Đề thi môn Sinh học Lớp 8 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện - Năm học 2015-2016- Phòng GD & ĐT Lệ Thủy (Có đáp án)

doc 4 trang thungat 2920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 8 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện - Năm học 2015-2016- Phòng GD & ĐT Lệ Thủy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_lop_8_ky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huye.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 8 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện - Năm học 2015-2016- Phòng GD & ĐT Lệ Thủy (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT LỆ THỦY KỲ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 8 NĂM HỌC 2015-2016 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: Khóa ngày : Câu 1: (3,0 đ) 1. Hãy cho biết chức năng của tế bào trong cơ thể sống? Trong cơ thể tế bào nào có kích thước lớn nhất? Tế bào nào có kích thước bé nhất? 2. Giải thích những đặc điểm của hệ cơ thích nghi với chức năng co rút và vận đông? Ý nghĩa của sự co cơ đối với cơ thể? 3. Chứng minh xương là một tổ chức sống? Câu 2: (1,5 đ) 1. Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gẳng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? Có mấy kiểu thở? Tại sao nói trẻ sơ sinh thở bụng? 2. Vì sao nói ruột non là nơi xảy ra quá trình biến đổi thức ăn mạnh mẽ và triệt để nhất? Câu 3: (2,0 đ) 1. Bốn bạn Dũng, Nam, Lan, Hà có bốn nhóm máu khác nhau, Dũng nhận được máu của Nam và Lan nhưng không xảy ra tai biến. Lấy máu của Lan truyền cho Nam hoặc lấy máu của Hà truyền cho Lan thì xảy ra tai biến. Hãy biện luận để tìm nhóm máu mỗi bạn. 2. Hãy mô tả đường đi của máu trong cơ thể từ đầu tới tay phải? Câu 4: (2,0 đ) * Phép lai 1: P: Quả đỏ, lá dài x Quả xanh, lá dài F1: 92 quả đỏ, lá dài: 31 quả đỏ, lá ngắn: 91 quả xanh lá dài: 30 quả xanh, lá ngắn * Phép lai 2: P: Quả đỏ, lá dài x Quả đỏ , lá ngắn F1: 120 quả đỏ, lá dài: 119 quả đỏ, lá ngắn: 40 quả xanh, lá dài: 41 quả xanh, lá ngắn. Cho biết mỗi tính trạng do mỗi gen quy định, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên. Câu 5: (1,5 đ) Ở mỗi loài thực vật các tính trạng được quy định bởi các gen sau: Gen A quy định thân cao; gen a quy định thân thấp; gen B quy định hạt vàng; gen b quy định hạt xanh. Cho phép lai P: AaBb x AaBb thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường khác nhau, không cần lập sơ đồ lai. Hãy xác định: - Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hạt xanh ở F1? - Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hạt xanh ở F1? - Tỷ lệ các kiểu gen: AaBb, AaBB, aaBb, Aabb ở F1? Hết
  2. PHÒNG GD & ĐT LỆ THỦY ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM HSG SINH 8 NĂM HỌC CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: * Chức năng của tế bào trong cơ thể sống: 1. (1.0 đ) - Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng, 0,25 cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể. - Ngoài ra tế bào phân chia giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng 0,25 thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản. Như vậy mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động 0,25 sống của tế bào nên tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể. * Trong cơ thể tế bào có kích thước lớn nhất là tế bào trứng có 0,25 đường kính 0,1mm, còn tinh trùng là tế bào nhỏ nhất. 2. (1 đ) * Những đặc điểm của hệ cơ thích nghi với chức năng co rút và vận động: - Tế bào cơ có cấu tạo dạng sợi. Trong sợi có nhiều tơ cơ. Hai loại 0,25 tơ cơ (tơ cơ mảnh và tơ cơ dày) có khả năng lồng và xuyên sâu vào vùng phân bố của nhau khi cơ co, làm cho sợi cơ co rút lại và tạo ra lực kéo. - Nhiều tế bào cơ hợp thành bó cơ có màng liên kết bao bọc nhiều 0,25 bó cơ hoạp thành bắp cơ. Các bắp cơ nối vào xương. Do đó khi sợi cơ co rót dẫn đến bắp cơ co rút lại, kéo xương chuyển dịch và vận động. - Số lượng cơ của cơ thể rất nhiều (khoảng 600 cơ) đủ để liên kết 0,25 với toàn bộ xương để tạo ra bộ máy vận động cơ thể. * Ý nghĩa của sự co cơ đối với cơ thể: Các cơ liên kết vào xương. Khi co cơ, sự co rút của các bắp cơ kéo 0,25 xương chuyển dịch giúp một bộ phận, một số bộ phận hay toàn bộ cơ thể cử động. Nhờ đó, cơ thể thực hiện các động tác lao động và hoạt động trong quá trình sống. * Xương là một tổ chức sống là vì: 3. ( 1,0 đ) - Xương được cấu tạo bởi các phiến xương do mô liên kết biến 0,25 thành, trong đó có chứa các tế bào xương. - Tế bào xương có đầy đủ các đặc tính của sự sống: Đồng hóa, dị 0,25 hóa, lớn lên, hấp thụ, bài tiết, cảm ứng, sinh sản - Màng xương sinh sản tạo ra mô xương cứng, mô xương xốp. - Xương và màng xương có khả năng tăng trưởng theo chiều dài và 0,25 chiều ngang. - Ống xương có tủy đỏ có khả năng sản sinh hồng cầu. 0,25 Câu 2: * Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể 1. (0,75đ) phụ thuộc vào các yếu tố sau: Tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, bệnh tật và sự luyện tập. 0,25 * Có hai cách thở chủ yếu: thở ngực và thở bụng.
  3. - Thở ngực do cơ liên sườn hoạt động là chủ yếu 0,25 - Thở bụng do cơ hoành hoạt động là chủ yếu * Trẻ sơ sinh thở bụng là chủ yếu do các cơ liên sườn phát triển 0,25 chưa đầy đủ. * Ruột non là nơi xảy ra quá trình biến đổi thức ăn mạnh mẽ và triệt 2.(1,25 đ) để nhất vì: - Ở ruột non, sự biến đổi hóa học của thức ăn diễn ra rất mạnh do 0,25 dịch tụy, dịch ruột và có sự hỗ trợ của dịch mật. - Ngoài ra ở ruột non có đầy đủ các loại enzim, tất cả các loại chất 0,25 trong thức ăn đều được biến đổi thành các sản phẩm đơn giản như: + Tinh bột và đường đôi đường đôi đường đơn + Protein Peptit axit amin 0,25 + Lipit axit béo và glyxêrin + axit nuclêic các thành phần của nuclêôtit. Câu 3: - Vì 4 bạn có 4 nhóm máu khác nhau mà Dũng nhận được máu của 1.(1,25 đ) Nam và Lan nhưng không xảy ra tai biến, vậy máu của Dũng phải 0,25 thuộc nhóm máu AB. - Lấy máu của Lan truyền cho Nam thì xảy ra tai biến chứng tỏ Lan không thuộc nhóm máu O; Lấy máu của Hà truyền cho Lan thì xảy 0,5 ra tai biến chứng tỏ Hà cũng không thuộc nhóm máu O. Vậy chắc chắn Nam thuộc nhóm máu O. - Nhóm máu của Hà và Lan thuộc một trong hai khả năng sau: + Hoặc Hà thuộc nhóm máu A còn Lan thuộc nhóm máu B 0,5 + Hoặc Hà thuộc nhóm máu B còn Lan thuộc nhóm máu A - Máu đi từ đầu qua tĩnh mạnh chủ yếu trên đổ về tâm nhĩ phải rồi từ 0,25 tâm nhĩ phải máu được dồn xuống tâm thất phải. - Sau đó từ tâm thất phải đến phổi qua động mạch phổi rồi từ phổi 0,25 theo tĩnh mạch phổi đổ về tâm nhĩ trái. - Máu từ tâm nhĩ trái đi xuống tâm thất trái rồi từ tâm thất trái đi qua 0,25 động mạch về tay phải. Lưu ý: Nếu học sinh nêu đường đi của máu trong vòng tuần hoàn không cho điểm. Câu 4: * Xét tình trạng màu quả của F1 trong phép lai 2: `(2 đ) Quả đỏ/ quả xanh = (120+119) / (40+ 41) = 239/91 = 3/1 Đây 0,25 là kết quả của định luật phân tính. Suy ra quả đỏ là tính trạng trội, quả vàng là tính trạng lặn. Qui ước gen: Gen A: Quả đỏ, gen a: quả xanh. * Xét tính trạng kích thước lá của F1 trong phép lai 1: Lá dài/ lá ngắn = (92+ 91) / (31+ 30) = 183/61 = 3/1 Đây là 0,25 kết quả của định luật phân tính. Suy ra lá dài là tính trạng trội, lá ngắn là tính trạng lặn. Qui ước gen: Gen B: lá dài, gen b: lá ngắn * Trở lại xét phép lai 1: - Quả đỏ, lá dài có kiểu gen A- B- - Quả xanh, lá dài có kiểu gen aaB- 0,25 F1 xuất hiện có quả xanh, lá ngắn có kiểu gen: aabb. Suy ra cả hai cây P đều tạo được giao tử ab. Vậy cây P có quả đỏ lá dài có kiểu gen: AaBb. Cây P có quả xanh, lá dài có kiểu gen: aaBb
  4. - Sơ đồ lai: P: AaBb x aaBb (Đỏ, dài) (xanh, dài) Gp: AB, Ab, aB, ab ; aB, ab F1: AaBB: AaBb: AaBb: Aabb: aaBB: aaBb: aaBb : aabb 0,25 TLKG: 1AaBB: 2AaBb: 1aaBB: 2aaBb: 1Aabb: 1aabb. TLKH: 3 quả đỏ, lá dài: 1 quả đỏ, lá ngắn: 3 quả xanh, lá dài: 1 quả xanh, lá ngắn. * Xét phép lai 2: - Quả đỏ, lá dài có kiểu gen: A- B- - Quả đỏ, lá ngắn có kiểu gen A- bb F1 xuất hiện có quả xanh, lá ngắn có kiểu gen: aabb. Suy ra cả hai 0,25 cây P đều tạo được giao từ ab. Vậy cây P có quả đỏ, lá dài có kiểu gen: AaBb. Cây P có quả đỏ, lá ngắn có kiểu gen: Aabb - Sơ đồ lai: P: AaBb x Aabb (đỏ, dài) (đỏ, ngắn) Gp: AB, Ab, aB ; Ab, ab 0,25 F1: AABb: AaBb: AAbb: Aabb: AaBb: aaBb: Aabb, aabb TLKG: 1AABb: 1 Aabb: 2AaBb: 1aaBb: 2Aabb: 1aabb TLKH: 3 quả đỏ, lá dài: 1 quả xanh, lá dài: 3 quả đỏ, lá ngắn: 1 quả xanh, lá ngắn. Câu 5 - Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hạt xanh ở F1: 1/4aax 1/4bb = 1/16 0,25 (1,5 đ) - Tỷ lệ kiểu hình thân cao , hạt xanh ở F1: 3/4 A- x 1/4bb = 3/16 0,25 - Tỷ lệ các kiểu gen: AaBb, AaBB, aaBb, Aabb ở F1 + Tỷ lệ kiểu gen AaBb = 2/4 x 2/4 = 4/16 0,25 + Tỷ lệ kiểu gen AaBB = 2/4 x 1/4 = 2/16 0,25 + Tỷ lệ kiểu gen aaBb = 1/4 x 2/4 = 2/16 0,25 + Tỷ lệ kiểu gen Aabb = 2/4 x 1/4 = 2/16 0,25 Lưu ý: - Thí sinh có thể giải bài tập nhiều cách, nếu đúng vẫn được điểm tối đa - Nếu thí sinh viết đúng, trọn vẹn của 1 ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm trọn ý mà không cần tính điểm từng bước nhỏ, nếu từng ý viết không hoàn chỉnh, có thể cho 1 phần của tổng điểm tối đa dành cho ý đó, điểm chiết phải được tổ thống nhất; Điểm toàn bài chính xác đến 0,25 đ./.