Đề thi thử tốt nghiệp Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 149 - Trường THPT Bàu Bàng (Có đáp án)

docx 5 trang thungat 4260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 149 - Trường THPT Bàu Bàng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_quoc_gia_nam_2019_mon_lich_su_lop_12_m.docx

Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 149 - Trường THPT Bàu Bàng (Có đáp án)

  1. Sở GD-ĐT Bình Dương ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP QUỐC GIA NĂM 2019 Trường THPT Bàu Bàng Môn: Lịch sử 12- Tổ hợp môn KHXH - Thời gian: 50 phút Mã đề: 149 Câu 1. Một trong những bài học quan trọng mà Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ của Liên Xô để tăng cường sự lãnh đạo của Đảng là Đảng phải không ngừng A. tăng cường dân chủ trong Đảng. B. liên hệ chặt chẻ với nhân dân. C. tự chỉnh đốn và đổi mới. D. nâng cao vai trò lãnh đạo. Câu 2. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam 1954-1975 của Mỹ được đánh giá là A. cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh sự mâu thuẩn giữa hai phe. B. "Sản phẩm" của cuộc chiến tranh lạnh giữa Mỹ và Liên Xô. C. "Sản phẩm" của cuộc chiến tranh lạnh và là sự đụng đầu trực tiếp giữa hai phe. D. là biểu tượng của trật tự hai cực Yalta sau chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 3. Tại sao thực dân Pháp phải mất một thời gian dài (1858-1884) mới hoàn thành xâm lược Việt Nam? A. Do triều đình kiên quyết đánh giặc. B. Các văn thân, sĩ phu nổi dậy chống Pháp. C. Triều đình phối hợp với nhân dân chống giặc. D. Sự kháng cự quyết liệt của nhân dân ta. Câu 4. Thắng lợi của cao trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai đã A. làm gia tăng mâu thuẩn giữa các dân tộc với nhau. B. làm bản đồ chính trị thế giới thay đổi to lớn và sâu sắc. C. làm dấy lên chủ nghĩa dân tộc bài trừ phương Tây. D. đánh bại chủ nghĩa thực dân cũ và mới trên thế giới. Câu 5. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Trung Quốc (1949) và cách mạng Cuba(1959) có ý nghĩa gì? A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. B. Mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa. C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ. D. Làm sụp đổ về cơ bản trật tự hai cực Yalta. Câu 6. Vì sao việc mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN diễn ra lâu dài, phức tạp với nhiều trở ngại? A. Do cuộc đấu tranh giành độc lập ở khu vực kéo dài. B. Thể chế chính trị của các nước không giống nhau. C. Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế quá cao. D. Mục tiêu của tổ chức chưa phù hợp với một số nước. Câu 7. Nội dung nào trong Tuyên ngôn độc lập nước ta khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn? A. "Tất cả các dân tộc sinh ra đều có quyền bình đẳng, tạo hóa đã cho họ những quyền tự do bất khả xâm phạm". B. "Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập". C. "Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy". D. "Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm dân tộc đó phải được tự do, dân tộc đó phải được độc lập". Câu 8. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1945-1954 là A. độc lập dân tộc và xây dựng XHCN. B. kháng chiến và kiến quốc. C. xây dựng và bảo vệ tổ quốc. D. đánh Pháp và Trung Hoa dân quốc. Câu 9. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của Đảng cộng sản Việt Nam rút ra từ sự lãnh đạo cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức. B. Phải có chủ trương, biện pháp phù hợp với thực tiễn cách mạng. C. Xây dựng khối liên minh công- nông và mặt trận thống nhất. D. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để thực hiện các giải pháp cụ thể. Câu 10. Vì sao việc phân chia phạm vi chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á là vấn đề tranh luận gay gắt nhất trong hội nghị Yalta (2/1945)? A. Vì khu vực đóng quân nằm rãi rác khó quản lý. B. Vì vấn đề này có rất nhiều khó khăn và tốn kém. C. Liên quan đến hòa bình thế giới, tránh chiến tranh. D. Liên quan đến lợi ích cốt lõi của các cường quốc. Câu 11. Những khó khăn "ngàn cân treo sợi tóc" ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám chứng tỏ Mã đề 149 - Trang 1
  2. A. bảo vệ chính quyền phải đi trước xây dựng chế độ mới. B. giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền còn khó hơn. C. cách mạng luôn là sự nghiệp của quần chúng nhân dân. D. chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng. Câu 12. Sau Cách mạng tháng Hai (1917), để lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, Lê Nin và Đảng Bônsêvích đã xác định đường lối cách mạng Nga là A. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. B. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. chuyển từ cách mạng xã hội chủ nghĩa sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. Câu 13. Một trong những điểm mới của Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) so với Đại hội Đảng lần V là Đảng nhận thức được A. thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là yêu câu cấp thiết và quyết tâm thực hiện. B. thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là lâu dài, khó khăn, qua nhiều giai đoạn. C. phải đổi mới triệt để, nhanh chóng đưa đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ lâu dài nhưng gặp nhiều thuận lợi. Câu 14. Tổ chức Liên hợp quốc đề ra nguyên tắc "giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình" nhằm A. tôn trọng độc lập chủ quyền của các quốc gia. B. tránh xung đột vũ trang gây chiến tranh thế giới. C. duy trì trật tự hai cực Yalta luôn ổn định. D. hạn chế xung đột, duy trì hòa bình an ninh thế giới. Câu 15. Đâu không phải là một tính chất trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Dân chủ. B. Triệt để. C. Rộng lớn D. Quyết liệt. Câu 16. Những yếu tố nào góp phần làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất mang màu sắc mới? A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được thực dân Pháp du nhập vào Việt Nam. B. Sự chuyển biến về kinh tế- xã hội do cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp. C. Tác động của cách mạng thế giới và sự ra đời của các tấng lớp, giai cấp mới trong xã hội. D. Thực dân Pháp tiếp tục duy trì quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời, lạc hậu ở Việt Nam. Câu 17. Những thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ XX đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa thực dân trên thế giới? A. Cách mạng tháng Tám (1945), chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), kháng chiến chống Pháp (1945-1954) B. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954),chiến thắng Điện Biên Phủ(1954), kháng chiến chống Mỹ (1954- 1975). C. Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống Pháp (1945-1954), kháng chiến chống Mỹ (1954-1975). D. Cách mạng tháng Tám (1945), chiến thắng Điện Biên Phủ(1954), kháng chiến chống Mỹ (1954-1975). Câu 18. Một trong những di chứng Chiến tranh lạnh ở châu Á là A. sự căng thẳng trên bán đảo Triều Tiên. B. chủ nghĩa khủng bố xuất hiện. C. chủ nghĩa dân tộc cực đoan ra đời. D. sự thành lập nhà nước Đài Loan. Câu 19. Theo Hiến pháp mới (năm 1947), Nhật Bản tiến hành cải cách giáo dục, nội dung cải cách nào phù hợp với Hiến chương Liên Hợp quốc? A. Khuyến khích phát triển văn hóa. B. Phủ nhận vai trò của Thiên Hoàng. C. Truyền bá tư tưởng hòa bình. D. Chính sách giáo dục bắt buộc. Câu 20. Điểm khác nhau cơ bản giữa trật tự hai cực Yalta với trật tự Versailles -Washington là A. có vai trò to lớn trong việc duy trì hòa bình thế giới. B. là tổ chức quốc tế thành lập sau chiến tranh thế giới. C. thiết lập để bảo vệ quyền lợi của các nước lớn. D. có sự tham gia tích cực của Liên Xô và Mỹ. Câu 21. Điểm khác biệt cơ bản của nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì? A. Chuyển nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường. B. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới. C. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế xã hội chủ nghĩa. D. Chuyển nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp. Câu 22. Nhận xét điểm chung trong chính sách đối ngoại của Mỹ qua các đời tổng thống từ 1945 đến năm 2000 là A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế đồng minh. B. hình thức khác nhau nhưng đều muốn làm bá chủ thế giới. C. tiến hành chiến tranh xâm lược và chống chủ nghĩa khủng bố. D. chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. Mã đề 149 - Trang 2
  3. Câu 23. Nhận định nào đúng nhất về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946- 1954) của nhân dân Việt Nam? A. Hậu phương đem lại quyền lợi cho nhân dân, động viên, khích lệ chiến sĩ tham gia chiến đấu ngoài chiến trường. B. Hậu phương vững mạnh là nền móng xây dựng nền kinh tế của nước nhà mới, hoàn thành nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc. C. Hậu phương cung cấp sức người, sức của cho quân ta mở các chiến dịch quyết định, thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên. D. Hậu phương đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần cho kháng chiến, là nhân tố quyết định nhất cho thắng lợi. Câu 24. Nội dung nào phản ánh đúng và đủ tính chất các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp (1954-1954) và đế quốc Mỹ xâm lược (1954-1975)? A. bảo vệ tổ quốc Việt Nam. B. Giải phóng dân tộc Việt Nam. C. Giải phóng và giữ nước. D. Giữ nước và dựng nước. Câu 25. Hãy cho biết 3 sự kiện lịch sử quan trọng xảy ra trong năm1960 ở Việt Nam và sắp xếp theo thứ tự thời gian. A. Phong trào Đồng Khởi, Đại hội Đảng lần III, thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Phong trào Đồng Khởi, thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam, Đại hội Đảng lần III. C. Thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam, phong trào Đồng Khởi, Đại hội Đảng lần III. D. Đại hội Đảng lần III, phong trào Đồng Khởi, thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 26. Nhận xét nào dưới đây đúng với điểm khác biệt trong quá trình hoạt động và phát triển của EU và ASEAN? A. Kết nạp các thành viên có cùng thể chế chính trị và trình độ phát triển kinh tế. B. Duy trì cơ chế khu vực, hợp tác toàn diện giữa tất cả các nước thành viên. C. Hình thành cơ chế mở, hợp tác và mở rộng phát triển với các nước lớn. D. Hợp tác khu vực, nâng cao và phát triển sức cạnh tranh trên trường quốc tế. Câu 27. Yếu tố quyết định nhất dẫn đến sự thành công trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam là A. đổi mới về văn hóa, xã hội. B. đổi mới về tư duy kinh tế. C. đổi mới về kinh tế, chính trị. D. đổi mới về chính sách đối ngoại. Câu 28. Việc nước Anh quyết định rút khỏi Liên minh châu Âu (2016) chứng tỏ A. sự không bền vững của các liên kết khu vực trên thế giới. B. Liên minh châu Âu khủng hoảng về kinh tế- chính trị sâu sắc. C. Liên minh châu Âu khủng hoảng về kinh tế- tài chính sâu sắc. D. trong quan hệ quốc tế, lợi ích quốc gia là quan trọng nhất. Câu 29. Nhiệm vụ chung cho cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1954-1975 là A. đưa cả nước tiên lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở miền Bắc. C. kháng chiến chống Mỹ và xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. đấu tranh chống Mỹ-Diệm giải phóng miền Nam. Câu 30. Nhận định nào đúng với chủ trương của chính phủ Việt Nam trong việc chủ động giải quyết mối quan hệ với Pháp và Trung Hoa dân quốc sau cách mạng tháng Tám? A. Mềm dẽo về nguyên tắc, nhân nhượng các quyền lợi về kinh tế, chính trị để đổi lấy hòa bình. B. Sử dụng biện pháp hòa bình, đồng thời tích cực chuẩn bị đối phó với khả năng chiến tranh. C. Linh hoạt về sách lược và nguyên tắc, tích cực chuẩn bị đối phó với khả năng chiến tranh. D. Sử dụng biện pháp hòa bình, nhân nhượng tất cả những gì có thể, tránh đi đến chiến tranh. Câu 31. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Mặt trận tổ quốc Việt Nam. C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Mặt trận Liên Việt. Câu 32. Từ cuối tháng 3 năm 1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tấn công và phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là A. giành thế chủ động trên chiến trường. B. phân tán cao độ lực lượng của Pháp. C. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán. D. bao vây, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp. Câu 33. Hình thái đấu tranh cách mạng của nhân dân miền Nam từ năm 1954 đến 1959 là A. chiến tranh giải phóng dân tộc. B. chính trị kết hợp với vũ trang. C. đấu tranh chính trị. D. khởi nghĩa vũ trang. Câu 34. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam khẳng định tính đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng. Tính nhân văn trong kế hoạch đó là A. tranh thủ thời cơ, đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. B. giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, nhấn mạnh thời cơ là năm 1975. Mã đề 149 - Trang 3
  4. C. giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, tấn công địch trên quy mô lớn. D. nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. Câu 35. Nguyên nhân khách quan khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam từ năm 1858 đến 1884 thất bại là A. chưa có đường lối lãnh đạo đúng đắn. B. triều đình không kiên quyết chống giặc. C. triều đình không được nhân dân ủng hộ. D. thực dân Pháp mạnh, vũ khí tối tân, Câu 36. Nguyên nhân chính dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là A. việc phân chia thế giới theo hệ thống Versailles-Washington không còn phù hợp. B. khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 làm các nước đế quốc mâu thuẩn sâu sắc. C. sự phân chia không đồng đều về hệ thống thuộc địa giữa các nước trên thế giới. D. tác động của quy luật phát triển không đồng đều về kinh tế-chính trị giữa các nước đế quốc. Câu 37. Yếu tố quyết định sự thành công của Hội nghị thành lập Đảng là A. trình độ, uy tín, năng lực và đạo đức của Nguyễn Ái Quốc. B. các đại biểu nhận thức được yêu cầu của việc thành lập Đảng. C. nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Quốc tế cộng sản. D. các đại biểu đều thống nhất về tư tưởng, lập trường vô sản. Câu 38. Nguyên nhân cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa hoc- công nghệ là gì? A. Do yêu cầu giải quyết các vấn đề cấp bách. B. Do đòi hỏi của nhu cầu cuộc sống và sản xuất. C. Do đòi hỏi của sản xuất cần chế tạo máy móc hiện đại. D. Do yêu cầu chạy đua vũ trang trong Chiến tranh lạnh. Câu 39. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng cộng sản Việt Nam xác định "Nắm vững cơ hội,vượt qua thử thách, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề sống còn đối với Đảng và nhân dân ta". Đoạn văn kiện trên đề cập đến vấn đề gì của thế giới hiện nay? A. Bùng nổ khoa học- công nghệ. B. Cuộc chiến chống khủng bố. C. Xu thế toàn cầu hóa. D. Trật tự thế giới theo hướng đa cực. Câu 40. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là A. những thắng lợi quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. B. cuộc tiến công chủ yếu của lực lượng vũ trang ta. C. tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng. D. đập tan hoàn toàn sào huyệt cuối cùng của kẻ thù. HẾT Mã đề 149 - Trang 4
  5. Sở GD-ĐT Bình Dương ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP QUỐC GIA NĂM 2019 Trường THPT Bàu Bàng Môn: Lịch sử 12- Tổ hợp môn KHXH - Thời gian: 50 phút Đáp án mã đề: 149 01. Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓘ 11. Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ 21. Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓘ 31. Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓘ 02. Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓘ 12. Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ 22. Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ 32. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓓ 03. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓓ 13. Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ 23. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓓ 33. Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓘ 04. Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ 14. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓓ 24. Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓘ 34. Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓘ 05. Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ 15. Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓘ 25. Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓘ 35. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓓ 06. Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ 16. Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓘ 26. Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓘ 36. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓓ 07. Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ 17. Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓘ 27. Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ 37. Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓘ 08. Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ 18. Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓘ 28. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓓ 38. Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ 09. Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ 19. Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓘ 29. Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓘ 39. Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓘ 10. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓓ 20. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓓ 30. Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ 40. Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓘ