Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Hóa học - Mã đề 144 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Xuân Hòa

doc 16 trang thungat 1590
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Hóa học - Mã đề 144 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Xuân Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_1_mon_hoa_hoc_ma_de_144_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Hóa học - Mã đề 144 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Xuân Hòa

  1. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẤN 1 TRƯỜNG THPT XUÂN HÒA NĂM HỌC: 2017 - 2018 MÔN THI: HÓA HỌC (Đề thi gồm có 04 trang, 40 câu) Thời gian làm bài: 50 phút Mã đề thi 144 Câu 1. Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Chất X là A. etyl fomat. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. tinh bột. Câu 2. Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là A. tinh bột. B. mantozơ.C. xenlulozơ.D. saccarozơ. Câu 3. Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5. B. CH3COOC6H5. C. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3. D. C2H5OOC-COOC2H5. Câu 4. Este nào sau đây có mùi hoa nhài? A. Etyl butirat. B. Benzyl axetat. C. Geranyl axetat.D. Etyl propionat. Câu 5. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. CH3COOCH2C6H5. B. C15H31COOCH3. C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H31COO)3C3H5. Câu 6. Tinh bột thuộc loại A. đisaccarit. B. polisaccarit. C. lipit. D. monosaccarit. Câu 7. Công thức phân tử của đimetylamin là A. C4H11N.B. C 2H6N2. C. C2H6N.D. C 2H7N. Câu 8. Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là A. cafein. B. mophin. C. heroin. D. nicotin. Câu 9. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân NaNO3 là A. Na2O, NO2. B. Na, NO2, O2. C. Na2O, NO2, O2. D. NaNO2, O2. Câu 10. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh? A. Glyxin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Phenol. Câu 11. Để phân biệt 3 chất lỏng: benzen, toluen, stiren, người ta dùng thuốc thử nào sau đây? A. Quỳ tím. B. Dung dịch KMnO4. C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch NaOH. Câu 12. Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là: A. (c), (b), (a). B. (b), (a), (c).C. (c), (a), (b).D. (a), (b), (c). Câu 13. Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 2,550. B. 3,425. C. 4,725. D. 3,825.
  2. Câu 14. Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng ancol etylic thu được là A. 3,45 kg. B. 1,61 kg. C. 3,22 kg. D. 4,60 kg. Câu 15. Ứng với CTPT là C4H8O2 có bao nhiêu chất chỉ tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 16. Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH3CHO, C2H5OH, H2O là A. H2O, C2H5OH, CH3CHO.B. H 2O, CH3CHO, C2H5OH. C. CH3CHO, H2O, C2H5OH.D. C 2H5OH, H2O, CH3CHO. Câu 17. Mệnh đề không đúng là A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. Câu 18. Đốt cháy 6 gam este X thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2O. Biết X có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH3. B. HCOOCH2CH2CH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 19. Số đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm (C 2H4, C2H5OH) cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 13,2 gam CO2. Giá trị của V là A. 6,72. B. 8,96. C. 10,08. D. 4,48. Câu 21. Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Phần trăm khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là A. 56,94%. B. 65,92%. C. 78,56%. D. 75,83%. Câu 22. Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 20% Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít khí O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là A. 5,25. B. 3,15. C. 3,60. D. 6,20. Câu 24. Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là A. 20,520. B. 22,800. C. 16,416. D. 25,650. Câu 25. Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)? CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5-C(CH3)=C(CH3)-C2H5 (IV); C2H5-C(CH3)=CCl-CH3 (V). A. (III), (IV). B. (I), (IV), (V). C. (II), (IV), (V).D. (II), (III), (IV), (V).
  3. Câu 26. Hiđro hóa hoàn toàn 35,36 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 1,344. B. 4,032. C. 2,688. D. 0,448. Câu 27. Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH) 2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,25. B. 1,00. C. 0,75. D. 2,00. Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở thu được CO 2 và hơi nước theo tỉ lệ V : V 1: 2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của 2 amin đó là CO2 H2O A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2. C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. C2H5NH2 và C4H9NH2. Câu 29. Trộn lẫn Vml dung dịch NaOH 0,01M với Vml dung dịch HCl 0,03M được 2Vml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 30. Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25. Tên của Y là A. propan. B. 2-metylbutan. C. iso-butan. D. butan. Câu 31. Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, no (có H2SO4 đặc làm xúc tác) ở 140°C. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 21,6 gam nước và 72 gam ba este có số mol bằng nhau. Công thức 2 ancol nói trên là A. C2H5OH và C3H7OH.B. C 2H5OH và C3H7OH. C. CH3OH và C2H5OH.D. C 3H7OH và C4H9OH. Câu 32. Cho các chất sau: anđehit axetic, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, axit fomic, đivinyl, propilen lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số phản ứng hóa học xảy ra là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 33. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo (b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước (c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit (d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol (e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói (f) Dung dịch fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 34. Hỗn hợp E gồm chất X (C 4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 4,68. B. 5,08. C. 6,25. D. 3,46.
  4. Câu 35. Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa y mol HCl vào dung dịch chứa x mol Na 2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt dung dịch chứa x mol Na 2CO3 vào dung dịch chứa y mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa x và y là A. x = 0,8y. B. x = 0,35y. C. x = 0,75y. D. x = 0,5y. Câu 36. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH. (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl dư. (d) Cho hỗn hợp Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. (e) Cho CuO vào dung dịch HNO3 (f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ. Số thí nghiệm thu được hai muối là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 7,312 gam. B. 7,612 gam. C. 7,412 gam. D. 7,512 gam. Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO 2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là A. 1,15. B. 1,25. C. 1,20. D. 1,50. Câu 39. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH 3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là A. 14,520. B. 15,246. C. 12,197. D. 11,616. Câu 40. Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là A. 9,240. B. 11,536. C. 12,040. D. 11,256. HẾT
  5. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án B chất X là glucozơ: thực tế trong CN, nguồn nguyên liệu dùng là saccarozơ trong đường mía, thủy phân sẽ cho glucozơ và fructozơ dùng tráng bạc, gương, ruột phích, Câu 2. Chọn đáp án B mantozơ là đisaccarit cấu tạo từ hai gốc glucozơ.! mantozơ thuộc chương trình giảm tải trong chương trình thi THPTQG 2018.! Câu 3. Chọn đáp án D các phản ứng tạo ra 2 muối gồm: • A. C6H5COOC6H5 + 2NaOH → C6H5COONa + C6H5ONa + H2O • B. CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa. • C. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3 + 2NaOH → CH3COONa + C2H5COONa + C2H4(OH)2. ⇒ chỉ có đáp án D là TH phản ứng không tạo ra hai muối mà thôi: • D. C2H5OOC-COOC2H5 + 2NaOH → (COONa)2 + 2C2H5OH. Theo đó, đáp án đúng cần chọn là D. Câu 4. Chọn đáp án B Bài học: Mùi của một số este thông dụng: • Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 có mùi chuối chín. • Etyl Isovalerat: (CH3)2CHCH2COOC2H5 có mùi táo. • Etyl butirat: C3H7COOC2H5 và etyl propionat: C2H5COOC2H5 có mùi dứa. • Geranyl axetat: CH3COOC10H17 có mùi hoa hồng. • Benzyl axetat: CH3COOCH2C6H5 có mùi thơm hoa nhài. Theo đó, đáp án đúng cần chọn là B. Câu 5. Chọn đáp án D chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. (C15H31COO)3C3H5; C3H5 và gốc hiđrocacbon của glixerol; C15H31COO là gốc panmitat của axit béo (axit panmitic: C15H31COOH)
  6. ||⇒ (C15H31COO)3C3H5 là panmitin, một chất béo no. ⇒ Đáp án D thỏa mãn yêu cầu.! Câu 6. Chọn đáp án B Bài học phân loại gluxit: ⇒ tinh bột thuộc loại polisaccarit → chọn đáp án B. Câu 7. Chọn đáp án D công thức cấu tạo của amin có tên đimetylamin là CH3NHCH3 ⇒ công thức phân tử tương ứng là C2H7N → chọn đáp án D. Câu 8. Chọn đáp án B Nicotin là chất gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá. công thức phân tử của nicotin là C10H14N2. Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp.! Câu 9. Chọn đáp án D Phản ứng nhiệt phân muối nitrat kim loại kiềm xảy ra như sau: t0 NaNO3  NaNO3 + ½.O2↑ ⇒ đáp án thỏa mãn là D. Câu 10. Chọn đáp án C • Glyxin: H2NCH2COOH: có môi trường trung tính, pH = 7 không làm quỳ tím đổi màu.
  7. • anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) là các bazơ, axit rất yếu, đều không có khả năng làm quỳ tím chuyển màu → A, B, D đều không thỏa mãn. chỉ có đáp án C. metylamin CH3NH2 làm quỳ tím đổi thành màu xanh.! Câu 11. Chọn đáp án B dùng KMnO4 có thể phân biệt được ba chất lỏng. • Tương tự anken, stiren (C6H5CH=CH2) làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. • toluen không phản ứng ở điều kiện thường, khi đun nóng phản ứng → làm mất màu thuốc tím: • còn lại benzen không phản ứng với KMnO 4 ở điều kiện thường hay đun nóng → không hiện tượng.! Theo đó, chọn đáp án B. Câu 12. Chọn đáp án C Bài học 2. Quy luật biến đổi lực bazơ Amin no Amin no, mạch hở thể hiện tính bazơ mạnh hơn amoniac do gốc ankyl có tác dụng làm tăng cường tính bazơ: Amin no bậc hai (đính với hai gốc ankyl) có tính bazơ mạnh hơn bazơ bậc một: Amin thơm Amin thơm có nguyên tử N ở nhóm amin đính trực tiếp vào vòng benzen. Gốc phenyl có tác dụng làm suy giảm tính bazơ, do vậy amin thơm có lực bazơ rất yếu, yếu hơn amoniac:
  8. Theo đó, thứ tự lực bazơ tăng trong dãy: (c) C6H5NH2 (anilin) C2H5OH > CH3CHO → chọn A. Câu 17. Chọn đáp án A các mệnh đề, phát biểu đúng gồm:
  9. B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime, tương tự poli (vinyl axetat): C. phản ứng: CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3CHO. D. phản ứng: CH3CH2COOCH=CH2 + Br2 → CH3CH2COOCHBr-CH2Br. chỉ có phát triển A không đúng vì este CH3CH2COOCH=CH2 như đáp án C, thủy phân cho anđehit, còn CH2=CHCOOCH3 cho muối + ancol; tính chất hóa học đặc trưng của este là thủy phân khác nhau → chúng không thuộc cùng dãy đồng đẳng → chọn đáp án A. Câu 18. Chọn đáp án A t0 đốt 6 gam este X + O2  0,2 mol CO2 + 0,2 mol H2O. n n X là este no, đơn chức, mạch hở dạng C H O . CO2 H2O n 2n 2 ||⇒ n = (6 – 0,2 × 14) ÷ 16 = 0,2 mol ⇒ n 1 . n 0,1 mol. O trong X X 2  O trong X n số CX 0,2  0,1 2 công thức phân tử của X là C2H4O2 ứng với duy nhất 1 CTCT este thỏa mãn là HCOOCH3 → chọn đáp án A. Câu 19. Chọn đáp án C có 3 đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N gồm: ⇒ chọn đáp án C. Câu 20. Chọn đáp án C  C2H5OH = C2H4.H2O: phần H2O không cần O2 để tốt và cũng không ảnh hưởng gì đến số mol CO2 sinh ra là 0,3 mol quy về đốt C2H4 cần V lít O2 thu được 0,3 mol CO2. t0 phản ứng: C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O. n 3n  2 0,45 mol. O2 cÇn ®èt CO2
  10. V 0,45 22,4 10,08 lít. Chọn đáp án C. O2 cÇn ®èt Câu 21. Chọn đáp án B thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. giả sử có 100 gam supephotphat thì tương ứng có 40 gam P2O5 (theo giả thiết) có ≈ 0,282 mol P2O5  tương ứng có ≈ 65,92 gam Ca(H2PO4)2. ⇒ %m 65,92% . Chọn B. Ca H2PO4 2 cã trong ph©n supephotphat Câu 22. Chọn đáp án D CO không khử được oxit MgO (CO không phản ứng với MgO). CO khử được oxit của các kim loại hoạt động trung bình yếu như Zn, Fe, Cu, t0 CO + CuO  Cu + CO2↑ ||⇒ nCuO nCO 0,1 mol. %mMgO trong X 100% 0,1 80 10 100% 20% . → chọn đáp án D. Câu 23. Chọn đáp án B m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ đều là các cacbohiđrat có dạng tổng quát: Ca(H2O)b. t0 đốt: Ca(H2O)b + aO2  aCO2 + bH2O. quan sát phản ứng ta có: n n 0,1125 mol. CO2 O2 cÇn ®èt m m m 0,1125 12 1,8 3,15 gam → chọn đáp án B. C H2O Câu 24. Chọn đáp án D Phản ứng thủy phân saccarozơ xảy ra như sau: biết hiệu suất phản ứng thủy phân là 80% ⇒ ta có: nsaccarozo dïng 10,8 180  0,8 0,075 mol. m msaccarozo 0,075 342 25,65 gam → chọn đáp án D. Câu 25. Chọn đáp án C
  11.  cần biết điều kiện để có đồng phân hình học là: “hai nhóm thế đính vào cùng một cacbon ở nối đôi phải khác nhau”. ⇒ Quan sát công thức cấu tạo triển khai của các chất: ⇒ các chất (I) và (III) không thỏa mãn yêu cầu, chúng không có đồng phân hình học. còn lại, các chất (II), (IV) và (V) thỏa mãn → chọn đáp án C. Câu 26. Chọn đáp án C phản ứng hiđro hóa triolein chuyển chất béo lỏng sang rắn: có n 35,36 884 0,04 mol n 0,04 3 0,12 mol. triolein H2 cÇn V 0,12 22,4 2,688 lít. Chọn đáp án C. H2 cÇn Câu 27. Chọn đáp án A – 2+ 2 xét phản ứng của CO 2 với OH trước, sau đó so sánh số lượng ion Ca với CO3 sinh ra để biết được có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành. có 0,03 mol CO và n _ 0,025 0,0125 0,05 mol. 2  OH 2 CO2 OH HCO3 || CO2 2OH CO3 H2O . 2 Giải ra sau phản ứng thu được 0,01 mol HCO3 và 0,02 mol CO3 n 0,0125 Ca 2 lại có Ca2 mol ⇒ x gam kết tủa CaCO3 tính theo x = m 0,0125 100 1,25 gam. Chọn đáp án A. CaCO3  Câu 28. Chọn đáp án A
  12. có V : V 1: 2 nếu n 3 mol → n 6 mol. CO2 H2O CO2 H2O đốt 2 amin no, đơn chức, mạch hở có dạng Cn H2n 3N có tương quan đốt: 1,5 n n n 3mol n 2 mol. hai amin  H2O  CO2 hai amin n C n : n 3: 2 1,5 trung b×nh 2 amin  CO2 hai amin ⇒ phải có 1 amin có 1C là CH5N (metyl amin) ⇒ chỉ có đáp án A thỏa mãn.! p/s: bài này để chuẩn hơn nên đặt câu hỏi là “công thức hai amin nào sau đây thỏa mãn” hoặc cho hai amin là đồng đẳng kế tiếp nhau.! Câu 29. Chọn đáp án A Phản ứng: NaOH + HCl → NaCl + H2O chọn V = 1000 mL ⇔ 1 lít ⇒ có nNaOH = 0,01 mol và nHCl = 0,03 mol. ⇒ sau phản ứng thu được 0,01 mol NaCl và còn dư 0,02 mol HCl. 2 ⇒ H 0,02  2 0,01M 10 M. pH log H 2 chọn đáp án A. Câu 30. Chọn đáp án A Phản ứng: Cn H2n 2 Cl2 Cn H2n 1Cl HCl M 39,25 2 78,5 n 3 Y là C H . CnH2n 1Cl 3 8 ⇒ chọn đáp án A. Câu 31. Chọn đáp án C phản ứng ete hóa: cứ 2 ancol – 1H2O → 1 ete. BTKL có m = m + m = 93,6 gam. ancol ete H2O n = 2n = 2 × 21,6 ÷ 18 = 2,4 mol. ancol H2O Mtrung bình 2 ancol = 93,6 ÷ 2,4 = 39 → phải có 1 ancol là CH3OH. Lại để ý 3 ete có số mol bằng nhau → 2 ancol có số mol bằng nhau
  13. ⇒ Mancol còn lại = 39 × 2 – 32 = 46 là C2H5OH. ⇒ đáp án thỏa mãn yêu cầu là C. Câu 32. Chọn đáp án B các chất có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 gồm: • Anđehit axetic + AgNO3/NH3 (t°) • • chỉ có 3 phản ứng hóa học xảy ra → chọn đáp án B. Câu 33. Chọn đáp án D xem xét các phát biểu: • (a) đúng theo định nghĩa về chất béo.! • (b) đúng. cùng ôn lại các tính chất vật lý của chất béo qua sơ đồ sau: • (c) đúng.! glucozơ và fructozơ là các monosaccarit. • TH este của phenol: HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O hay TH: HCOOC=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO đều cho thấy phát biểu (d) sai.! • được dùng làm thuốc súng không khói là xenlulozơ trinitrat
  14. ( thuốc súng, thuốc nổ thường liên quan đến gốc nitrat NO3 ) → (e) đúng.! • fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc → (g) sai. Theo đó, tổng có 4 phát biểu đúng trong 6 phát biểu → chọn đáp án D. Câu 34. Chọn đáp án B TH1: X là C2H4(COONH4)2 và Y là (CH3NH3)2CO3. • n 0,02 mol n 0,06 mol n 0,01 mol và n 0,03 mol. NH3 CH3NH2 X Y mE 0,01 152 0,03 124 5,24 gam 5,52 gam ⇒ loại. TH2: X là CH2(COONH4)(COOCH3NH3) và Y là (CH3NH3)2CO3. • n 0,02 mol và n 0,06 mol n n 0,02 mol. NH3 CH3NH2 X Y mE 0,02 152 0,02 124 5,52 gam ⇒ nhận. muối gồm 0,02 mol CH2(COONa)2 và 0,02 mol Na2CO3. m 0,02 148 0,02 106 5,08 gam. • n 0,06 mol và n 0,02 mol ⇒ loại. NH3 CH3NH2 Câu 35. Chọn đáp án C Do lượng CO2 ở 2 thí nghiệm khác nhau ⇒ HCl không dư. • Thí nghiệm 1: nCO n n 2 y – x mol. 2 H CO3 • Thí nghiệm 2: n n  2 0,5y mol y =0 2,5 × (y – x) ⇒ x = 0,75y. CO2 H Câu 36. Chọn đáp án C Các phản ứng hóa học xảy ra: • (a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. (→ thỏa mãn). • (b) 2CO2 + 3NaOH → 1Na2CO3 + 1NaHCO3 + 1H2O. (→ thỏa mãn). • (c) 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O. (→ thỏa mãn). • (d) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O. (→ thỏa mãn)
  15. • (e) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (→ không thỏa mãn.!). • (g) 2KHS + 2NaOH → Na2S + K2S + 2H2O. ⇒ có 5 thí nghiệm thỏa mãn thu được 2 muối → chọn đáp án C. Câu 37. Chọn đáp án A t0 đốt m gam chất béo + 1,61 mol O2  1,14 mol CO2 + 1,06 gam H2O. BTKL có m 17,72 gam. BTNT oxi có: nO trong chÊt bÐo 0,12 mol ⇒ nchÊt bÐo nO trong chÊt bÐo  6 0,02 mol.  thủy phân 17,72 gam chất éo (0,02 mol) cần 0,06 mol NaOH → muối + 0,02 mol glixerol. ||⇒ BTKL có mmuối = 17,72 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 18,28 gam. Theo tỉ lệ, nếu dùng 7,088 gam chất béo thì lượng muối thu được là 7,312 gam. ⇒ chọn đáp án A. Câu 38. Chọn đáp án B X gồm 2 este no, đơn, hở ⇒ Công thức chung của X là CnH2nO2 (n ≥ 2). Viết phương trình cháy: Cn H2nO2  nCO2 nH2O . 14,24 n 44 18 34,72 n 2,8 ⇒ chứa HCOOCH3. 14n 32 Lại có thủy phân X thu được 2 ancol kế tiếp và 2 axit cacboxylic kế tiếp. ⇒ este còn lại là CH COOC H . Đặt n x mol; yn mol. 3 2 5 HCOOCH3 CH3COOC2H5 Ta có: mX 14,24 60x + 88y gam. Và n n = 34,72 ÷ (44 + 18) = 0,56 = 2x + 4y mol. CO2 H2O ⇒ giải hệ được: x = 0,12 mol và y = 0,08 mol. a 0,12 68 8,16 gam và b 0,08 82 6,56 gam a : b 1,244 . Câu 39. Chọn đáp án D Đặt công thức trung bình cho hai axit là RCOOH ⇒ R 1 1 15 1  2 8 . Đặt công thức trung bình cho hai ancol là R’OH R ' 3 15 2 29  3 2 20,6 . có: nX 11,1353 0,21 mol; nY 7,52 37,6 0,2 mol. ⇒ hiệu suất tính theo Y và este tạo thành là RCOOR’ có MRCOOR ' 72,6 .
  16. m 0,2 0,8 72,6 11,616 gam ⇒ chọn đáp án D. Câu 40. Chọn đáp án D Quy X về Fe, Cu và S. Bảo toàn nguyên tố S: nS n 5,592  233 0,024 mol. Ba SO4 3 Bảo toàn nguyên tố Nitơ: n nHNO n NO 0,6 0,084 0,516 mol. NO3 3 Giả sử dung dịch Y không chứa H+. Bảo toàn nguyên tố Hiđro: n 0,6  2 0,3 mol. H2O Lại có:  nNO sau ph¶n øng 0,024 4 0,516 3 0,084 0,3 2,028 mol > 1,8 mol + ⇒ vô lí ⇒ dung dịch Y chứa H và NO3 Fe lên +3. Đặt nFe x mol; nCu y mol → mX 56x + 64y + 0,024 × 32 = 3,264. Lại theo bảo toàn electron có: 3x + 2y + 0,024 × 6 = 3 × 0,084. ||→ Giải hệ có: x = 0,024 mol; y = 0,018 mol. n 0,024 2 0,516 0,024 3 0,018 2 0,456 Bảo toàn điện tích: H mol. Ta có: Fe phản ứng tối đa → Fe lên +2. Lại có: 4H NO3 3e NO 2H2O H hết, NO3 dư. 3 Bảo toàn electron: 2n n n 3 2n 2 n 0,201 mol m 11,256 gam. Fe 4 H Fe Cu Fe 2 Cách khác: S 4H O SO 8H n 0,024 8 0,6 0,792 mol. 2 4  H 3 Bảo toàn electron cả quá trình: 2 n 6n n n 0,225 mol.  Fe S 4 H  Fe m 56 0,225 0,024 11,256 gam.