Đề thi môn Tin học Lớp 10, 11 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT tỉnh Điện Biên

doc 5 trang thungat 2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Tin học Lớp 10, 11 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT tỉnh Điện Biên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_tin_hoc_lop_10_11_ky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_t.doc

Nội dung text: Đề thi môn Tin học Lớp 10, 11 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT tỉnh Điện Biên

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: Tin học – Lớp 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang) ĐỀ BÀI Câu 1: (6.0 điểm) Viết chương trình cho phép nhập từ bàn phím một số nguyên dương a và thực hiện: a. Cho biết a là số có mấy chữ số. b. Cho biết tổng các chữ số của a. c. Ta gọi số “đối xứng” với a là số nguyên dương thu được từ a bằng cách đảo ngược thứ tự các chữ số của a. Viết chương trình in ra số đối xứng của số nguyên dương a. d. Cho a và b là 2 số nguyên dương. Ta gọi tổng đối xứng của a và b là số đối xứng với tổng của số đối xứng với a và số đối xứng với b. Viết chương trình cho phép nhập hai số nguyên dương a, b và in ra tổng đối xứng của chúng. Ví dụ: Nhập a = 25 thì cho kết quả là: a. So a co 2 chu so. b. Tong cac chu so cua a la 7. c. So doi xung cua a la 52. d. Nếu a = 25 và b = 26 thì tổng của số đối xứng với a và số đối xứng với b là 52 + 62 = 114. Vì thế tổng đối xứng của a và b là 411 Câu 2. (7,0 điểm) Viết chương trình nhập từ bàn phím số nguyên N (1≤ N ≤ 103) và dãy A gồm N số nguyên từ A1, A2, , An. Rồi thực hiện các công việc sau: - Đếm số lượng phần tử lẻ có trong dãy A. - Tính tổng các phần tử không âm có trong dãy A. - Đổi chỗ các phần tử của dãy A theo quy luật sao cho các phần tử dương nằm ở đầu dãy, phần tử âm nằm ở cuối dãy. Hiển thị các kết quả ra màn hình. Bài 3: Tìm xâu con dài nhất (7đ)
  2. Nhập vào một xâu bất kỳ từ bàn phím. Hãy cho biết độ dài lớn nhất của xâu con chứa liên tiếp kí tự ‘a’. In ra màn hình xâu con dài nhất vừa tìm được? Ví dụ: Xâu nhập vào: aabcaaade  Độ dài max= 3 Xâu con cần tìm là: aaa HẾT
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn: Tin học – Lớp 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang) ĐỀ BÀI Câu 1. (7,0 điểm) Viết chương trình nhập từ bàn phím số nguyên N (3≤ N ≤ 100) và dãy A gồm N số nguyên từ A1, A2, , An. Rồi thực hiện các công việc sau: - Đếm số lượng phần tử ở vị trí chẵn có giá trị là lẻ trong dãy A. - Tính tổng các phần tử không âm có trong dãy A. - Đổi chỗ các phần tử của dãy A theo quy luật sao cho các phần tử dương nằm ở đầu dãy, phần tử âm nằm ở cuối dãy. Hiển thị các kết quả ra màn hình. Câu 2: (6.0 điểm) Viết chương trình cho phép nhập từ bàn phím một số nguyên dương a và thực hiện: a. Cho biết a là số có mấy chữ số. b. Cho biết tổng các chữ số của a. c. Ta gọi số “đối xứng” với a là số nguyên dương thu được từ a bằng cách đảo ngược thứ tự các chữ số của a. Viết chương trình in ra số đối xứng của số nguyên dương a. d. Cho a và b là 2 số nguyên dương. Ta gọi tổng đối xứng của a và b là số đối xứng với tổng của số đối xứng với a và số đối xứng với b. Viết chương trình cho phép nhập hai số nguyên dương a, b và in ra tổng đối xứng của chúng. Ví dụ: Nhập a = 25 thì cho kết quả là: a. So a co 2 chu so. b. Tong cac chu so cua a la 7. c. So doi xung cua a la 52.
  4. d. Nếu a = 25 và b = 26 thì tổng của số đối xứng với a và số đối xứng với b là 52 + 62 = 114. Vì thế tổng đối xứng của a và b là 411 Bài 3: (7,0 điểm) Cho một xâu kí tự S. Hãy viết chương trình tính xem trong S có bao nhiêu loại kí tự khác nhau (phân biệt chữ in hoa với chữ in thường). Ví dụ với S là “Pascal” ta có đáp số là 5 HẾT