Đề thi môn Sinh học Lớp 8 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện - Năm học 2014-2015- Phòng GD & ĐT Lệ Thủy (Có đáp án)

doc 5 trang thungat 3190
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 8 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện - Năm học 2014-2015- Phòng GD & ĐT Lệ Thủy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_lop_8_ky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huye.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 8 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện - Năm học 2014-2015- Phòng GD & ĐT Lệ Thủy (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT LỆ THỦY KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN THCS NĂM HỌC 2014 – 2015 Đề thi chính thức Môn thi: SINH HỌC SỐ BÁO DANH: Thời gian làm bài: 120 phút - Không kể thời gian giao đề Câu 1: ( 2,75đ) a/ Nêu sự khác nhau về cấu tạo phù hợp với chức năng của các loại mạch máu? b/ Bằng cách nào mà các tế bào của cơ thể thường xuyên trao đổi được các chất với môi trường ngoài? Câu 2: (1,5đ) Một học sinh nam nặng 50 Kg. Một học sinh nữ nặng 45kg. Hãy cho biết cơ thể của một em học sinh đó có bao nhiêu ml máu và số lượng hồng cầu là bao nhiêu? ( Biết ở Nam có 4,5 triệu hồng cầu/ml máu, nữ có 4,2 triệu hồng cầu/ml máu. Câu 3: ( 2,0đ) a/ So sánh sự trao đổi khí ở phổi và tế bào? b/ Gan đảm nhiệm những vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người? c/ Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi? Câu 4: (1,75đ) a/ Thành phần của nước tiểu đầu khác với máu như thế nào? Giải thích sự khác nhau đó? b/ Da có chức năng gì? Những chức năng nào của da là quan trọng nhất? Vì sao? Câu 5: (2,0đ) a/ So sánh cung phản xạ vận động với cung phản xạ sinh dưỡng? Tại sao xung thần kinh truyền đi theo sợi trục có bao mielin có thể truyền đi rất nhanh? b/ Khả năng cử động của khớp động, khớp bán động, khớp bất động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? Bài tập: Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 7 lần thể tích khí lưu thông ; thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5200 ml. Dung tích sống là 3800 ml . Thể tích khí dự trữ là 1600 ml. Hỏi : a) Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức b) Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường. 1
  2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 8 Năm học: 2014- 2015 Hướng dẫn chấm môn: Sinh học Câu Nội dung Điểm 1 Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch Cấu tạo -Thành có 3 lớp - Thành có 3 lớp - Nhỏ và phân 0,5 với lớp mô liên với lớp mô liên nhánh nhiều. kết và lớp cơ kết và lớp cơ trơn dày hơn tĩnh trơn mỏng hơn mạch. động mạch. -Lòng hẹp hơn - Lòng rộng hơn - Thành mỏng, tĩnh mạch động mạch. chỉ gồm 1 lớp tế 0,5 bào. Chức năng - Phù hợp với - Phù hợp với - Phù hớp với 0,5 chức năng dẫn chức năng dẫn chức năng tỏa máu từ tim đến máu từ khắp các rộng tới từng tế các cơ quan với tế bào cơ thể về bào của các mô áp lực lớn, vận tim với áp lực và máu chảy tốc lớn. nhỏ, vận tốc chậm tạo điều tương đối cao. kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào. b. Các tế bào của cơ thể thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài 0,25 nhờ các hệ cơ quan trong cơ thể: - Hệ hô hấp: Giúp cơ thể trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài và 0,25 nhờ máu đưa ôxi đến các tế bào và nhận khí cacbonic ở các tế bào đến cơ quan hô hấp. - Hệ tiêu hóa: Giúp cơ thể tiêu hóa thức ăn từ môi trường ngoài và hấp thụ 0,25 chất dinh dưỡng để thực hiện trao đổi chất với các tế bào và thải các chất bã ra môi trường ngoài. - Hệ bài tiết: Thận lọc và bài tiết nước tiểu ra môi trường ngoài. 0,25 - Da: Bài tiết mồ hôi. 0,25 2 - Cơ thể nam có số ml máu là: 50 x 80 = 4000 (ml máu) 0,5 - Cơ thể nữ có số ml máu là: 45 x 70 = 3150 (ml máu) 0,5 - Số lượng hồng cầu ở nam giới là: 4000 x 4,5 = 18000 ( triệu hồng 0,25 cầu) - Số lượng hồng cầu ở nữ giới là: 3150 x 4,2 = 13230 ( triệu hồng cầu) 0,25 0,25 0,5 2
  3. 3 a/ *Giống nhau Các chất khí trao đổi thực hiện theo cơ chế khuếch tán khí từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. 0,25 Trao đổi khí ở phổi Trao đổi khí ở tế bào - Khí ôxi khuếch tán từ không khí - Khí ôxi khuếch tán từ máu vào tế phế nang vào máu và khí cácbonic bào và khí cácbonic từ tế bào vào 0,5 từ máu vào không khí phế nang. máu. b/ Gan đảm nhiệm các vai trò sau trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người: - Tiết ra dịch mật giúp tiêu hóa li pít. 0,25 - Khử các chất độc lọt vào các mao mạch máu cùng các chất dinh dưỡng. - Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng. 0,25 c/ Người say rượu chân nam đá chân chiêu do: rượu đã ngăn cản, ức chế sự 0,25 dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối 0,5 hợp hoạt động phức tạp và giữa thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng. 4 a/Thành phần nước tiểu đầu khác với máu: - Thành phần nước tiểu đầu không có tế bào máu và protein. - Máu có các tế bào máu và protein. 0,25 *Giải thích: 0,25 - Nước tiểu đầu là sản phẩm của quá trình lọc máu ở cầu thận, quá trình lọc máu ở đây diễn ra do sự chênh lệch về áp suất giữa máu và nang cầu thận, 0,25 phụ thuộc vào kích thước lỗ lọc (30-40 A0) - Các tế bào máu và phân tử Protein có kích thước lớn hơn nên không qua 0,25 được lỗ lọc. * Chức năng của da: Da có chức năng che chở, bảo vệ, điều hòa thân nhiệt, thụ quan, bài tiết, tạo 0,25 vẻ đẹp chpo con người. - Trong các chức năng đómthì chức năng bảo vệ, điều hòa thân nhiệt là quan 0,5 trọng nhất: Vì da bao bọc toàn bộ cơ thể không có cơ quan bộ phận nào thay thế được.90% lượng nhiệt tỏa ra qua bề mặt của da đảm bảo thân nhiệt ổn định. 5 a/Giống nahu: Đường hướng tâm của 2 phản xạ đều gồm 1 nơ ron liên hệ với trung khu ở 0,25 sừng sau chất xám. * Khác nhau: Cung phản xạ sinh dưỡng Cung phản xạ vận động - Nơron liên lạc tiếp xúc với nơron - Nơron liên lạc tiếp xúc với nơron 0,25 trước hạch ở sừng bên chất xám. vận động ở sừng trước chất xám. - Đường li tâm gồm 2 nơron tiếp - Đường li tâm chỉ có 1 nơron chạy 3
  4. giáp nhau trong các hạch thần kinh thẳng từ sừng trước chất xám tới cơ 0,25 sinh dưỡng. quan đáp ứng. * Xung thần kinh truyền đi theo sợi trục có bao mielin truyền đi rất nhanh vì: 0,25 Xung thần kinh truyền đi theo sợi trục này truyền theo kiểu nhảy cóc. Tham gia vận chuyển chất cho các tế bào, cơ thể và bảo vệ cơ thể. b/ Khả năng cử động của khớp động linh hoạt nhất đến khớp bán động và khớp bất động không cử động được. Vì 0,25 - Cấu tạo của khớp động có diện khớp ở 2 đầu xương tròn và lớn có sụn trơn bóng và giữa khớp có bao dịch khớp. 0,25 - Khớp bán động phẳng và hẹp nên cử động kém linh hoạt. 0,25 - Khớp bất động nối giữa 2 xương có hình răng cưa khít với nhau nên không 0,25 cử động được. 4