Đề thi thử học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 12 (Có đáp án)

docx 8 trang thungat 7090
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi thử học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 12 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI THỬ HSG HÓA HỌC 12. LeviD Câu 1(4điểm). 1. Cho dung dịch A gồm MgCl2 a mol, AlCl3 2a mol và HCl x mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A. Mối quan hệ giữa số mol NaOH và số mol kết tủa được biểu diễn qua đồ thị sau: Tính a, x, y. 2. Cho a mol Mg vào dung dịch chứa b mol Fe(NO 3)3 và c mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối. Tìm mối quan hệ giữa a, b, c. 3. Hòa tan hết 63,28 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4, Fe(NO3)2 và Cu trong dung dịch chứa 1,44 mol HNO3 + và 0,24 mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa NH4 ), hỗn hợp khí Z gồm t mol NO2 và 0,04 mol NO. Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu, thu được t mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và dung dịch T chứa 166,96 gam muối. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 4. Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al 2O3, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4 (loãng). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N 2O, H2. Tỷ khối của Z so với H 2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của nhôm kim loại có trong X. Câu 2: (4 điểm) 1. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học cho các thí nghiệm (mỗi thí nghiệm chỉ viết 1 phương trình) a. Cho 2a mol kim loại natri vào dung dịch chứa a mol amoni hiđrosunfat. b. Cho hỗn hợp dạng bột gồm oxit sắt từ và đồng (dư) vào dung dịch axit clohiđric dư. c. Cho b mol kim loại bari vào dung dịch chứa b mol phenylamoni sunfat. d. Trộn dung dịch natri hiđrosunfat vào dung dịch bari phenolat. 2. Hợp chất MX2 có trong một loại quặng phổ biến trong tự nhiên. Hòa tan MX 2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch BaCl 2 vào A thu được kết tủa trắng, cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được kết tủa đỏ nâu. a. MX2 là chất gì? Viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn. b. Nước ở các khe suối, nơi có hợp chất MX 2 thường có pH rất thấp. Giải thích hiện tượng này bằng phương trình phản ứng. 3. Viết tất cả các phương trình phản ứng có thể xảy ra trong các trường hợp sau: a) Cho khí Cl2 tác dụng với Ca(OH)2. b) Sục khí H2S vào dung dịch hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 tạo kết tủa vàng. 4. X và Y là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y. Câu 3. (4,0 điểm) 1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi cho: a) Dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3. b) Dòng khí H2S qua dung dịch FeCl3. c) Dung dịch KI vào dung dịch FeCl3, khi phản ứng xong cho thêm vài giọt hồ tinh bột. d) Từ từ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Na2CO3 theo tỉ lệ số mol 1:1 và đun nóng. 2. Sắp xếp các dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Na2CO3 và Na2SO4 có cùng nồng độ 0,1M theo chiều tăng pH của dung dịch và giải thích bằng số liệu cụ thể thứ tự sắp xếp đó. 3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi) trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch A và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hết lượng SO2 bằng dung dịch chứa 0,1 mol NaOH (dư), thu được dung dịch chứa 5,725 gam chất tan. Thêm vào m gam X một lượng kim loại M
  2. gấp đôi lượng kim loại M có trong X, thu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 0,0775 mol H2. Thêm vào m gam X một lượng Fe bằng lượng Fe có trong X, thu được hỗn hợp Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch B chứa 5,605 gam muối. Viết các phương trình phản ứng và xác định M. 4. Hòa tan hoàn toàn 6,84 gam hỗn hợp E gồm Mg và kim loại M có hóa trị không đổi cần một lượng dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ, thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N 2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 16 và dung dịch F. Chia F thành 2 phần bằng nhau. Đem cô cạn phần 1, thu được 25,28 gam muối khan. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,35 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng và xác định kim loại M. Câu 4. (4,0 điểm) 1. Xác định các chất A1, A2, A3, A4, A5, A6 là các hiđrocacbon khác nhau và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau đây: A6 A1 A2 Polietilen A A A 3 4 5 C2H5OH 2. Các chất hữu cơ A, B, C, D có cùng công thức phân tử C 4H6O4 đều phản ứng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol 1:2. Trong đó: A, B đều tạo ra một muối, một rượu; C, D đều tạo ra một muối, một rượu và nước. Biết rằng khi đốt cháy muối do A, C tạo ra thì trong sản phẩm cháy không có nước. Xác định A, B, C, D và viết phương trình phản ứng với dung dịch NaOH. 3. Đốt cháy 26,7 gam chất hữu cơ F bằng không khí vừa đủ, sản phẩm cháy cho qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc, dư và bình 2 đựng nước vôi trong dư. Kết thúc các phản ứng, khối lượng bình 1 tăng thêm 18,9 gam, bình 2 xuất hiện 90 gam kết tủa, khí thoát ra khỏi bình 2 có thể tích 104,16 lít (đktc). Cho không khí có 20% thể tích là O2 và 80% thể tích là N2, F có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức phân tử của F. 4. Cho X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (có một nối đôi C=C); Z là ancol no, mạch hở; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành 3 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư, thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng. Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M, cô cạn, thu được m gam muối khan. Tìm giá trị của m. Câu 5. (4,0 điểm) 1. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: o o +Z(xt) CuO,t H2(xt,t ,p) +Z(xt) T C7H8O2 C7H6O2 C7H14O2 C11H18O4 Biết a mol C7H8O2 tác dụng vừa đủ với 2a mol Na, còn khi tác dụng với dung dịch NaOH thì cần a mol NaOH và các nhóm thế ở các vị trí liền kề. 2. Công thức đơn giản nhất của chất M là C3H4O3 và chất N là C2H3O3. Biết M là một axit no đa chức, N là một axit no chứa đồng thời nhóm chức –OH; M và N đều là mạch hở. Viết công thức cấu tạo có thể có của M và N. 3. Hỗn hợp P gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Đem 10,4 gam P tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 1 mol Ag. Nếu đem 10,4 gam P tác dụng hoàn toàn với H2 (xúc 0 0 tác Ni, t ), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 140 C, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng 50%. Viết các phương trình phản ứng và tính hiệu suất phản ứng tạo ete của Z. 4. Hỗn hợp X 1 gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 11,88 gam X1 cần 0,66 mol O2, thu được 0,57 mol CO2. Đun nóng 11,88 gam X1 với 310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn Y1 và phần hơi chỉ chứa 1 ancol đơn chức Z1. Cho hết lượng Z1 tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 5,85 gam. Trộn m gam Y 1 với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khí (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và công thức cấu tạo của các este trong hỗn hợp X1. Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Ag=108; Ba=137.
  3. ĐÁP ÁN THAM KHẢO: Câu 1 1. (4,0đ) + - Các pt: (1) H + OH > H2O 3+ - (2) Al + 3 OH > Al(OH)3 2+ - (3) Mg + 2 OH > Mg(OH)2 (4) Al(OH)3 + NaOH > NaAlO2 + 2 H2O. - Từ đồ thị => x=0,1. Tại mol OH- = 1,1 => 1,1 = 0,1 + 4.2a+2a => a = 0,1. Tại kết tủa max y = 0,1 + 3.2a + 2 a = 0,9. 2. Cho a mol Mg vào dung dịch chứa b mol Fe(NO3)3 và c mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối. Tìm mối quan hệ giữa a,b,c. HD: (1) Mg + 2Fe3+ Mg2+ + 2Fe2+ (2) Mg + Cu2+ Mg2+ + Cu (3) Mg + Fe2+ Mg2+ + Fe2+ 2+ 3+ dung dịch có 2 muối sp/ư là Mg (NO3)2 và Fe(NO3)2 dư => Mg hết, Cu , Fe hết. Theo bảo toàn e => 3nFe3+ + 2nCu2+ > 2 nMg ≥ 1.nFe3+ + 2nCu2+ => 3b + 2c > 2a ≥ b + 2c 3. Gọi số mol trong X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2 và Cu có số mol a,b,c - X + 1,44 mol HNO3 và 0,24 mol NaNO3 => dung dịch Y gồm muối Fe (3a+b) mol, Na+ 0,24 mol Cu2+ : c mol - NO3 : 1,64+2b-t mol (bTN); H+: 4t mol (Tính theo NO lần 2) và (NO2:t mol; NO:0,04 mol ) + (H2O: t+0,08+4a mol) - dung dịch Y +Cu 0,1 mol -> dd T Fe2+: 3a+b mol Na+ 0,24 mol; Cu2+ c+0,2 mol; - NO3 : 6a+2b+2c+0,64 mol. ( Bảo toàn điện tích của T) Và NO: t mol + H2O 2t mol Một số phản ứng và bán p/ư + -2 (1) 2H + O H2O + - (2) 4H + NO3 + 3e NO + 2H2O + - (3) 2H + NO3 + 1e NO2 + H2O + - 2+ (4) 3Cu + 8 H + 2 NO3 3Cu + 2 NO + 4 H2O (5) Cu + 2 Fe3+ Cu2+ + 2 Fe2+ mX = 232a+180b+64c=63,28 (I) mT = 56(3a+b) +23x0,24+64x(c+0,2)+ (6a+2b+2c+0,62)x62=166,96 (II) BT H: => 1,44= 4t + 0,16+2.( t+4a) (III) BT N: => 1,64+2b-t= t+6a+2b+2c+0,64 (IV) => a=0,1 mol; b=0,18; c=0,12; t=0,08. => KQ: %m Cu = 12,14% %mFe3O4=36,66% %mFe(NO3)2=51,20% 4. Quy đổi X thành Mg, Al ( a mol), NO3 ( b mol), O (c mol) và đặt số mol NaNO3 là d mol Ta có: 27,84 gam kết tủa là Mg(OH)2 0,48 mol.
  4. Mg2 (0,48) Mg (0,48) Na (2,28 d) Al3 (a) N2O(0,12) Al (a) NaNO3(d) T AlO2 (a) X  H (0,16) Y Na (d) 2,28mol NaOH 2 2 NO3(b) H2SO4 (1,08) SO (1,08) H O NH 4 2 4 O(c) Mg(OH) (0,48) 2 2 SO4 (1,08) Bảo toàn N: n b d 0,24 mol NH4 1,08.2 0,16.2 4(a d 0,24) Bảo toàn H: n 1,4 2b 2d H2O 2 Bảo toàn O: 3b + 3d + c = 0,12 +1,4 – 2b – 2d => 5b +c + 5d = 1,52 (1) Bảo toàn điện tích của T: 2,28 + d = 1,08.2 + a => a = 0,12 + d Bảo toàn điện tích của Y: 3a + d + b+ d - 0,24 = 1,08.2-0,48.2 => 3a +b +2d = 1,44. Thay a = 0,12 + d => b + 5d = 1,08 (2) Bảo toàn khối lượng của X: 27a + 62b + 16c = 27,04 – 0,48.24 = 15,52. Thay a = 0,12 + d => 62b + 16c + 27d =12,28 (3) Giải hệ 3 phương trình (1, 2, 3): b = 0,08; c = 0,12; d = 0,2 và a = 0,32 mol. Ta có: c 0,12 n 0,04 n 0,32 2.0,04 0,24mol Al2O3 3 3 Al 0,24.27 %m .100% 23,96% Al( X ) 27,04 Câu 2. 1 a.Có khí mùi khai thoát ra 4điểm 2Na + NH4HSO4 → Na2SO4 + NH3 + H2 b.Hỗn hợp bột tan một phần(Cu dư), dung dịch chuyển sang màu xanh Fe3O4 + Cu + 8HCl→ 3FeCl2+ CuCl2+ 4H2O c.Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa lỏng(phân lớp), khí bay ra Ba + (C6H5-NH3)2SO4 → BaSO4↓+ C6H5-NH2↓ +H2 d.Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa lỏng(phân lớp) 2NaHSO4 + (C6H5O)2Ba → BaSO4↓+ 2C6H5-OH↓+ Na2SO4 2. a. MX2 là FeS2 : sắt(II)đisunfua + - 3+ 2- FeS2 + 14H + 15NO3 →Fe + 2SO4 + 15NO2 + 7H2O 2- 2+ SO4 + Ba →BaSO4 3+ + Fe + 3NH3 + 3H2O→Fe(OH)3 + 3NH4 . b. Trong tự nhiên, O2 không khí hòa tan trong nước oxi hóa FeS2: 2+ + 2- 2FeS2 + 7O2 + 2H2O→ 2Fe + 4H + 4SO4 H2SO4 sinh ra làm nước suối có pH thấp. 3. Các phương trình phản ứng có thể xảy ra: 2Cl2 + Ca(OH)2(dd) CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O Cl2 + Ca(OH)2(vôi sữa) CaOCl2 + H2O to 6Cl2 + 6Ca(OH)2  5CaCl2 + Ca(ClO3)2 + 6H2O 3H2S + K2Cr2O7 + 4H2SO4 K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 3S + 7H2O 4. Hợp chất với hiđro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA. -Trường hợp 1: Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH Y 35,323 Ta có : Y 9,284 (loại do không có nghiệm thích hợp) 17 64,677 -Trường hợp 2: Y thuộc nhóm VIIA thì B có dạng HYO4
  5. Y 35,323 Ta có : Y 35,5 , vậy Y là nguyên tố clo (Cl). 65 64,677 B (HClO4) là một axit, nên A là một bazơ dạng XOH 16,8 m 50gam 8,4gam A 100 XOH + HClO4 XClO4 + H2O n n 0,15mol A HClO 4 MX = 39 gam/mol, vậy X là nguyên tố kali a) Màu vàng của dd FeCl3 nhạt dần tạo kết tủa đỏ nâu và có khí bay lên 3Na2CO3 + 2FeCl3 +3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl b) Màu vàng của dung dịch FeCl3 nhạt dần xuất hiện kết tủa trắng đục (vàng) của S H2S + 2FeCl3 2FeCl2 + S + 2HCl. 1 c) Màu vàng của dung dịch FeCl3 nhạt dần, dung dịch chuyển thành màu xanh 2KI + 2FeCl3 2FeCl2 + I2 + 2KCl 1:1 d) NaHSO4 + Na2CO3 ¾ ¾® Na2SO4 + NaHCO3 t0 Khi đun nóng có khí bay lên: 2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O Chiều pH tăng dần: H2SO4, HCl, Na2SO4, Na2CO3, NaOH Giải thích: + 2- + + H2SO4 2H + SO4 , [H ] = 2.0,1 = 0,2M pH = 1-lg2 = 0,7 + HCl H+ + Cl- , [H+] = 0,1 M => pH = 1 2 + 2- + Na2SO4 2Na + SO4 pH = 7 + 2- + Na2CO3 2Na + CO3 2- - - - CO3 + H2O  HCO3 + OH có [OH ] < 0,1 nên 7 <pH < 13 + NaOH Na+ + OH- có [OH-] = 0,1 M [H+] = 10-13 pH = 13 2Fe + 6 H2SO4 đặc, nóng Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1) 2M + 2n H2SO4 đặc, nóng M2(SO4)n + nSO2 +2nH2O (2) SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O (3) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (4); 2M + n H2SO4 M2(SO4)n + nH2 (5) Câu 3 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (6); 2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (7) Theo (3): NaOH: x(mol) x 2y 0,1 x 0,025 nSO2 0,0375 mol 3 Na2SO3 : y(mol) 40x 126y 5,725 y 0,0375 Fe : x(mol) Fe : x(mol) Fe : 2x(mol) Trong m gam X trong Y trong Z M : y(mol) M : 3y(mol) M : y(mol) 3x ny 0, 075 x 0, 01 2x 3ny 0,155 ny 0, 045 M 9n M : Al My 0, 405 152.2x+ 2M 96n 0,5y 5,605 Phản ứng: 8 M + 10nHNO3 = 8 M (NO3)n + nN2O + 5n H2O 10 M + 12n HNO3 = 10 M (NO3)n + nN2 + 6n H2O M (NO3)n + nNaOH M (OH)n + nNaNO3 8 M + 10n HNO3 8 M (NO3)n + nNH4NO3 + 3n H2O Có thể: M(OH)n + (4-n) NaOH Na MO + 2H O 4 4-n 2 2 n 44 32 3 Hỗn hợp X (0,04 mol): N2 nN 0,03; nN O 0,01 n 32 28 1 2 2 N2O 2+ n+ - Sơ đồ: E+ HNO3 F: Mg , M , NO3 (muối KL), NH4NO3 (a) + N2 (0,03); N2O (0,01) - Ta có: nNO3 ( muối KL) = 0,03.10 + 0,01.8 +8a = 0,38 + 8a mmuối = 25,28.2 = 6,84 + 62(0,38 + 8a) + 80a a=0,035
  6. TH1: M(OH)n không lưỡng tính Kết tủa gồm: Mg(OH)2 và M(OH)n Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và M trong hhE 24x My 6,84 24x My 6,84 Ta có: 58x (M 17n)y 4,35.2 (loaïi) 24x My 2,52 2x ny 0,38 8.0,035 TH2: M(OH)n lưỡng tính n Mg(OH)2 = 4,35.2/58= 0,15 mol =nMg mM = 6,84 - 0,15.24 =3,24 gam 3,24 Baûo toaøn e: 0,15.2 n 0,38 8.0,035 M 9n n 3 vaø M=27 (Al) M A6: CH4; A1: C2H2; A2: C2H4; A3: C4H10; A4: C4H4; A5: C4H6. Các phản ứng: 1500oC, laøm laïnh nhanh 2CH4  C2H2 + 3H2. o Pd/PbCO3,t C2H2 + H2  C2H4 xt,to,p nC2H4  (-CH2CH2-)n 1 o CuCl,NH4Cl,t 2C2H2  CH2=CH-C≡CH o Pd/PbCO3,t CH2=CH-C≡CH + H2  CH2=CH-CH=CH2 Ni,to CH2=CH-C=CH2 + 2H2  C4H10 xt,to C4H10  CH4 + C3H6 xt,to 2C2H5OH  CH2=CH-CH=CH2 + H2 + 2H2O A, B + NaOH theo tỷ lệ mol 1: 2 1 muối và 1 rượu A, B: este 2 chức to H3C-OOC- COO-CH3 (A)+ 2 NaOH  NaOOC-COONa + 2CH3OH Câu 4 to HCOO-CH2CH2 –OOCH (B) +2NaOH 2HCOONa +HOCH2-CH2 OH 2 C, D + NaOH theo tỷ lệ mol 1:2 muối + rượu + nước C, D là este axit Do muối cháy không tạo H2O C là HOOC-COOC2H5, D là HOOC-CH2-COOCH3 to HOOC- COOC2H5 + 2NaOH  NaOOC - COONa + C2H5OH + H2O to HOOC-CH2-COOCH3 + 2NaOH  NaOOC-CH2-COONa + CH3OH + H2O Ta có mH O = 18,9 gam n 1,05 mol n = 2,1 mol 2 H2O H mCaCO = 90 gam n 0,9mol n n 3 CaCO3 CO2 C Sơ đồ: 18,9 gam F + KK → 0,9 mol CO2 + 18,9 gam H2O + 4,65 mol N2 Theo ĐLBTKL: m = 0,9.44 + 18,9 + 4,65.28 – 26,7 = 162 gam 3 KK 162 n 1,125mol n (do F)=4,65 - 1,125.4=0,15 mol O2 KK 32 4.28 N2 26,7 (0,9.12 2,1 0,3.14) n 0,6mol O(trongF) 16 Tỉ số: nC:nH:nO:nN = 0,9:2,1:0,6:0,3 = 3:7:2:1
  7. Công thức đơn giản nhất của F là C3H7O2N F là C3H7O2N Quy E: CH2=CH-COOH, C3H5(OH)3: x mol, CH2: y mol và H2O: z mol nCH2=CH-COOH = n Br2 = 0,05 mol mE= 0,05.72 +92x+14y+18z= 40,38/3= 13,46 x 0,11 nCO2 0,05. 3 + 3x + y = 0,5 y 0,02 4 z 0,03 nH2O = 0,05.2+ 4x + y + z=0,53 Do nCH2=CH-COOH > nCH2 ⇒ chỉ ghép CH2 vào axit Phản ứng vừa đủ ⇒ nOH- = nCH2=CH-COOH = 0,05 mol ⇒ nKOH = 0,0125 mol; nNaOH = 0,0375 mol Vậy: m = 0,05 ×71 + 0,02 ×14 + 0,0125×39 + 0,0375×23 = 5,18 gam Theo bài ra: C7H8O2 có 2H linh động khi phản ứng với Na và 1H linh động khi phản ứng với NaOH 1-OH của ancol và 1-OH của phenol OH (HO-Ar-CH2-OH) CH2-OH to 1 HO-Ar-CH2-OH + CuO  HO-Ar-CH=O + CuO + H2O to HO-Ar-CH=O + 4H2  HOC6H10CH2OH H SO ñaëc,to 2 4  HOC6H10CH2OH + 2CH3COOH  (CH3COO)2(C6H10CH2)+2H2O H SO ñaëc,to 2 4  HO-Ar-CH2-OH + CH3COOH  CH3COO-CH2-ArOH+H2O Chất M: (C3H4O3)n C3n/2H5n/2(COOH)3n/2 5n/2+3n/2=2.3n/2+2 n=2 M là C6H8O6 hay C3H5(COOH)3 Công thức cấu tạo: HOOCCH2CH2CH(COOH)2, HOOCCH(CH3)CH(COOH)2, HOOCCH2CH(COOH)CH2COOH, (HOOC)3CCH2CH3 (HOOC)2C(CH3)CH2COOH 2 Chất N: (C2H3O3)m C2m-yH3m - (x+y)(OH)x(COOH)y 3m 2(2m y) 2 m 2y 2 Khi y=1 m=0 (loaïi) 3m x 2y 3m x 2y Khi y=2 m=2,x=2 (choïn) x 2m y y 2 N là: C4H6O6 hay C2H2(OH)2(COOH)2 Công thức cấu tạo: Câu 5 HOOCCH(OH)-CH(OH)COOH và (HOOC)2C(OH)CH2OH to RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH  RCOONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O (1) to HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH  (NH4)2CO3 + 4Ag + 6NH3 + 2H2O (2) to R-CHO + H2  R-CH2OH (3) o H2SO4 ñaëc, 140 C 2 ROH  RO R + H2O (4) Nếu P không chứa HCHO nP = 0,5 mol. 3 M = 10,4/0,5 = 20,8 ⇒ loại Vậy P gồm HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol) 4x 2y 1 x 0,2 mol Y : CH OH : 0,2 mol X : 3 30x 44y 10, 4 y 0,1 mol Z : C 2 H 5OH : 0,1 mol Đặt HS của Z:H% h=H/100, nCH3OH(pư)=0,1mol, nC2H5OH (pư)=0,1hmol Theo (4) : nH2O =1/2n ROH BTKL: 32.0,1 + 46.0,1h = 4,52 + 18.(0,05 + 0,05h) ⇒ h = 0,6 H% = 60% Pư: CxHyOz + (x +y/4 – z/2)O2 xCO2 + y/2H2O (1) Do: X1 + NaOH 1 ancol ACOOB (x mol), BOOC-R-COOB (y mol) to 4 ACOOB + NaOH  ACOONa + BOH (2) to BOOC-R-COOB + 2NaOH  R(COONa)2 + BOH (3) CaO, t0 ACOONa + NaOH  AH + Na2CO3 (4)
  8. CaO, t0 R(COONa)2 + 2NaOH  RH2 + 2Na2CO3 (5) BOH + Na BONa + 1/2H2 (6) Theo (1) : nH2O = 0,44 mol nO(X1)=0,57.2 + 0,44-0,66.2 = 0,26 mol Theo (2,3): 2x+4y=0,26 nNaOH (pư)=x +2y=0,13 nNaOH dư=0,18mol Do: nNaOH(2,3)=nNaOH(4,5)=0,13 mol nAH + nRH2 = x + y = 0,09 x = 0,05 và y = 0,04 Ta có: 0,13(B + 17) – 0,13.2/2 = 5,85 B = 29 BOH là C2H5OH Ta có: 0,05(A + 73) + 0,04(R + 146) = 11,88, R=A–1 A=27 là CH2=CH- Các este: CH2=CH-COOC2H5, C2H5OOC-CH=CH-COO-C2H5 (Cis -Trans) và C2H5-OOC-C(=CH2)-COO-C2H5 Ghi chú: Một số bài tính, nếu thí sinh viết đúng phương trình hóa học thì cho ¼ - ½ số điểm của bài đó tùy vào số lượng PTHH. Tất cả các ý 1,2,3,4 đều 1đ. Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó. Làm tròn đến 0,25 điểm.