét, đánh giá. Cách giải: Về hình thức đấu tranh giành độc lập, các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai sử dụng hình thức thông qua đấu tranh chính trị, hợp pháp thương lượng với các nước phương Tây để giành độc lập. Chọn: B Câu 25. Phương pháp: Phân tích, liên hệ. Cách giải: Vào các thế kỉ XV - XVI, trên thế giới diễn ra các cuộc phát kiến địa lý, tìm ra con đường mới, tạo điều kiện giao lưu buôn bán giữa phương Đông và phương Tây thuận lợi. Đây chính là nguyên nhân khách quan dẫn tới sự hưng thịnh của các đô thị trong thế kỉ XVII. Chọn: C Câu 26. Phương pháp: Nhận xét, đánh giá. Cách giải: - Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều bị các nước đế quốc thực dân Âu - Mỹ xâm lược (trừ Thái Lan). Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tất cả các quốc gia trong khu vực đều đã giành được độc lập ở những mức độ khác nhau. - Việc giành được độc lập là biến đổi quan trọng nhất tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển đất nước và thực hiện liên kết khu vực (ASEAN). Chọn: B Câu 27. Phương pháp: sgk 12 trang 48, suy luận. Cách giải: - Đáp án A, B: là nguyên nhân chủ quan. - Đáp án C: không thuộc nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước Tây Âu sau năm 1945. - Đáp án D: là điều kiện khách quan quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu, Mĩ đã viện trợ 17 tỉ USD cho các nước Tây Âu theo kế hoạch này. Chọn: D Câu 28. Phương pháp: Phân tích, liên hệ. Cách giải: - Các đáp án A, B, D: đều là bài học rút ra cho Việt Nam từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Đáp án C: không phải quốc gia nào cũng có thể tập trung vào xuất khẩu công nghệ phần mềm bởi nó còn tùy thuộc vào trình độ cũng như điều kiện nhân lực, vốn của từng quốc gia. Đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam, xuất khẩu công nghệ phần mềm là điều chưa thể. Chọn: C Câu 29. Phương pháp: Nhận xét, đánh giá. Cách giải: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật làm thay đổi cơ cấu các ngành sản xuất công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn hơn, phục vụ nhu cầu ngày càng cao của đời sống con người. Các vùng kinh tế được hình thành, chuyên canh sản xuất một hay vài mặt hàng trọng yếu. Trang 11/14
  12. Chọn: D Câu 30. Phương pháp: sgk trang 7, suy luận. Cách giải: Do sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đã tạo ra sức mạnh kinh tế, quân sự và chính trị cho giới cầm quyền thi hành chính sách xâm lược và bành trường. Đây là một trong hai đặc điểm cùng với sự xuất hiện của các công ti độc quyền, đưa Nhật chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Chọn: D Câu 31. Phương pháp: sgk 12 trang 57. Cách giải: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế. Chọn: D Câu 32. Phương pháp: Sắp xếp. Cách giải: 1. Quân Đức đầu hàng Đồng minh (9-5-1945). 3. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma (6-8-1945). 4. Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản (8-8-1945). 2. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh (15-8-1945). Chọn: A Câu 33. Phương pháp: sgk 12 trang 33. Cách giải: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn độ đứng đầu là M.Gandi (sau đó là G.Neru) phát triển mạnh mẽ. Chọn: A Câu 34. Phương pháp: sgk 10 trang 21. Cách giải: Trong xã hội chiếm nô ở Hi Lạp và Rô-ma, nô lệ là thứ hàng hóa quan trọng nhất. Chọn: B Câu 35. Phương pháp: Nhận xét, đánh giá. Cách giải: - Các nước Đông Nam Á ở thời kì giữa hai cuộc chiến tranh thế giới đánh dấu bước phát triển của phong trào dân tộc tư sản và sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc. + Giai cấp tư sản đề ra mục tiêu đấu tranh rõ ràng, bên cạnh mục tiêu kinh tế, mục tiêu độc lập tự chủ như đòi quyền tự chủ về chính trị, đòi dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường. + Đảng Tư sản được thành lập và ảnh hưởng rộng rãi trong xã hội. (Đảng Dân tộc ở Inđônêxia, phong trào Tha Kin ở Miến Điện, Đại hội toàn Mã Lai ) - Thời kì này, xu hướng vô sản cũng xuất hiện: + Công nhân tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lê-nin nên chuyển biến mạnh về nhận thức. Vì vậy, Đảng Cộng sản đã được thành lập ở nhiều nước: Đảng Cộng sản Inđônêxia (5- 1920); năm 1930: Đảng Cộng sản Đông Dương, Mã Lai, Xiêm, Philippin ). Trang 12/14
  13. + Đảng lãnh đạo cách mạng, đưa phong trào trở nên sôi nổi, quyết liệt như: khởi nghĩa vũ trang ở Inđônêxia (1926-1927); phong trào 1930 - 1931 mà đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh ở Việt Nam. => Như vậy: - Các đáp án B, C, D: là điểm mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. - Đáp án A: thời kì này chưa có sự chuyển từ con đường cách mạng dân chủ tư sản sang con đường cách mạng vô sản. Chọn: A Câu 36. Phương pháp: sgk 12 trang 73. Cách giải: Sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. Chọn: D Câu 37. Phương pháp: sgk 11 trang 31, suy luận. Cách giải: Nguyên nhân sâu xa hay chính là nguyên nhân cơ bản bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918) là do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. Đế quốc “già” (Anh, Pháp) có hệ thống thuộc địa rộng lớn > Dẫn đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Chọn: D Câu 39. Phương pháp: Nhận xét, đánh giá. Cách giải: Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới, thể hiện trong học thuyết Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991). Nội dung cơ bản của các học thuyết trên là tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. Đây cũng là thời gian minh chứng cho chính sách ngoại giao hướng về châu Á của Nhật Bản. Cụ thể hơn: - Năm 1973, Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và bình thường hóa mối quan hệ ngoại giao với Trung Quốc. Tháng 8-1977, Thủ tướng Nhật Phucưđa đi thăm một loạt nước Đông Nam Á nhằm tìm lại vị trí của nước Nhật ở nơi đây. - Từ năm 1991, bên cạnh việc tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản đề ra các Học thuyết Miyadaoa (1993) và Hasimôtô (1997) với nội dung tiếp tục coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu, mở rộng hoạt động đổi ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu và chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á. => Bằng những thay đổi lớn trong đường lối đối ngoại của mình, đặc biệt là sự “trở về” Châu Á của Nhật Bản đã cho thấy quốc gia này nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế. Chọn: D Trang 13/14
  14. Phương pháp: sgk 11 trang 109, suy luận. Cách giải: Khi Pháp đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà, chúng đã vấp phải tinh thần chiến đấu anh dũng của nhân dân ta. Ta đã đẩy lùi nhiều đợt tiến công của địch, sau đó tích cực thực hiện “vườn không nhà trống” gây cho quân Pháp nhiều khó khăn, khiến liên quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân suốt 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà. Chọn: C HẾT Trang 14/14