Giáo án Lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Đỗ Thị Hà

doc 203 trang thungat 5090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Đỗ Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_nam_hoc_2016_2017_do_thi_ha.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Đỗ Thị Hà

  1. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô Tuần 1 Thứ hai ngày 18 tháng 8 năm 2014 Tập đọc Thư gửi các học sinhA. Mục tiờu : - Đọc đúng, đọc trôi chảy, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến. - Hiểu bài: Hiểu các từ trong bài. - Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn. - Học thuộc lòng một đoạn thư. B. Chuẩn bị :- Bảng phụ. C. Hoạt động dạy học : I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra : III. Bài mới: + Giới thiệu bài. + Giảng bài mới. TL Giỏo viờn Học sinh a) Hướng dẫn HS luyện đọc 11’ * Luyện đọc: - 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc - GV HD đọc toàn bài: thầm. - Chia đoạn: 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao. - HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt + Đoạn 2: tiếp đến hết. kết hợp luyện từ khó. - GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ, - HS đọc chú giải. hoàn cầu - HS đọc theo cặp, đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 12’ * Tìm hiểu bài: - Ngày khai trường tháng 9 năm -HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1. 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai + Ngày khai trường đầu tiên đi trường khác? bộ. + Các em bắt đầu được hưởng nền giáo dục mới -HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2, - Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ 3. của toàn dân là gì? + Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã - HS có trách nhiệm như thế nào để lại làm cho nước ta hoàn cầu. trong công cuộc kiến thiết đất + Phải cố gắng siêng năng, học tập nước? cường quốc năm châu. 11’ * Luyện đọc diễn cảm: - GV đọc diễn cảm đoạn thư mẫu. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - GV sửa chữa, uốn nắn. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. * Hướng dẫn HS học thuộc lòng: - HS nhẩm một đoạn . - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. Lớp 5a 1 Năm học: 2016 - 2017
  2. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô 2’ IV. Củng cố, dăn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS đọc đoạn nội dung chính của - Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh bài. ngày mùa. Toán ôn tập: khái niệm về phân số A. Mục tiêu : - Củng cố Khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - Vận dụng làm bài tập đúng. - Giáo dục HS ý thức học tập. B. Chuẩn bị: - Tấm bìa cắt minh hoạ phân số. C. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học toán. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. TL Giỏo viờn Học sinh 8’ * Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV dán tấm bìa lên bảng. - HS quan sát và nhận xét. 2 - Ta có phân số đọc là “hai phần - Nêu tên gọi phân số, tự viết phân 3 số. ba”. - 1 HS nhắc lại. 2 5 3 - HS chỉ vào các phân số ; ; ; 3 10 4 - Tương tự các tấm bìa còn lại. 40 và nêu cách đọc. - GV theo dõi, uốn nắn. 100 7’ * Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS viết lần lượt và đọc thương. - GV hướng dẫn HS viết. 1 1 1 : 3 = (1 chia 3 thương là ) - GV củng cố nhận xét. 3 3 18’ * Luyện tập thực hành. Bài 1: a) Đọc các phân số: - HS đọc yêu cầu bài: 1 HS làm 5 25 91 60 55 ; ; ; ; miệng 7 100 38 17 1000 b) Nêu tử số và mẫu số: Bài 2: Viết thương dưới dạng phân - HS làm trên bảng. Lớp 5a 2 Năm học: 2016 - 2017
  3. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô số: 3 75 3 : 5 = ; 75 : 100 = - GV theo dõi nhận xét. 5 100 Bài 3: Viết thương các số tự nhiên - HS làm vào vở 1 vài em làm trên dưới dạng phân số có mẫu là 1. bảng. 32 105 1000 ; ; Bài 4: HS làm miệng. 1 1 1 - GV chấm 1 số bài, nhận xét. - HS nêu lại nội dung ôn tập. 2’ IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Bài tập về nhà (vở bài tập). chính tả (Nghe - viết) việt nam thân yêu A. Mục tiờu: - Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Việt Nam thân yêu - Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với: g, gh, ng, ngh, c, k. - Giáo dục học sinh rèn giữ vở sạch đẹp. B. Chuẩn bị: Chữ, âm, bút dạ. C. Hoạt động dạy hoc: I.ổn định : II. Kiểm tra: Giáo viên nêu 1số điểm cần lưu ý về yêu cầu giờ chính tả ở lớp 5. III. Bài mới: + Giới thiệu bai, ghi bảng. + Giảng bài mới. TL Giỏo viờn Học sinh 20’ + Hướng dẫn học sinh nghe viết - Giáo viên đọc bài chính tả 1 lượt. - Học sinh theo dõi. - Học sinh đọc thầm lại bài. - Quan sát lại cách trình bày trong sgk, chú ý những từ viết sai ( dập - Giáo viên đọc bài thơ đúng tốc độ dờn). quy định, mỗi dòng 1 đến 2 lượt - Học sinh viết vào vở, chú ý ngồi - Giáo viên đọc lại bài 1 lượt đúng tư thế. - Chấm 1 số bài- nhận xét - Học sinh soát lỗi. 10’ -Làm bài tập chính tả: - Học sinh trao đổi bài soát lỗi. * Bài 2: Tìm tiếng thích hợp ở mỗi ô trống để hoàn chỉnh đoạn văn. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh điền: ( Ngày, ghi, ngát, * Bài 3: Tìm chữ thích họcp với mỗi ngữ, nghĩ, gái, có, ngày, của, kết ô trống. của, kiên trì). - Học sinh làm vào vở. Âm Đứng trước Còn lại Lớp 5a 3 Năm học: 2016 - 2017
  4. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô đầu i, ê, e “ Cờ” Viết là k Viết là c “Gờ” Viết là gh Viết là g “Ngờ” Viết là ngh Viết là ng 2’ IV. Củng cố , dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Nhắc nhở về nhà Buổi chiều: Toán (BS) Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc viết phân số. - Viết thương dưới dạng phân số; viết số tự nhiên dưới dạng phân số. B. Chuẩn bị: - GV + HS: Vở BT. C. Hoạt động dạy học: I.Tổ chức (2’) : II.Bài cũ (3’) : Kiểm tra vở BT của HS. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập : TL Giỏo viờn Học sinh 30’ HD HS làm bài Bài 1: - Học sinh làm bài, nêu miệng kết quả. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: HS làm bài: 3 4 3:7 = ; 4:9 = ; . 7 9 Bài 3,4: HS làm bài, chữa bài trên bảng. 19 25 19 = ; 25 = ; . 1 1 2 0 2 = ; 0 = ; . 1 9 - GV nhận xét chữa bài chung cả lớp: IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về nhà làm lại bàiÂm nhạc ( Giáo viên bộ môn soạn giảng) Tiếng Việt ( BS) Luyện tập Lớp 5a 4 Năm học: 2016 - 2017
  5. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô Mục tiêu: - Luyện đọc: Thư gửi các học sinh - Củng cố nội dung kiến thức đã học cho học sinh. - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu, đọc diễn cảm cho HS. Học thuộc lòng một đoạn. A. Chuẩn bị: - GV + HS: - Vở BTTN – SGK. B. Hoạt động dạy học: I. Tổ chức ( 2’) : Sĩ số - Hát. II. Bài cũ : (3’): 1 HS đọc bài : Thư gửi các học sinh. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và TLCH. TL Giáo viên Học sinh 10’ a. Luyện đọc: - 2 HS khá đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS luyện đọc trước lớp. 10’ b. Đọc hiểu: - Y/c HS đọc và trả lời câu hỏi - HS đọc tiếp nối đoạn và TLCH. Đọc diễn cảm : - GV HD HS đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm - Cả lớp + GV nhận xét, bình - HS thi đọc diễn cảm. chọn. 10’ c.Đọc thuộc lòng: - Y/c HS đọc đoạn 2. - HS luyện đọc thuộc lòng. IV. Củng cố, dặn dò (2’): - GV nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 19 tháng 8 năm 2014 Luỵên từ và câu Từ đồng nghĩa A. Mục tiờu : Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Vận dụng vào làm bài tập đúng các bài tập. - Giáo dục học sinh sử dụng linh hoạt từ trong khi viết. B. Chuẩn bị: - phiếu học tập. C.Hoạt động dạy học: I. ổn định : II. Kiểm tra : III. Bài mới: Giải thích bài, ghi bảng. Lớp 5a 5 Năm học: 2016 - 2017
  6. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô TL Giỏo viờn Học sinh 15’ * Nhận xét: so sánh nghĩa các - 1 học sinh đọc trước lớp yêu cầu từ in đậm trong mỗi ví dụ sau: bài tập 1. + Xây dựng - Lớp theo dõi trong sgk. + Kiến thiết - Một học sinh đọc các từ in đậm. + Vàng xuộm,vàng hoe vàng * Giống nhau: Nghĩa của các từ lịm này giống nhau (cùng chỉ 1 hành - Giáo viên hướng dẫn học sinh so động, một màu) sánh. Học sinh nêu lại. - Giáo viên chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ - Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập. đồng nghĩa. - Học sinh làm các nhân (hoặc Bài tập 2: trao đổi). - Cả lớp và giáo viên nhận xét - Học sinh phát biểu ý kiến. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. + Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau ( nghĩa giống + Học sinh giải nghĩa. nhau hoàn toàn ) + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thẻ thay thế được cho nhau (nghĩa giống nhau không hoàn toàn ) - Học sinh nêu phần ghi nhớ trong 3’ *. Ghi nhớ: sgk. 17’ *. Luyện tập: - Học sinh suy nghĩ phát biểu ý 1. Xếp các từ in đậm thành từng kiến nhóm đồng nghĩa. + Nước nhà - Non sông. - Nước nhà- toàn cầu - non sông - + hoàn cầu - năm châu. năm châu. 2. Tìm những từ đồng nghĩa với các từ sau: Đẹp, to lớn, học tập. - Học sinh hoạt động nhóm. Đại - Giáo viên cùng lớp nhận xét. diện nhóm trình bày,( 3 nhóm ). + Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp + To lớn, to đùng, to tướng, to 3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa kềnh em vừa tìm được ở bài tập 2. + Học tập, học hành, học hỏi - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Học sinh nối tiếp nhau nói những câu vừa đặt. 1’ IV. Củng cố- dặn dò: - Học sinh nêu lại ghi nhớ - GV nhận xét, khắc sâu nội dung Toán ôn tập: tính chất cơ bản của phân số A. Mục tiêu : - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số. Lớp 5a 6 Năm học: 2016 - 2017
  7. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô - Giáo dục HS lòng say mê học toán. B. Chuẩn bị: - Tấm bìa cắt minh hoạ phân số. C. Hoạt động dạy học: I .ổn định : II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Vở bài tập về nhà. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. TL Giáo viên Học sinh 7’ -T/C cơ bản của phân số: - GV đưa ra ví dụ. - Yêu cầu HS thực hiện. 5 5 3 15 5 5 4 20 hoặc - GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ 6 6 3 18 6 6 4 24 bản của phân số. - HS nêu nhận xét, khái quát chung - ứng dụng t/c cơ bản của phân trong sgk. số. + HS tự rút gọn các ví dụ. 90 + Rút gọn phân số: + Nêu lại cách rút gọn. 120 90 90:10 9 9:3 3 120 120:10 12 12:3 4 90 90:30 3 7’ Hoặc: + Quy đồng mẫu số: 120 120:30 4 + HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2. - GV và HS cùng nhận xét. + Nêu lại cách quy đồng. 15’ - Luyện tập - HS làm miệng theo cặp đôi. Bài 1: Rút gọn phân số bằng 15 3 18 2 36 9 nhau. ; ; 25 - GV và HS nhận xét. 5 27 3 64 16 - Quy đồng mẫu số các phân số. Bài 2: HS lên bảng làm: - HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng. - HS nêu lại nội dung chính của bài. 2’ IV. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố khắc sâu. Kể chuyện lý tự trọng A. Mục tiêu : - Rèn học sinh kỹ năng nói, kể đợc từng đoạn truyện và toàn bộ câu chuyện; - Hiểu ý nghĩa câu chuyện vận dụng và kể chuyện giọng chuyền cảm. - Giáo dục học sinh có ý thức chăm chú nghe truyện. Lòng biết ơn anh Lý Tự Trọng. B. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ theo đoạn truyện. C. Hoạt động dạy - học: Lớp 5a 7 Năm học: 2016 - 2017
  8. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô TL Giáo viên Học sinh I. ổn định : II. Kiểm tra : III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 13’ 2 . Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần) - Giáo viên kể lần 1: Viết lên bảng tên - Học sinh theo dõi. các nhân vật (Lý Tự Trọng, tên đội trưởng, Tây, mật thám Lơ- Giăng, luật sư) - Giáo viên kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ - Học sinh quan sát và nghe. vào từng tranh minh hoạ (sgk) - Giáo viên giải thích một số từ khó. 20’ c. Hướng dẫn học sinh kể chuyện trao đổi:ý nghĩa câu chuyện: *Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Dựa vào tranh minh hoạ và trí - Giáo viên theo dõi đôn đốc. nhớ tìm mỗi tranh câu thuyết minh. - Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét. + Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên treo bảng phụ thuyết minh hoặc trao đổi. cho 6 tranh. + Học sinh phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh. - Học sinh đọc lại các lời thuyết * Bài tập 2, 3: minh. - Giáo viên lu ý: Chỉ cần kể đúng cốt + Học sinh đọc yêu cầu bài tập. truyện, không cần lặp lại nguyên văn - Học sinh tự kể chuyện thầm. từng lời của thầy (cô). - Trao đổi ý kiến về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện theo nhóm. (3  6 - Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, bình em) chọn bạn kể hay nhất. - Kể toàn bộ câu chuyện. - Thi kể trước lớp. Trao đổi ý nghĩa câu chuyện trước lớp. 2’ IV. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nêu lại ý nghĩa câu chuyện. Khoa học Sự sinh sản A. Mục tiêu: - Nhân ra mỗi trẻ em đều có bố mẹ, bố mẹ sinh ra đều có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản. Lớp 5a 8 Năm học: 2016 - 2017
  9. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô - Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. B. Chuẩn bị: - Hình minh hoạ. - Phiếu học tập. C. Hoạt động dạy học: I. ổn định : II. Kiểm tra : III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. TL Giáo viên Học sinh 17’ Trò chơi “Bé là con ai” * Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những điểm giống với bố, mẹ mình. + GV phổ biến cách chơi. + HS chơi theo 2 nhóm. - Mỗi HS được phát 1 phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ + HS nêu nhận xét. phải đi tìm con mình. - Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy định sẽ thắng). + HS chơi: + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. + Vì các bé có những đặc điểm - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ giống bố, mẹ do bố, mẹ sinh ra. cho các bé? - Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk) 15’ Làm việc cả lớp. đọc các lời thoại giữa các nhân vật. + Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của - HS liên hệ vào thực tế gia đình - sự sinh sản. HS làm việc theo cặp rồi trình bày + Cách tiến hành: trước lớp. - B1: GV HD + HS nêu phần ý nghĩa bài học - B2: Làm việc theo cặp: - GV HD, nhận xét. - GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra - HS nêu ý nghĩa bài học. ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi. * Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. 3’ IV. Củng cố dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Buổi chiều: Lớp 5a 9 Năm học: 2016 - 2017
  10. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô Toán (BS) Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố, rèn kĩ năng, nắm được tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số. B. Chuẩn bị:- Vở BT. C. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ (2’): Vở bài tập về nhà. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’): 2. Luyện tập : TL Giáo viên Học sinh 33’ * HD HS làm bài, chữa bài Bài 1: - HS làm bài – nêu Kq. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài – trình bày. - GV nhận xét, chữa bài. 4 7 a. và 5 9 + MSC 45 4 4 9 36 7 7 5 35 = = ; = 5 17 b. và 5 5 9 45 9 9 5 45 6 18 MSC 18 5 5 3 15 17 ; giữ nguyên Bài 3: 6 6 3 18 18 - GV cho HS làm bài. - HS làm bài – nêu Kq. - GV nhận xét, chữa bài. IV.Củng cố, dặn dò : 2’ - GV nhận xét tiết học. Kĩ thuật (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Tiếng Việt (BS) Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức ; rèn kĩ năng nhận biết và phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. B. Chuẩn bị: GV + HS : VBTTN. C. Hoạt động dạy học: I. Tổ chức (2’) : Hát. II. Bài cũ (3’): Thế nào là từ đồng nghĩa ? Lớp 5a 10 Năm học: 2016 - 2017
  11. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện tập : TL Giáo viên Học sinh 30’ * HD HS làm bài Bài 1: - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài – trình bày kq. Bài 2: - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài – trình bày kq. - HS gạch bỏ các từ ở các nhóm là: a. Tốt đẹp b. Rộng rãi c. Sáng tạo IV.Củng cố, dặn dò (2’): - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở về nhà. Thứ tư ngày 20 tháng 8 năm 2014 Tập đọc quang cảnh làng mạc ngày mùa A. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ khó, đọc diễn cảm bài văn miêu tả. - Hiểu các từ ngữ. Phân biệt được sắc thái các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc. - Thấy được quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú qua đó thể hiện tình yêu quê hương đất nước. B. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ. C. Hoạt động dạy học: I .ổn định : II. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Đọc thuộc lòng đoạn văn (bức thư gửi các cháu học sinh) trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét đánh giá. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. TL Giáo viên Học sinh 10’ * Luyện đọc: - Một học sinh khi đọc toàn bài. - Học sinh quan sát tranh minh họa bài văn. - Giáo viên chia bài ra các phần + Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 1. để tiện đọc. - Giáo viên nhận xét cách đọc. + Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2. - Giáo viên kết hợp giải nghĩa 1 + Học sinh luyện đọc theo cặp. Lớp 5a 11 Năm học: 2016 - 2017
  12. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô số từ khó. - Giáo viên đọc mẫu giọng diễn - Học sinh theo dõi. cảm. 12’ * Tìm hiểu bài: - Học sinh suy nghĩ, trao đổi thảo - Giáo viên hướng dẫn học sinh luận các câu hỏi và trả lời. đọc (đọc thầm, đọc lướt) + Lúa-vàng + Tàu lá chuối. - Kể tên những sự vật trong bài xuộm. + Bụi mía . có màu vàng và tự chỉ màu + Nắng-vàng + Rơm, thóc vàng? hoe -Những chi tiết nào về thời tiết + Xoan-vàng và con người đã làm cho bức lịm. tranh làng quê đẹp và sinh Ngày không nắng, không mưa. Thời động? tiết ở trong bài rất đẹp. + Không ai tưởng đến ngày hay đêm. Con người chăm chỉ, mải miết, say - Bài văn thể hiện tình cảm gì mê với công việc . của tác giả đối với quê hương? + Phải yêu quê hương mới viết được Giáo viên chốt lại phần tìm bài văn hay như thế hiểu bài: “Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ gợi cảm bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương”. 10’ * Đọc diễn cảm: - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn - Giáo viên hướng dẫn học sinh văn theo cặp thi đọc. đọc diễn cảm đoạn 4. 1’ IV. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn hiến. Toán ôn tập: so sánh hai phân số A. Mục tiêu: - Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu và khác mẫu. - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Giáo dục học sinh say mê học toán. B. Hoạt động dạy học: I. ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà. II. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. TL Giáo viên Học sinh 15’ *Ôn tập so sánh hai phân số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. Lớp 5a 12 Năm học: 2016 - 2017
  13. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô 2 5 Ví dụ: 20 nên > 28 28 3 5 Vậy: 4 7 18’ *Thực hành : Bài 1: Điền dấu >, <, = + Học sinh làm vào vở bài tập. Bài 2: Viết các phân số sau theo + Học sinh hoạt động nhóm. thứ tự từ bé đến lớn. 8 5 17 - Nhóm 1: ; ; 9 6 18 1 3 5 - Nhóm 2: 4; ; ; 2 4 8 + Đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên cùng học sinh nhận 2’ xét. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, củng cố. - Về nhà làm bài tập. Tập làm văn cấu tạo của bài văn tả cảnh A. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần của 1 bài văn (Mở bài, thân bài, kết bài) - Biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể. - Giáo dục HS yêu thích môn văn. B. Chuẩn bị: - Vở bài tập, bảng phụ. C. Hoạt động dạy học: I.ổn định : II. Kiểm tra: Lớp 5a 13 Năm học: 2016 - 2017
  14. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô III Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. TL Giáo viên Học sinh 13’ a) Phần nhận xét. * Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc - GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời thầm giải nghĩa từ khó trong bài. gian cuối buổi chiều, mặt trời lặn Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác. ,) - Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài. - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng. - Bài văn có 3 phần: - HS nêu lại 3 phần. a, Mở bài: (Từ đầu yên tĩnh này) b, Thân bài: (Từ mùa thu chấm dứt) - HS nêu lại: Cả lớp đọc lướt bài c, Kết bài: (Cuối câu). nói và trao đổi theo nhóm. * Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài - Đại diện các nhóm trình bày. tập. - 2 3 HS đọc nội dung phần ghi - Cả lớp và GV xét chốt lại. nhớ sgk. 5’ b) Phần ghi nhớ: - 1 vài em minh hoạ nội dung ghi + Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả. nhớ bảng nói. + Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự thay đổi, cấu tạo của bài văn tả cảnh “Hoàng hôn” + HS đọc yêu cầu của bài tập và bài + Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ văn Nắng trưa. trên dòng sông Hương. + HS đọc thầm và trao đổi nhóm. 15’ c) Phần luyện tập: - Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng. + Mở bài: (câu văn đầu) + Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa). Gồm 4 đoạn. + Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng. 2’ IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh. Thể dục (GV bộ môn soạn giảng) Lớp 5a 14 Năm học: 2016 - 2017
  15. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô Buổi chiều: Lịch sử “bình tây đại nguyên soái”- trương định A. Mục tiêu: - Thấy được Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kỳ. - Với lòng yêu nước Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân pháp xâm lược. - Giáo dục học sinh lòng biết ơn và yêu quê hương đất nước. B. Chuẩn bị: Bảng phụ C .Hoạt động dạy học: I .ổn định : II . Kiểm tra: Sách vở. III . Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. TL Giáo viên Học sinh 10’ - Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa - Học sinh theo dõi. danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. + Sáng 1 - 9 – 1958 Thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng mở đầu cuộc xâm lược nước ta thắng nhanh. + Năm sau Thực dân Pháp chuyển hướng đánh vào Gia Định dưới sự chỉ huy của Trương Định. 10’ - Giáo viên giao nhiệm vụ học tập - Lớp chia làm 3 nhóm. Mỗi nhóm cho học sinh. giải quyết một ý. a, Khi nhận được lệnh của triều - Các nhóm thảo luận viết ra phiếu đình có điều gì làm cho triều đình nhóm. suy nghĩ? Băn khoăn? b, Trước những băn khoăn đó, - Nghĩa quân và nhân dân suy tôn nghĩa quân và dân chúng đã làm Trương Định làm “Bình Tây Đại gì? Nguyên soái”. - Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa c, Trương Định đã làm gì để đáp quân và dân chúng lại lòng tin yêu của nhân dân? + Các nhóm đại diện lệnh trình bày 12’ -Làm việc cả lớp. kết quả làm việc của nhóm mình. - Giáo viên cùng nhóm nhận xét. - Giáo viên nhấn mạnh kiến thức cần nắm theo 3 ý. * Đặt vấn đề thảo luận. + Học sinh thảo luận trước lớp. - Em biết gì thêm về Trương Lớp 5a 15 Năm học: 2016 - 2017
  16. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô Định? - Em có biết đường phố trường học nào mang tên Trương Định? 3’ IV. Củng cố dặn dò : - Tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu. Toán (BS) Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố, rèn kĩ năng so sánh phân số. - Vận dụng làm BT. B. Hoạt động dạy học: I. Tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ (5’): Bài 2( Vở BT). III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. TL Giáo viên Học sinh 12’ Bài 1,2: - Hs làm bài, nêu kq. - GV y/cầu HS làm bài - Hs làm bài, trình bày kq. - GV chữa bài. 3 4 9 9 2 3 ; ; 5 7 11 13 3 2 10’ Bài 3: - GV y/cầu HS làm bài Viết từ bé đến lớn 5 2 3 ; ; 12 3 4 8’ Bài 4: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé - Hs làm bài, trình bày kq. - GV y/cầu HS đọc bài toán. 5 2 11 ; ; 6 5 30 IV.Củng cố, dặn dò (2’): - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về nhà. Tiếng Việt (BS) Luyện tập A. Mục tiêu : - Củng cố kiến thức, rèn kĩ năng nhận biết cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Vận dụng làm BT. B. Chuẩn bị :Vở BTTN. C. Hoạt động dạy học : I. Tổ chức (2’) : Hát. Lớp 5a 16 Năm học: 2016 - 2017
  17. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô II. Bài cũ (3’) : Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài (2’): 2. Hướng dẫn luyện tập: TL Giáo viên Học sinh 15’ Bài 1: - HS làm bài - GV yêu cầu học sinh làm bài. a. Mở bài – Giới thiệu cảnh nắng trưa. b. Thân bài – Tả cảnh vật trong nắng trưa. c. Kết bài – Cảm nghĩ về người mẹ trong nắng trưa. 15’ Bài 2: - GV yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm bài a. 1 - b. 4 a. 2 - b. 2 a. 3 - b. 1 a. 4 – b. 3 IV.Củng cố, dặn dò (3’): - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở về nhà Thứ năm ngày 21 tháng 8 năm 2014 Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa A. Mục tiêu: - Tìm được nhiều từ đồng nghĩa. - Cảm nhận đợc sự khác nhau giữa từ đồng nghĩa không hoàn toàn, tự do biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. - Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt. B. Chuẩn bị: + Bút dạ, phiếu nhóm. C. Hoạt động dạy - học: TL Giáo viên Học sinh I. ổn định : 5’ II. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng nghĩa? - GV nhận xét đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 28’ 2. Giảng bài. Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa. + HS hoạt động nhóm (4 nhóm) - Nhóm 1: chỉ ra màu xanh. - Nhóm 2: chỉ màu đỏ. - Nhóm 3: chỉ màu trắng. Lớp 5a 17 Năm học: 2016 - 2017
  18. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô - Nhóm 4: chỉ màu đen. + Đại diện các nhóm lên trình bày. - Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh giá. + Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm mỗi em đọc nhanh 1 câu vừa đặt được. trước lớp. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài 3: Chọn từ thích hợp trong + Học sinh đọc yêu cầu bài tập: ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn “Cá hồi vượt thác”, lớp đọc thầm. sau. + Học sinh làm việc cá nhân. + Một vài học sinh làm miệng vì - Giáo viên theo dõi đôn đốc. sao các em chọn từ đó. các từ cần điền (điên cuồng, nhô + Một vài em đọc lại đoạn văn lên, sáng rực, gầm vang, hối hả) hoàn chỉnh với những từ đúng. + Học sinh sửa lại bài vào vở. 2’ IV. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại đoạn văn, chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc. Toán ôn tập: so sánh hai phân số (tiếp) A. Mục tiêu: - So sánh phân số với đơn vị. - So sánh hai phân số có cùng tử số. - Vận dụng vào bài tập đúng chính xác. Giáo dục học sinh say mê học toán. B. Chuẩn bị: + Phiếu học tập. CI. Hoạt động dạy - học: TL Giáo viên Học sinh I.ổn định : 5’ II. Kiểm tra bài cũ:- Vở bài tập. 28’ III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm. + Học sinh làm vào vở bài tập. 3 9 2 + Nêu lại đặc điểm của phân số bé VD: 1; 1; 1 hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1. 5 4 2 - Giáo viên nhận xét, củng cố khắc sâu. - Học sinh làm trên bảng Bài 2: a) So sánh các phân số + Hai phân số có tử số bằng nhau, b) Nêu cách so sánh 2 phân số phân số nào có mẫu số bé hơn thì Lớp 5a 18 Năm học: 2016 - 2017
  19. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô cùng tử số phân số đó lớn hơn - Học sinh làm vào vở bài tập. Bài 3: Phân số nào bé hơn - Một vài em nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét cùng học sinh - 1 học sinh lên bảng làm. Bài 4: ( Hoạt động nhóm đôi ). Giải: 1 Mẹ cho chị số quả quýt tức là chị 3 5 được số quả quýt . 15 2 Mẹ cho em số quả quýt tức là em 5 6 được số quả quýt. 15 1 2 Mà < nên < 3 5 Vậy em được mẹ cho nhiều hơn 2’ IV. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên tóm tắt, nhận xét. - Về nhà xem lại bài. Địa lý Việt nam - đất nước chúng ta A. Mục tiêu: - Chỉ được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ. - Mô tả được vị trí hình dạng, diện tích lãnh thổ Việt Nam. Biết những thuận lợi và khó khăn do vị trí đem lại cho nước ta. - Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam. B. Chuẩn bị: + Bản đồ địa lý Việt Nam. + Quả địa cầu + lược đồ. C. Hoạt động dạy học: I. ổn định : II. Kiểm tra: III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. TL Giáo viên Học sinh 15’ a) vị trí địa lí và giới hạn. Làm việc theo cặp: - Học sinh quan sát hình 1 (sgk) thảo - Bước 1: luận cặp và trả lời câu hỏi. - Đất nước Việt Nam gồm có - (Đất liên, biển, đảo và quần đảo) những bộ phận nào? - Chỉ vị trí đất liền của nước ta - Học sinh lên bảng chỉ. trên bản đồ: - Phần đất liền tiếp giáp với + Trung Quốc, Lào, Cam-Pu-Chia. Lớp 5a 19 Năm học: 2016 - 2017
  20. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô nước nào? + Đông nam, tây nam (Biển đông). - Biển bao bọc phía nào phần + Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú đất liền? Quốc Hoàng Sa, Trường Sa. - Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? - Bước 2, 3: Học sinh chỉ vị trí (Nằm trên bán đảo Đông Dương có của nước ta trên bản đồ, quả vùng biển thông với đại dương giao địa cầu. lưu với các nước: đường bộ, đường - Vị trí nước ta có thuận lợi gì? biển và đường không). + Học sinh đọc trong sgk, quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận. 15’ b) Hình dạng và diện tích: (Làm việc theo nhóm) - Bước 1: + Đại diện các nhóm lên trình bày. - Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? - Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu? + Học sinh nêu kết luận: (sgk) - Diện tích lãnh thổ nước ta? Km2. - Mỗi nhóm lần lượt chỉ và nêu tên một - So sánh nước ta với một số số đảo và quần đảo của nước ta trên nước trong bảng số liệu? bản đồ Việt Nam. - Giáo viên và học sinh nhận xét. - Học sinh kết luận. (Trò chơi tiếp sức) (4 nhóm) - Giáo viên đánh giá nhận xét từng đội chơi. 5’ IV. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu kiến thức. Đạo đức (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Buổi chiều: Toán (BS) Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố, rèn kĩ năng so sánh phân số. - Vận dụng vào bài tập đúng chính xác. Lớp 5a 20 Năm học: 2016 - 2017
  21. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô B. Chuẩn bị: Vở BT C. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ (2’): - bài 2. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài (1’): 2. Luyện tập: TL Giáo viên Học sinh 30’ Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1,2: Điền dấu - HS làm bài, nêu kq. - GV y/c HS làm bài. Bài 3: Điền dấu - GV y/c HS làm bài. - HS làm bài, nêu kq. 8 11 4 9 9 ; 1 = ; ; 13 13 4 10 14 7 7 1 ; < 1 ; = 5 21 Bài 4: - Hs làm bài, trình bày kq. - GV y/cầu HS đọc bài toán. 1 2 . Hoà được Vân tặng nhiều 4 7 hơn. III.Củng cố, dặn dò (4’): - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở về nhà. Thể dục (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Tiếng Việt ( BS) Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố, rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa. - Vận dụng làm bài tập. B. Chuẩn bị: Vở BTTN C. Hoạt động dạy học: I. Tổ chức (2’) : II. Bài cũ (3’) : Cho VD về từ đồng nghĩa. III. Bài mới (35’): 1. Giới thiệu bài (2’): 2. Luyện tập (30’): TL Giáo viên Học sinh Lớp 5a 21 Năm học: 2016 - 2017
  22. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô 5’ Bài 1: - GV yêu cầu Hs làm bài - HS làm bài, nêu kq. - Gv chữa bài. 7’ Bài 2: - GV yêu cầu Hs làm bài - Gv chữa bài. - HS làm bài, trình bày kq d. Trắng muốt. - HS làm bài, kq là: c. 10’ Bài 3: - GV yêu cầu Hs làm bài - Gv chữa bài. - HS làm bài, trình bày kq: 8’ a, b, c Bài 4: - GV yêu cầu Hs làm bài - Gv chữa bài. IV.Củng cố, dặn dò (3’): - GV nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 22 tháng 8 năm 2014 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh “Buổi sớm trên cánh đồng”. - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn văn. B. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng nương rẫy - Bút dạ, giấy. C. Hoạt động dạy học: I.ổn định : II. Kiểm tra bài cũ: (3’)- Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. TL Giáo viên Học sinh Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 10’ * Bài tập 1: - Học sinh đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Học sinh đọc thầm và trao đổi các câu hỏi. - Giáo viên nhấn mạnh nghệ - Một số học sinh thi nối tiếp nhau thuật quan sát và chọn lọc chi trình bày ý kiến. Lớp 5a 22 Năm học: 2016 - 2017
  23. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô tiết tả cảnh. + Học sinh đọc yêu cầu bài tập. 20’ * Bài tập 2: - Giáo viên giới thiệu một vài tranh, ảnh minh hoạ. + Học sinh dựa vào quan sát tự lập - Giáo viên kiểm tra kết quả dàn ý. quan sát của học sinh. + Trình bày nối tiếp dàn ý. - Giáo viên và học sinh nhận xét và chốt lại. + Một học sinh trình bày bài làm tốt Ví dụ: Về dàn ý sơ lược tả một nhất. Các học sinh khác bổ sung, sửa buổi sáng trong một công viên. chữa vào bài của mình. + Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm. + Thân bài: (Tả các bộ phận của cảnh vật) - Cây cối, chim chóc, những con đường. - Mặt hồ, người tập thể dục, đi lại. + Kết bài: Em rất thích đến công viên vào những buổi sáng mai. IV. Củng cố- dặn dò:(2’) - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý. Toán Phân số thập phân A. Mục tiêu: - Nhận biết các phân số thập phân. - Biết cách chuyển các phân số đó thành số thập phân. - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học. B. Chuẩn bị : Phiếu học tập C. Hoạt động dạy học: TL Giáo viên Học sinh I. ổn định : II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. 13’ Giới thiệu phân số thập phân. - Giáo viên nêu và viết trên bảng - Học sinh nêu đặc điểm của mẫu các phân số. số của các phân số này. 3 5 17 ; ; ; 10 100 1000 - Các phân số có mẫu là 10; 100; - Một vai học sinh nhắc lại và lấy 100 gọi là các phân số thập phân. 1 vài ví dụ. - Giáo viên nêu và viết trên bảng 3 6 60 5 10 100 Lớp 5a 23 Năm học: 2016 - 2017
  24. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô 3 phân số yêu cầu học sinh tìm 5 3 phân số bằng phân số . + Học sinh nêu nhận xét. 5 (Một số phân số có thể viết thành 7 20 dãy số thập phân) - Tương tự: ; 20’ 4 125 + Học sinh làm miệng. Thực hành. + Học sinh nêu miệng. 4 17 Bài 1: Đọc các phân số thập phân. ; Bài 2: Tìm phân số thập phân trong 10 1000 các phân số sau: - Học sinh nêu miệng kết quả. 3 21 625 2005 - Học sinh hoạt động theo 4 nhóm. ; ; ; 7 100 1000 1000000 - Đại diện các nhóm lên trình bày. Bài 3: Học sinh tự viết vào vở. - Học sinh nêu lại tính chất của Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống. phân số thập phân. 3’ - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. IV. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên củng cố khắc sâu nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Khoa học nam hay nữ? A. Mục tiêu: - Phân biệt các đặc điểm giữa nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quam niệm xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. B. Chuẩn bị: - Hình trang 6, 7 sgk. - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 (sgk) C. Hoạt động dạy học: I. ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Lớp 5a 24 Năm học: 2016 - 2017
  25. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô TL Giáo viên Học sinh 15’ Thảo luận. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm thảo luận các câu hỏi - Bước 2: Làm việc cả lớp: 1,2,3 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên kết luận: - Các nhóm khác bổ sung. Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Học sinh nêu lại kết luận. +) Mục tiêu: Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. +) Cách tiến hành: - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Giáo viên phát phiếu và hướng - Học sinh thi xếp các phiếu vào bảng. dẫn cách chơi. - Lần lượt từng nhóm giải thích. - Cả lớp cùng đánh giá. Nam Cả nam và nữ Nữ + Có râu. + Dịu dàng, mạnh mẽ, kiên + Cơ quan sinh dục tạo ra + Cơ quan nhẫn, tự tin, chăm sóc con, trụ trứng, mang thai đẻ con sinh dục tạo cột gia đình, đá bóng, làm bếp ra tinh trùng. giỏi - Bước 2: Làm việc cả lớp: + Đại diện mỗi nhóm lên trình bày và giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy. - Bước 3: Giáo viên đánh giá, kết luận. 15’ Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ. +) Mục tiêu: - Nhận ra một số quan niệm xã + Các nhóm thảo luận các câu hỏi hội về nam và nữ có ý thức trong sgk. tôn trọng bạn nữ. + Từng nhóm báo cáo kết quả. +) Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét và kết luận. 2’ IV. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên tóm tắt nội dung. - Học sinh nêu lại các kết luận. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. Lớp 5a 25 Năm học: 2016 - 2017
  26. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô Buổi chiều: Toán(BS) Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết cách chuyển các phân số thập phân thành số thập phân. - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học. B. Chuẩn bị : VBT Toán 5 C. Hoạt động dạy học: TL Giáo viên Học sinh I. ổn định : 5’ II. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại bài tập giờ trước III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. 30’ + Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Đọc các phân số thập phân. + Học sinh làm miệng. Bài 2: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: + Học sinh nêu miệng. 9 20 400 5 ; ; ; 10 100 1000 1000000 Bài 3: Học sinh tự làm vào vở. - Học sinh nêu miệng kết quả. Bài 4: Chuyển phân số thành phân - Học sinh làm vở. số thập phân. - Chữa bài - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Học sinh nêu lại tính chất của phân số thập phân. 2’ IV. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên củng cố khắc sâu nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt (BS) Luyện tập A. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nhận biết bài văn tả cảnh qua cách tả theo thứ tự thời gian, không gian. - Vận dụng làm BT. B. Chuẩn bị: VBTTN. C. Hoạt động dạy học: I. Tổ chức (2’) : Lớp 5a 26 Năm học: 2016 - 2017
  27. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô II.Bài cũ (3’) : Nêu KN về văn tả cảnh. III. Bài mới (35’): 1. Giới thiệu bài (2’): 2. Luyện tập (30’): TL Giáo viên Học sinh 10’ Bài 1: - Yc Hs đọc nội dung bài. - HS làm bài – kq là: 1. Những cây chàm. 10’ Bài 2 : - Yc Hs làm bài - HS làm bài – nêu kq a. 1 - b. 2 a. 2 - b. 1 10’ Bài 3 : - Yc Hs làm bài. - GV chữa bài. VD : Những đám - HS nối tiếp đọc câu văn. mây trắng đang nhởn nhơ dạo chơi trên bầu trời xanh thẳm. IV.Củng cố, dặn dò (2’) : - GV nhận xét tiết học. Hoạt động tập thể ổn định tổ chức lớp A. Mục tiêu: - Nắm đượcc nền nếp quy định của lớp, của trường. - Vận dụng tốt vào trong học tập. - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học. B. Nội dung: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Nội dung: * Lớp trưởng nhận xét. * Giáo viên nhận xét chung. - Kiện toàn tổ chức lớp: - Chia tổ: 4 tổ: mỗi tổ 1 tổ trưởng, xếp vị trí chỗ ngồi. - Ra vào lớp đúng giờ. - Quần áo, trang phục. - Quy định về sách vở, đồ dùng học tập. - Nội quy của lớp: + Đi học đúng giờ, khăn quàng guốc dép đầy đủ. + Đến lớp học bài và làm bài đầy đủ. + Giữ vệ sinh lớp trường sạch sẽ. + Rèn đạo đức kỉ luật tốt. Kiểm tra đồ dùng học tập. : Sách vở, đồ dùng. Còn một số em thiếu vở bài tập 3. Sinh hoạt văn nghệ: Lớp 5a 27 Năm học: 2016 - 2017
  28. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô - Học sinh tập hát bài Quốc ca. - Giáo viên nhận xét giờ học. Tuần 2 Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2014 Tập đọc nghìn năm văn hiến (Nguyễn Hoàng) A. Mục tiêu: - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu được nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. - Giáo dục học sinh chăm học để trở thành những người tài giỏi. B. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. D. Hoạt động dạy học: E. TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. 5’ II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Quang cảnh làng mạc - Một học sinh đọc. ngày mùa 1 câu hỏi. - Giáo viên nhận xét. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. 10’ a) Hướng dẫn luyện đọc. * Luyện đọc: Giáo viên đọc mẫu bài - Học sinh theo dõi. văn, giọng thể hiện tình cảm chân trọng, tự hào, rõ ràng, rành mạch. - Học sinh quan sát ảnh Văn Miếu - Giáo viên chia đoạn: (3 đoạn) Quốc Tử Giám. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài văn 2 đến 3 lượt. - Khi học sinh đọc giáo viên kết hợp (Văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử sửa lỗi. Chú ý các từ khó trong bài. Giám, tiến sĩ, chứng tích) - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một hai em đọc toàn bài. - Học sinh đọc thầm, (đọc lướt, 10’ b) Tìm hiểu bài: từng đoạn, cả lớp trao đổi thao luận các câu hỏi) - Đến thăm Văn Miếu, khách nước - Khi biết rằng từ năm 1075 nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? ta đã mở khoa thi tiến sĩ cuối cùng vào năm 1919 đã tổ chức được 185 khoa thi, đỗ gần 3000 tiến sĩ. Lớp 5a 28 Năm học: 2016 - 2017
  29. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô - Phân tích bảng số liệu thống kê. - Học sinh làm việc cá nhân nhóm 3. - Bài văn giúp em hiểu điều gì? Về - Người Việt Nam có truyền thống truyền thống văn hoá Việt Nam? coi trọng đạo học. Việt Nam là một nước có một nền văn hiến lâu 8’ c) Luyện đọc lại: đời. Dân tộc ta rất tự hào vì nền - GV uốn nắn để các em có giọng văn hiến lâu đời. (Nội dung chính) đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. - Học sinh đọc nối tiếp bài văn - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc một theo đoạn. đoạn tiêu biểu. 2’ IV. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh nêu lại ý nghĩa. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Toán luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số, chuyển một số phân số thành phân số thập phân. Kết hợp giải toán tìm phân số của một số. - Vận dụng vào giải toán thạo, chính xác. - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. B. Chuẩn bị : C. Hoạt động dạy học: TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra: Vở bài tập. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. 33’ + Giảng bài mới. Bài 1: Viết phân số thập phân thích - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch - Học sinh làm việc cá nhân, và nêu của tia số. miệng. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Một học sinh làm trên bảng. - Học sinh làm vào vở bài tập. Bài 2: Viết các phân số sau thành - Một vài em nêu lại cách viết. phân số thập phân. 11 55 15 375 31 62 ; ; 2 10 4 100 5 10 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Học sinh làm bài và nêu kết quả Bài 3: Tương tự bài 2. bằng miệng. - Học sinh nêu đầu bài. Bài 4: Điền dấu: - Làm bài theo cặp và trao bài kiểm tra. Lớp 5a 29 Năm học: 2016 - 2017
  30. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô 7 9 92 87 ; - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 10 10 100 100 5 50 8 80 ; 10 100 10 100 Bài 5: - Giáo viên theo dõi đôn đốc. + Học sinh nêu tóm tắt bài toán, - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. trao đổi cặp đôi. Giải Số học sinh giỏi Toán của lớp đó là: 3 30 x = 9 (học sinh) 10 Số HS giỏi Tiếng Việt là: 30 x 2 =6 (học sinh) 10 2’ IV. Củng cố- dặn dò: Đáp số: 9 học sinh giỏi Toán. - Giáo viên nhận xét giờ học. 6 học sinh giỏi Tiếng Việt. - Học sinh nêu lại nội dung cần ghi nhớ. - Về nhà ôn lại bài. Chính tả (Nghe viết) Lương ngọc quyến A. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng. Trình bày đúng bài chính tả: Lương Ngọc Quyến. - Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình. - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp. B. Chuẩn bị: + Vở bài tập, bảng mô hình kẻ sẵn. C. Hoạt động dạy- học: TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: - Chữ viết khó bài trước . - Giáo viên nhận xét sửa chữa. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. 20’ a) Hướng dẫn học sinh nghe- viết: - Giáo viên đọc toàn bài chính tả 1 - Cả lớp nghe. lượt. - Giáo viên giới thiệu về nhà yêu nước - Học sinh đọc thầm lại bài chính Lương Ngọc Quyến. tả, chú ý những từ dễ viết sai. Lớp 5a 30 Năm học: 2016 - 2017
  31. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô Tên riêng của người, từ khó: - Giáo viên nhắc học sinh chú ý tư thế mưa, khoét, xích sắt. ngồi viết, cách trình bày bài. - Giáo viên đọc từng câu theo lối móc - Học sinh viết bài vào vở chính xích. tả. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả 1 - Học sinh soát lỗi bài. lượt. - Giáo viên chấm 1 số bài, nhận xét chung. 10’ b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài 2: + Một học sinh đọc yêu cầu bài, - Giáo viên đưa bảng kẻ sẵn. cả lớp đọc thầm lại từng câu văn. - Giáo viên sửa chữa nhận xét chốt lại + Phát biểu ý kiến. nội dung chính. - Một học sinh đọc yêu cầu bài + Phần vần của tất cả các tiếng đều có tập. âm chính. Ngoài âm chính 1 số vần - Học sinh làm vào vở bài tập. còn có âm cuối. Có những vần có cả - Một số học sinh trình bày kết âm đệm và âm cuối. quả trên bảng. - Cả lớp nêu nhận xét về bài làm trên bảng. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 1’ IV. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về xem lại bài viết. Buổi chiều Toán (BS) Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, rèn kĩ năng phân biệt phân số thập phân. -Vận dụng thành thạo khi viết phân số thập phân - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. B. Chuẩn bị : Vở bài tập C. Hoạt động dạy học: TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra: Vở bài tập. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. +HS nêu lại qui tắc 33’ + Hướng dẫn HS luyện tập Lớp 5a 31 Năm học: 2016 - 2017
  32. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô Bài 1: -HS đọc các phân số. - HS làm vở nháp - 3 em lên bảng . Bài 2 :Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS làm vở HS làm bài- trình bày 9 25 400 ; ; - GVnhận xét,chữa bài. 10 100 1000 Bài 3 : Chuyển thành phân số thập - HS đọc đầu bài, làm vở . phân có mẫu số là 100 Bài 4:((8) GV yêu cầu học sinh đọc bài tập - HS đọc đề bài tập. - Cả lớp tự làm bài, chữa bài. Bài giải: Số học sinh thích học Toán là: 90 30 27 (học sinh) 100 Số học sinh thích học vẽ là: 80 30 24 (học sinh) 100 2’ IV. Củng cố , dặn dò : - Về ôn bài . - Chuẩn bị bài sau. Âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Tiếng Việt (BS) Luyện tập A. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng, trình bày đúng một đoạn bài viết: Thư gửi các học sinh. - Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình. - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp. B. Chuẩn bị: + Vở bài tập, bảng mô hình kẻ sẵn. C. Hoạt động dạy- học: TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. 5’ II. Kiểm tra bài cũ: - Chữ viết khó bài trước . - Giáo viên nhận xét sửa chữa. III. Bài mới: Lớp 5a 32 Năm học: 2016 - 2017
  33. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. 20’ a) Hướng dẫn học sinh nhớ- viết: - Giáo viên đọc đoạn viết 1 lượt. - Cả lớp nghe. - Giáo viên giới thiệu về Bác Hồ. - Học sinh đọc thầm lại bài chính - Giáo viên nhắc học sinh chú ý tư tả, chú ý những từ dễ viết sai. thế ngồi viết, cách trình bày bài. Tên riêng của người, từ khó. - Học sinh nhớ viết bài vào vở chính tả. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả - Học sinh soát lỗi bài. 1 lượt. - Giáo viên chấm 1 số bài, nhận xét chung. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. 10’ Bài 2: - Giáo viên đưa bảng kẻ sẵn. + Một học sinh đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm lại từng câu văn. + Phát biểu ý kiến. - Giáo viên sửa chữa nhận xét chốt - Một học sinh đọc yêu cầu bài lại nội dung chính. tập. + Phần vần của tất cả các tiếng đều - Học sinh làm vào vở bài tập. có âm chính. Ngoài âm chính 1 số - Một số học sinh trình bày kết vần còn có âm cuối. Có những vần quả trên bảng. có cả âm đệm và âm cuối. - Cả lớp nêu nhận xét về bài làm trên bảng. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 1’ IV. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về xem lại bài viết. Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2014 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: tổ quốc A. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ ngữ và hệ thống một số từ ngữ về Tổ quốc. - Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn Tiếng Việt. B. Chuẩn bị: - Từ điển, bút dạ, giấy khổ to. C. Hoạt động dạy - học: TL Giáo viên Học sinh Lớp 5a 33 Năm học: 2016 - 2017
  34. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô I. Tổ chức: Lớp hát 5’ II. Kiểm tra bài cũ: Bài học giờ trước III. Bài mới: + Giới thiệu bài ghi bảng. + Giảng bài mới. 28’ * Giáo viên hướng dẫn học sinh - Học sinh theo dõi. làm bài tập - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. a) Bài tập 1: - Giáo viên giao việc cho học - Lớp đọc thầm bài: Thư gửi các học sinh. sinh và bài Việt Nam thân yêu. - Tìm các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc - Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. + Các từ đồng nghĩa là: Nước nhà , - Giáo viên cần giải thích thêm non sông (Thư gửi các học sinh). một số từ như. (Dân tộc, Tổ + Đất nước, quê hương ( Việt Nam quốc). thân yêu). b) Bài tập 2: Giáo viên nêu yêu - HS trao đổi theo nhóm (4 nhóm). cầu bài - Các nhóm lên trình bày từng phần. - Thi tiếp sức giữa các nhóm. - Cả lớp cùng giáo viên bổ sung. - Giáo viên kết luận: Có rất - HS đọc lại các từ đồng nghĩa trên. nhiều từ đồng nghĩavới từ Tổ Quốc: Đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương. c) Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài tập 3, trao đổi - Giáo viên có thể cho học sinh trong nhóm. sử dụng từ điển để tìm từ có tiếng “quốc”. - Giáo viên phát giấy cho các - Học sinh làm bài theo nhóm. nhóm làm - Giáo viên cùng học sinh nhận - Đại diện các nhóm lên trình bày. xét. - Học sinh viết vào vở 5 đến 7 từ. d) Bài 4: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 4. - GV giải thích các từ: quê - Học sinh làm bài vào vở bài tập. hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. nơi chôn rau cắt rốn. Cùng chỉ + Quê hương tôi ở Vĩnh Phúc.+ một vùng đất, trên đó có những Hương Canh là quê mẹ tôi. dòng họ sinh sống lâu đời, gắn + Việt Nam là quê cha đất tổ của bó với nhau, với đất đai sâu sắc. chúng ta. - Giáo viên cùng học sinh nhận + Bác tôi chỉ muốn về sống nơi chôn xét. rau cắt rốn của mình. Lớp 5a 34 Năm học: 2016 - 2017
  35. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô 2’ IV: Củng cố , dặn dò: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh về ôn lại bài. Toán ôn tập: phép cộng và phép trừ hai phân số A. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ hai phân số. - Vận dụng cho làm bài tập nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ ôn tập. B. Chuẩn bị : C. Hoạt động dạy- học: TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: - Vở bài tập. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. 15’ * Hoạt động 1: Ôn phép cộng trừ 3 5 10 3 và - hai phân số. 7 7 15 15 - Giáo viên đưa ra các ví dụ. Yêu - Học sinh nêu lại cách tính và thực cầu học sinh phải thực hiện. hiện phép tính trên bảng. - Học sinh khác làm vào nháp. - Tương tự giáo viên đưa các ví 7 3 7 7 và - dụ. 9 10 8 9 - Học sinh làm ra nháp. - Giáo viên chốt lại. - Nêu nhận xét - HS nêu lại cách tính. 18’ b) Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tính - Học sinh làm vào vở bài tập. - Giáo viên cùng học sinh nhận - Trình bày kết quả. xét. - Học sinh nêu lại cách thực hiện. Bài 2: Tính. - Học sinh trao đổi nhóm đôi. - Lưu ý cách viết: - Nêu bài làm. + Học sinh nêu lại cách tính. Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. - Giáo viên theo dõi đôn đốc. Trao đổi nhóm. - Giáo viên có thể lưu ý cách giải - Một học sinh lên bảng làm. khác. Giải Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là: Lớp 5a 35 Năm học: 2016 - 2017
  36. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô 1 1 5 (số bóng trong hộp) 2 3 6 Số bóng chỉ màu vàng là: 5 1 1 (số bóng trong hộp) 6 6 1 Đáp số: số bóng trong hộp. 6 2’ IV. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ. + Học sinh nêu lại cách tính cộng trừ 2 phân số. + Về nhà làm vở bài tập. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc A. Mục tiêu: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình giọng diễn cảm nói về các anh hùng danh nhân đất nước. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe, nhận xét lời kể của bạn. B. Chuẩn bị: - Một số sách truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân đất nước. - Bảng viết, giấy khổ to. C. Hoạt động dạy- học: TL Giáo viên Học sinh I.Tổ chức: Lớp hát. 5’ II. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh thi kể lại truyện Lý Tự Trọng + câu hỏi. III. Bài mới: + Giới thiệu bài ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hướng dẫn học sinh kể chuyện. 10’ * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu + Học sinh đọc lại đề bài. cầu của đề bài . - Giáo viên đọc dưới nhiều từ ngữ cần chú ý: Đề bài: Hãy kể 1 câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một anh hùng, + Học sinh nêu lại các từ trọng danh nhân của nước ta. tâm. Lớp 5a 36 Năm học: 2016 - 2017
  37. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô - Giáo viên giải nghĩa từ (danh nhân) - Giáo viên nhắc lại. + Một số học sinh đọc nối tiếp các - Kiểm tra học sinh đã chuẩn bị ở gợi ý 1, 2, 3, 4 trong sgk. nhà. + Một số học sinh nối tiếp nhau kể trước lớp tên truyện, giới thiệu truyện đó em đã nghe, đã đọc truyện về danh nhân nào? 20’ * Hướng dẫn học sinh thực hành kể - Học sinh kể chuyện theo cặp. chuyện, trao đổi ý nghĩa câu + Học sinh thi kể chuyện trước lớp chuyện. và nói ý nghĩa câu chuyện, trao đổi, - Giáo viên nhắc nhở học sinh. giao lưu cùng các bạn trong lớp về - Cả lớp và giáo viên nhận xét theo nhân vật, ý nghĩa câu chuyện . các tiêu chuẩn. - Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất. 2’ IV. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ. - Về nhà kể lại chuyện và chuẩn bị bài sau. Khoa học nam hay nữ ?(tiếp) A. Mục tiêu: - Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. Không phân biệt. - Giáo dục học sinh có ý thức nghiêm túc trong giờ học. B. Chuẩn bị: Tranh , tấm phiếu. C. Các hoạt động dạy- học: I. Tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu bài học giờ trước. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới: a) Hoạt động 3:(28’): Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ. +) Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ. Sự cần thiết phải thay đổi quan niệm này. - Có ý thức tận dụng các bạn cùng giới và khác giới không phân biệt bạn nam hay nữ. +) Cách tiến hành: TL Giáo viên Học sinh 28’ Làm việc theo nhóm. - Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo - Học sinh thảo luận theo nhóm. Lớp 5a 37 Năm học: 2016 - 2017
  38. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô luận câu hỏi (mỗi nhóm 2 câu). - Bạn có đồng ý với các câu dưới đây? Hãy giải thích tại sao? - Công việc nội trợ là của phụ nữ. - Học sinh nêu các ý kiến của - Đàn ông là người kiếm tiền nuôi nhóm mình. cả gia đình. - Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kỹ thuật. - Liệt kê trong lớp mình có sự phân - Học sinh nêu ý kiến của riêng biệt đối xử giữa học sinh nam và mình. học sinh nữ không? Như vậy có hợp lý không? - Từng nhóm báo cáo kết quả. - Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - Giáo viên chốt lại kết luận: “Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi học sinh đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình và trong lớp mình” - Học sinh nêu lại kết luận. IV. Củng cố- dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Buổi chiều Toán (BS) Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn các kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ hai phân số. - Vận dụng cho làm bài tập nhanh, thành thạo. - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học. B. Chuẩn bị : Vở bài tập C. Hoạt động dạy học: TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập. 33’ III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Bài ôn Bài 1: Tính - Học sinh nêu lại cách tính và thực hiện phép tính trên bảng. - Học sinh làm vào nháp. Lớp 5a 38 Năm học: 2016 - 2017
  39. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô 1 7 5 2 - Nêu nhận xét 4 6 6 9 - Giáo viên chốt lại. Bài 2: Tính. - Học sinh nêu lại cách thực hiện. - Lưu ý cách viết: - Học sinh trao đổi nhóm đôi. - Nêu bài làm. + Học sinh nêu lại cách tính. Bài 3: Bạn Hà ngày đầu đọc được - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. Trao 2 quyển, ngày thứ hai đọc được đổi nhóm. 5 - Một học sinh lên bảng làm. 1 quyển sách . Hỏi còn bao - Lớp làm vở . 3 nhiêu phần quyển sách bạn Hà chưa đọc ? 2’ IV. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà làm vở bài tập. Kĩ thuật (GV bộ môn soạn giảng) Tiếng Việt(BS) Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về mở rộng vốn từ và hệ thống một số từ ngữ về Tổ quốc. - Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn Tiếng Việt. B. Chuẩn bị: - Vở bài tập. C. Hoạt động dạy - học: TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát 5’ II. Kiểm tra: Chữa bài tập giờ trước. III. Bài mới: + Giới thiệu bài ghi bảng. 28’ * Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập a) Bài tập 1: - Giáo viên giao việc cho học - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. sinh. - Tìm các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc. - Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn. Lớp 5a 39 Năm học: 2016 - 2017
  40. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Giáo viên cần giải thích thêm một số từ như. (Dân tộc, Tổ - HS đọc lại các từ đồng nghĩa trên. quốc). b) Bài 2 “Rừng vàng biển bạc” b.Chúng tôi đang đi giữa một vùng - Cả lớp cùng giáo viên bổ sung. “non xanh nước biếc” - Giáo viên kết luận. c) Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài tập 3, trao đổi - Giáo viên có thể cho học sinh trong nhóm. sử dụng từ điển để tìm từ có - Học sinh làm bài theo nhóm. tiếng “quốc”. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Giáo viên cùng học sinh nhận - Học sinh viết vào vở. xét. d) Bài 4: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 4. - GV giải thích các từ: - Học sinh làm bài vào vở bài tập. - Giáo viên cùng học sinh nhận - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. xét. HS làm bài –Trình bày-Chọn: a Yêu nước thương nòi b.Quê cha đất tổ c.Non sông gấm vóc IV: Củng cố, dặn dò: 2’ - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh về ôn lại bài. Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2014 Tập đọc sắc màu em yêu (Phạm Đình Ân) A. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu nội dung và ý nghĩa bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn với quê hương, đất nước. - Thuộc lòng một số khổ thơ. Giáo dục học sinh yêu quê hương, đất nước. B. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ. + Bảng phụ ghi câu luyện đọc. C. Hoạt động dạy- học: TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. 5’ II. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Nghìn năm văn hiến + câu hỏi. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Lớp 5a 40 Năm học: 2016 - 2017
  41. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô 10’ a) Luyện đọc: - Một học sinh khá đọc toàn bài. - GV kết hợp sửa đổi về cách đọc. - 2 đến 4 học sinh đọc nối tiếp - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. nhau 8 khổ thơ. - Học sinh luyện đọc theo cặp. 10’ b) Tìm hiểu bài: - Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ, cả bài suy nghĩ, trao đổi các câu hỏi trong bài thơ. - Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? + Bạn yêu tất cả các màu sắc. (Đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu) - Mỗi sắc màu gợi ra những hình + HS nêu hình ảnh của từng màu ảnh nào? sắc. - Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu + Vì các màu sắc đều gắn với sắc đó? những sự vật, những cảnh, những con người bạn yêu quý. - Bài thơ nói lên điều gì về tình + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước. Bạn yêu quê hương, đất đất nước? nước. 8’ c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm + Học sinh đọc nối tiếp nhau lại đúng giọng đọc bài thơ. Chú ý cách bài thơ. nhấn giọng . - Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 2 khổ thơ tiêu biểu. - Giáo viên đọc 2 khổ thơ làm mẫu. - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi - Một vài học sinh thi đọc diễn đọc thuộc lòng. cảm trước lớp. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Học sinh nhẩm thuộc lòng những 2’ IV. Củng cố- dặn dò: đoạn thơ mình thích. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại và chuẩn bị bài sau. Toán ôn tập: phép nhân và phép chia hai phân số A. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số. - Vận dụng vào giải toán nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích học toán. B. Chuẩn bị : C. Hoạt động dạy học: Lớp 5a 41 Năm học: 2016 - 2017
  42. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. 5’ II. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập về nhà. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. 12’ a) Hoạt động 1: Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. - Giáo viên đưa ra ví dụ trên bảng - Học sinh nêu cách tính và thực hiện phép tính. Học sinh khác làm 2 5 4 3 ; : vào vở nháp. 7 9 5 8 - HS nêu cách tính nhân, chia hai 17’ phân số. b) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: a,b - Học sinh lên bảng làm. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3 4 12 6 3 42 a, ; : 10 9 90 5 7 15 3 12 1 b, 4 ; 3: 6 8 8 2 Bài 2: Tính theo mẫu. - Học sinh nêu lại cách tính. - Giáo viên làm mẫu phần a. - Học sinh quan sát và làm tiếp phần b - Học sinh nêu lại cách tính. - Học sinh làm bài vào vở. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn tóm Trao đổi bài cặp đôi. tắt. Giải Tóm tắt: Tấm bìa hình chữ nhật. Diện tích của tấm bìa đó. 1 1 1 1 Dài: m. (m2) 2 2 3 6 1 Rộng: m. Diện tích mỗi phần là: 3 1 1 : 3 (m2) Chia: 3 phần. 6 18 Tính diện tích mỗi phần. 1 Đáp số: m2. 1’ 18 IV. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên tóm tắt nhận xét giờ. - Về nhà làm bài tập 2/ a,b còn lại. Tập làm văn Lớp 5a 42 Năm học: 2016 - 2017
  43. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô luyện tập tả cảnh A. Mục tiêu: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài văn tả cảnh. - Vận dụng vào lập dàn ý một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn Tiếng Việt. B. Chuẩn bi: - Tranh cảnh, dàn ý. C. Hoạt động dạy- học: TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. 5’ II. Kiểm tra bài cũ: + Nêu dàn ý bài văn tả cảnh. + Giáo viên nhận xét. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi trên bảng. + Giảng bài mới. 30’ a) Hướng dẫn học sinh luyện tập. * Bài tập 1: - Học sinh đọc nối tiếp nhau nội - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh. dung bài tập 1 (mỗi em đọc một - Giáo viên tôn trọng ý kiến của các bài). em. - Cả lớp đọc thầm hai bài văn. - Giáo viên khen gợi những em tìm Tìm những hình ảnh đẹp mà mình được những hình ảnh đẹp và giải thích. thích được. - Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến và giải thích vì sao thích hình ảnh đó. * Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Giáo viên nhăc học sinh: Mở bài, - Học sinh tự lập dàn ý ra nháp, tả kết bài cũng là một phần của dàn ý. cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, Chú ý phần thân bài. chiều). - Một vài em đọc mẫu dàn ý. - Học sinh cả lớp viết bài vào vở - Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét. bài tập. - Giáo viên chấm một số bài, nhận - Nhiều em đọc bài văn hoàn xét. chỉnh. 2’ IV. Củng cố- dặn dò: - Học sinh nêu lại ghi nhớ của bài văn tả cảnh. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài Thể dục (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Buổi chiều: Lớp 5a 43 Năm học: 2016 - 2017
  44. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô Lịch sử Nguyễn trường tộ mong muốn canh tân đất nước A. Mục tiêu: - Nắm được những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ. - Giáo dục học sinh lòng biết ơn và tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ. B. Chuẩn bị: + Tranh trong sgk. C. Hoạt động dạy- học: TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. 5’ II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những suy nghĩ, băn khoăn của Trương Định? Tình cảm của nhân dân đối với Trương Định. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. 10’ a) Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - Học sinh đọc bài 1 đến 2 lần. - GV cho học sinh quan sát tranh - Cả lớp theo dõi. Nguyễn Trường Tộ. - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học + HS thảo luận trả lời các câu hỏi. sinh + Đại diện các nhóm trình bày. + Những đề nghị canh tân đất nước - Mở rộng quan hệ ngoại giao, của Nguyễn Trường Tộ là gì? buôn bán với các nước, thuê + Những đề nghị đó có được triều chuyên gia nước ngoài giúp ta đình thực hiện không? Vì sao? phát triển kinh tế. Mở trường dạy + Nêu những cảm nghĩ của em về đóng tàu Nguyễn Trường Tộ? - Triều đình bàn luận không 10’ b) Hoạt động 2: (Làm việc theo thống nhất. Vua Tự Đức không nhóm) cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ. - Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ. - Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước, muốn canh tân đất nước phát triển. Khâm phục tình yêu 5’ nước của Nguyễn Trường Tộ. c) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) + HS trình bày các kết quả thảo - GV có thể trình bày thêm lý do 5’ luận. d) Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp) + Học sinh thảo luân theo tổ. - Nguyễn Trường Tộ lại được người + Trình bày ý kiến thảo luận. đời sau kính trọng? - “Trách vua Tự Đức suốt 36 năm - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. ngự trị ngai vàng chỉ biết tập - Giáo viên nêu ý nghĩa bài học. Lớp 5a 44 Năm học: 2016 - 2017
  45. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô trung vào hoa thơ không am hiểu tình hình quốc tế. Nguyễn Trường Tộ thể hiện lòng mong mỏi phụng sự Tổ Quốc, tìm biện pháp giải thoát cho dân tộc ” + Học sinh nêu lại ý nghĩa bài IV. Củng cố- dặn dò: học. 2’ - Giáo viên nhận xét giờ học. + Vận dụng vào bản thân. + Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán (BS) Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn về thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số. - Vận dụng vào giải toán nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích học toán. B. Chuẩn bị : Vở bài tập C. Hoạt động dạy học: TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. 5’ II. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập về nhà. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. 28’ Luyện tập : Bài 1: - Học sinh nêu cách tính và thực hiện phép tính rồi làm vào vở. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Học sinh lên bảng làm. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện - Học sinh nêu lại cách tính. nhất 3 8 5 a. 5 27 3 7 1 7 2 b. - Học sinh làm bài vào vở. Trao 19 3 19 3 đổi bài cặp đôi. - Giáo viên nhận xét Bài 3: Giáo viên hướng dẫn tóm tắt. Giải Diện tích của tấm kính Tóm tắt: Tấm kính hình chữ nhật. 4 1 4 (m2) 5 2 10 Lớp 5a 45 Năm học: 2016 - 2017
  46. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô Dài: 4 . m Đáp số: 4 m2. 5 10 Rộng: 1 m 2 2’ Tính diện tích tấm kính. IV. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập . Tiếng Việt(BS) luyện tập A. Mục tiêu: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài văn tả cảnh. -Củng cố kiến thức,rèn kĩ năng viết câu văn có hình ảnh so sánh.Biết viết đoạn văn tả cảnh có sử dụng nghệ thuật so sánh, nhân hoá. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn Tiếng Việt. B. Chuẩn bi: - Tranh cảnh, dàn ý. C. Hoạt động dạy- học: TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. 5’ II. Kiểm tra bài cũ: + Nêu dàn ý bài văn tả cảnh. + Giáo viên nhận xét. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi trên bảng. + Giảng bài mới. 30’ a) Hướng dẫn học sinh luyện tập. * Bài tập 1: - Học sinh đọc nối tiếp nhau nội - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh. dung bài tập 1 (mỗi em đọc một - Giáo viên tôn trọng ý kiến của các bài). em. - Cả lớp đọc thầm hai bài văn. - Giáo viên khen ngợi những em tìm Tìm những hình ảnh đẹp mà mình được những hình ảnh đẹp và giải thích. thích được. HS làm bài a: thăm dò, chờ đợi b: rón rén, bước ra, tung tăng, nhảy, trườn. * Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Giáo viên nhắc học sinh: Mở bài, - Học sinh tự lập dàn ý ra nháp, tả kết bài cũng là một phần của dàn ý. cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, Chú ý phần thân bài. chiều). - Một vài em đọc mẫu dàn ý. - Học sinh cả lớp viết bài vào vở - Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét. bài tập. Lớp 5a 46 Năm học: 2016 - 2017
  47. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô - Giáo viên chấm một số bài, nhận - Nhiều em đọc bài văn hoàn xét. chỉnh. Bài 3 : Yêu cầu HS viết câu văn GV nhận xét, nêu VD : +Từ xa nhìn lại cây gạo như một - Đọc câu văn. tháp đèn khổng lồ - HS viết câu văn vào vở. +Những tia nắng nhảy nhót đùa vui trên những đám cỏ 2’ IV. Củng cố- dặn dò: - Học sinh nêu lại ghi nhớ của bài văn tả cảnh. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2014 Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa A. Mục tiêu: - Biết ví dụ những hiểu biết về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa. - Biết viết đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa. B. Chuẩn bị: + Bảng phụ, bảng nhóm. C. Hoạt động dạy- học: TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. 5’ II. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 4. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. 28’ a) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả - Giáo viên dán tờ phiếu lên bảng, lớp đọc thầm và làm bài cá nhân. các từ cần tìm là: (mẹ, má, u, bầm, - Học sinh phát biểu ý kiến. mậ, bu) là các từ đồng nghĩa. - 1 học sinh lên bảng gạch đúng vào những từ đồng nghĩa trong Bài 2 : HS làm vở đoạn văn. Bài 3: - Giáo viên hướng dẫn. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Phân tích yêu cầu bài. - Viết 1 đoạn văn miêu tả có dùng 1 - Học sinh làm việc cá nhân vào Lớp 5a 47 Năm học: 2016 - 2017
  48. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô số từ ở bài 2. Đoạn văn khoảng 5 câu vở bài tập. trở lên. Càng nhiều càng tốt. - Từng học sinh nối tiếp nhau đọc - Giáo viên và cả lớp cùng nhận xét. bài tập. 2’ IV. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét củng cố bài học. - Về nhà làm bài tập 2. Toán Hỗn số A. Mục tiêu: - Nhận biết về hỗn số. Biết đọc, viết hỗn số. - Vận dụng vào đọc viết thạo hỗn số. - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học toán. B. Chuẩn bị: + Các tấm bìa cắt và hình vẽ trong sgk. C. Hoạt động dạy - học: TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. 5’ II. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 2, phần còn lại. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. 13’ a) Hoạt động 1: Giới thiệu về hỗn - Học sinh quan sát và nhận xét. số. - Giáo viên vẽ lại hình vẽ trong sgk 3 lên bảng (hoặc gắn 2 hình tròn và 4 hình tròn, ghi các số trong sgk rồi hỏi). 3 - Có bao nhiêu hình tròn? - Học sinh trả lời. 2 3 4 - Ta viết gọn là 2 hình tròn có 2 3 4 + Có 2 hình tròn và hình tròn. 3 3 3 4 và hay 2 + ta viết gọn là 2 ; 4 4 4 + Học sinh nêu lại hỗn số. 3 2 gọi là hỗn số. 4 + Học sinh nhắc lại. 3 - Giáo viên chỉ vào 2 giới thiệu 4 + Vài học sinh nhắc lại. cách đọc (Hai và ba phần tư) - Giáo viên chỉ vào từng thành phần của hỗn số để giới thiệu: Hỗn số + Học sinh nhắc lại. Lớp 5a 48 Năm học: 2016 - 2017
  49. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô 3 2 có phần nguyên là 2, phần phân 4 3 số là . Phần phân số bao giờ cũng + Học sinh nêu lại cách đọc, viết 4 hỗn số. bé hơn đơn vị. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách + Học sinh đọc nhiều lần cho viết: Viết phần nguyên trước rồi viết quen. phần phân số. - Khi đọc hỗn số: ta đọc phần nguyên kèm theo “và” đọc phần phân số. + Học sinh làm vào vở bài tập. 15’ b) Hoạt động 2: Thực hành: + Học sinh lên bảng làm. Bài 1: - Học sinh nhìn hình vẽ nêu cách đọc và cách viết hỗn số. Giáo viên nhận xét. Bài 2: a, - Giáo viên hướng dẫn. - Giáo viên vẽ lại hình lên bảng để cả lớp cùng chữa. + Cho học sinh đọc các phân số - Giáo viên xoá 1 vài tia số, hỗn số và hỗn số trên tia số. trên vạch trên tia số, gọi học sinh lên bảng viết lại. 2’ IV. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Bài tập về nhà 2/b. Địa lý địa hình và khoáng sản A. Mục tiêu: - Biết dựa vào bản đồ để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình khoáng sản. - Kể tên và chỉ vị trí một số dãy núi, 1 số khoáng sản trên bản đồ. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích thiên nhiên, đất nước. B. Chuẩn bị: C. Các hoạt động dạy học I. Tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Nêu bài học giờ trước lớp. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. TL Giáo viên Học sinh 13’ a) Hoạt động 1: Làm việc cá + Địa hình. nhân. - Học sinh quan sát hình 1 trong sgk * Bước 1: Giáo viên yêu cầu học và trả lời các nội dung trong bài. sinh đọc mục 1. * Bước 2: - Chỉ vị trí của vùng đồi núi và - Học sinh nêu các đặc điểm chính đồng bằng trên lược đồ. của địa hình nước ta. Lớp 5a 49 Năm học: 2016 - 2017
  50. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô - Kể tên và chỉ trên lược đồ các - Một số em lên bảng chỉ trên lược dãy núi chính. Các đồng bằng, và đồ. một số địa điểm chính của địa hình nước ta? - Học sinh nêu kết luận. - Giáo viên sửa chữa kết luận: Trên đất liền của nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đối núi thấp; 1/4 diện tích là đồng bằng, phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông bồi đắp. 10’ b) Hoạt động 2: Khoáng sản - Học sinh quan sát hình 2 kể tên 1 (Làm việc nhóm) số loại khoáng sản ở nước ta? - Giáo viên kẻ bảng cho học sinh Tên Kí Phân Công hoàn thành bảng. khoáng hiệu bố dụng sản - Đại diện các nhóm lên trả lời. - Giáo viên cùng học sinh bổ - Học sinh khác bổ sung. sung và hoàn thiện câu trả lời. - Giáo viên kết luận: Nước ta có + Học sinh nêu lại kết luận. nhiều loại khoáng sản như: Than, - Học sinh đọc bài đọc trong sgk. dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xít. 7’ c) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) + Học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ. - Giáo viên treo 2 bản đồ Địa lí + Học sinh khác nhận xét. và khoáng sản Việt Nam. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 2’ IV. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Học sinh về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. Đạo đức (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Buổi chiều: Toán (BS) Luyện tập A.Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc viết hỗn số. - - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. B.Chuẩn bị:VBT C.Hoạt động dạy học : Lớp 5a 50 Năm học: 2016 - 2017
  51. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô I.Tổ chức : II.Bài cũ :(5’) 1HS chữa bài tập 2(VBT) III.Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: TL Giáo viên Học sinh 10’ Bài 1: - HS làm theo mẫu, nêu kết quả GV nhận xét, chữa bài 10’ Bài2: - HS làm bài, trình bày trên bảng. Yêu cầu HS làm bài. - Cho học sinh đọc các hỗn số trên tia số. - GV xóa một số hỗn số trên tia số cho học sinh đọc lại. 10’ Bài 3: GV gợi ý cho học sinh làm bài. - HS làm bài nêu kết quả. - Giải thích bài làm. 1 1 3 4 1 12 1 13 - HD học sinh làm tiếp bài. 3 3 2 5 4 4 4 4 4 4 4 2 4 4 8 - HS làm bài, chữa bài. IV.Củng cố dặn dò:(2’) - GV nhận xét tiết học. Thể dục (GV bộ môn soạn giảng) Tiếng Việt (BS) Luyện tập A. Mục tiêu: - Hướng dẫn HS ôn tập về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa. - Biết viết đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa. B. Chuẩn bị: Vở bài tập TV 4 C. Hoạt động dạy- học: TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. 5’ II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. +Bài ôn 28’ a) Hướng dẫn học sinh làm bài Lớp 5a 51 Năm học: 2016 - 2017
  52. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô VBT. Bài 1: - Giáo viên yêu cầu HS tìm và viết - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả các từ đồng nghĩa trong đoạn văn, lớp đọc thầm và làm bài cá nhân. các từ cần tìm là: (mẹ, mạ, u, bầm, - Học sinh nhận xét. má, bu) là các từ đồng nghĩa. Bài 2 : HS làm vở Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Phân tích yêu cầu bài. Bài 3: - Giáo viên hướng dẫn. - Học sinh làm vở bài tập. - Từng học sinh nối tiếp nhau đọc - Viết 1 đoạn văn miêu tả có dùng bài tập. 1 số từ ở bài 2. Đoạn văn khoảng 5 câu trở lên. 2’ - Giáo viên và cả lớp nhận xét. IV. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học.- Về nhà làm bài. Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2014 Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê. - Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ học sinh trong lớp. - Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. - Giáo dục học sinh yêu thích môn văn. B. Chuẩn bị: + Vở bài tập Tiếng Việt. + Bút dạ, phiếu ghi mẫu thống kê ở bài tập 2. C. Hoạt động dạy học: TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. 5’ II. Kiểm tra bài cũ: - Một số học sinh đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. 28’ a) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Học sinh làm việc cá nhân Cả lớp và giáo viên nhận xét. hoặc trao đổi cặp. Lớp 5a 52 Năm học: 2016 - 2017
  53. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô - Nhìn bảng thống kê trong bài Ví dụ: Từ 1075 đến 1919, số khoa thi “Nghìn năm văn hiến”, trả lời ở nước ta: 185, số tiến sĩ: 2896, câu hỏi. + Các số liệu thống kê được trình bày + Nhắc lại các số liệu thống kê như thế nào? trong bài. - Số khoa thi. - Số bia và tiến sĩ. + Tác dụng của các số liệu thống kê? + Dưới 2 hình thức: Nêu số liệu, trình bày bảng. + Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh. + Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. Bài 2: Thống kê số học sinh trong lớp - Học sinh đọc yêu cầu bài tập theo những yêu cầu sau: 2. - Hoạt động nhóm trong thời - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chỉnh gian quy định. sửa, biểu dương. - Các nhóm đại diện lên bảng, - Giáo viên mời một học sinh nói tác lớp trình bày kết quả. dụng của bảng thống kê. + Giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh. + Học sinh viết vào vở bài tập. 2’ IV. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh ôn lại bài. Toán Hỗn số (Tiếp theo) A. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách chuyển một hỗn số thành phân số. - Vận dụng vào chuyển đổi thành thạo. - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. B. Chuẩn bị: + Các tấm bìa cắt như hình vẽ trong sgk. C. Hoạt động dạy- học: TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. 5’ II. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 2b. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. 13’ a) Hoạt động 1: Cách chuyển một Lớp 5a 53 Năm học: 2016 - 2017
  54. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô hỗn số thành một phân số. - Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa - Học sinh theo dõi. vào hình ảnh trực quan trong sách 5 để nhận ra 2 viết dưới dạng phân 8 5 2 số. 8 + Học sinh tự giải quyết vấn đề. Tự viết. - Giáo viên nêu cách chuyển hỗn số 5 5 2 8 5 21 2 2 thành phân số: 8 8 8 8 + Tử số bằng phần nguyên nhân với 5 2 8 5 21 mẫu số, rồi cộng với tử số ở phần + Viết gọn là: 2 8 phân số. 8 8 + Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân + Học sinh tự nêu cách chuyển. số. b) Hoạt động 2: Thực hành: 15’ Bài tập 1: Chuyển các hỗn số sau + Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. thành phân số: + Học sinh làm bài ra nháp rồi nêu kết quả. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3 103 10 10 10 Bài 2: Chuyển các hỗn số thành - Học sinh hoạt động nhóm. phân số rồi tính. - Các nhóm đại diện trình bày. 3 7 103 47 56 10 - 4 - 10 10 10 10 10 - Học sinh nhận xét. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Học sinh làm tiếp phần c vào vở 1 1 5 26 130 bài tập. a, 2 5 1 1 49 5 98 2 5 2 5 10 8 :2 : - Giáo viên chấm một số bài. 6 2 6 2 30 2’ IV. Củng cố- dặn dò: - Học sinh nêu lại cách chuyển - Giáo viên nhận xét giờ. hỗn số thành phân số. - Về nhà làm bài tập 2, 3b. Mĩ thuật (GV bộ môn soạn giảng) Khoa học Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ? A. Mục tiêu: - Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp trứng của mẹ và tinh trùng của bố. Phân biệt 1 vài giai đoạn phát triển của bào thai. - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học. Lớp 5a 54 Năm học: 2016 - 2017
  55. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô B. Chuẩn bị: + Hình trang 10, 11, sgk. C. Hoạt động dạy - học: TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. 5’ II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu được đặc điểm và sự khác nhau giữa nam và nữ? III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. 15’ a) Hoạt động 1: Giảng bài. +) Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được một số từ khoá học: Thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai. +) Cách tiến hành: - Bước 1: Giáo viên đặt câu hỏi trắc nghiệm - Học sinh thảo luận nhóm đôi. 1. Cơ quan nào trong cơ thể quyết d, Cơ quan sinh dục. định giới tính của mỗi người? 2. Cơ quan sinh dục nam tạo ra gì? b, Tạo ra tinh trùng. 3. Cơ quan sinh dục nữ tạo ra gì? a, Tạo ra trứng. - Giáo viên giảng: - Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình kết hợp đó gọi là thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, khoảng 9 tháng ở bụng mẹ 13’ b) Hoạt động 2: Làm việc với sgk. +) Mục tiêu: Hình thành cho học sinh biểu tượng về sự thụ tinh và + Học sinh quan sát hình 1b, 1c sự phát triển của bào thai. tìm chú thích phù hợp với hình +) Cách tiến hành: nào? - Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học + Một số em lên trình bày. sinh làm việc cá nhân. + Học sinh quan sát hình 2, 3, 4, 5 và trả lời các thông tin tương ứng. - Giáo viên cùng học sinh nhận + Học sinh trình bày: Mỗi học sinh xét. 1 hình. - Bước 2: Hoạt động nhóm: + Hình 1: Bào thai được khoảng 9 tháng + Hình 3: Thai được 8 tuần + Hình 4: Thai được 3 tháng Lớp 5a 55 Năm học: 2016 - 2017
  56. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô + Hình 5: Thai được 5 tuần 2’ IV. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Về nhà ôn lại Buổi chiều:Toán (BS) Luyện tập A. Mục tiêu: - học sinh biết cách chuyển một hỗn số thành phân số ; biết so sánh các hỗn số. - Vận dụng vào chuyển đổi thành thạo. - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. B. Chuẩn bị: Vở bài tập C. Hoạt động dạy học: TL Giáo viên Học sinh I. Tổ chức: Lớp hát. 5’ II. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập về nhà . III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. 28’ + Luyện tập : Bài 1: Chuyển các hỗn số thành - HS làm vở nháp phân số 1 1 1 2 1 ; 3 ; 4 ; 5 3 2 6 6 Bài 2: So sánh - Học sinh làm vở bài tập. a. 3 5 2 7 c.5 4 5 2 9 9 5 5 b. 12 1 3 3 5 Bài 3: Một bánh xe trung bình - HS đọc đề bài . 1 - 1 em lên bảng một giây quay được 1 vòng. 3 - Lớp làm vở. Hỏi trong 7 1 giây bánh xe ấy 2 quay được ? vòng . - Giáo viên nhận xét một số bài. 2’ IV. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau . Tiếng Việt (BS) luyện tập A. Mục tiêu: Lớp 5a 56 Năm học: 2016 - 2017
  57. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô - Ôn cách luyện tập làm văn tả cảnh. - Vận dụng vào lập dàn ý một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn Tiếng Việt. B. Chuẩn bị: Vở bài tập C. Hoạt động dạy học: I. Tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: + Nêu dàn ý bài văn tả cảnh. + Giáo viên nhận xét. III. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi trên bảng. TL Giáo viên Học sinh 30’ a) Hướng dẫn học sinh làm bài tập VBT - Học sinh đọc nối tiếp nhau nội * Bài tập 1: dung bài tập 1 (mỗi em đọc một - Giáo viên tôn trọng ý kiến của các bài). em. - Cả lớp đọc thầm hai bài văn. - Giáo viên khen gợi những em tìm Tìm những hình ảnh đẹp mà mình được những hình ảnh đẹp và giải thích. thích được. - Học sinh nối tiếp nhau phát biểu * Bài tập 2: ý kiến và giải thích vì sao thích - Giáo viên nhắc học sinh: Mở bài, hình ảnh đó. kết bài cũng là một phần của dàn ý. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. Chú ý phần thân bài. - Học sinh tự lập dàn ý ra nháp, tả cảnh một buổi sáng trên đường phố . - Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét. - Một vài em đọc mẫu dàn ý. - Giáo viên đánh giá một số bài, - Học sinh cả lớp viết bài vào vở nhận xét. bài tập. 2’ IV. Củng cố- dặn dò: - Nhiều em đọc bài văn hoàn - Học sinh nêu lại ghi nhớ của bài chỉnh. văn tả cảnh. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài. Tuần 3 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Chào cờ TậP TRUNG TOàN TRường Tiết 2: Tập đọc Lòng dân (Tiết 1) (Nguyễn Văn Xe) I. Mục tiêu: - Biết đọc ngắt giọng, phân biệt tên nhân vật, lời nói nhân vật, đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch . Lớp 5a 57 Năm học: 2016 - 2017
  58. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô - Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học: TL Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” + câu hỏi 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Giảng bài mới. * Luyện đọc: 10’ - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn - Một học sinh đọc lời mở đầu giới trích kịch. thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, - Chú ý thể hiện giọng của các tình huống diễn ra vở kịch. nhân vật. - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát tranh những nhân - Giáo viên chia đoạn: vật trong vở kịch. + Đoạn 1: Từ đầu đến dì Năm - Ba, bốn tốp học sinh đọc nối tiếp (chồng tui, thằng này là con) nhau từng đoạn của màn kịch. + Đoạn 2: Lời cai (chồng chị à ? Ngồi xuống! Rục rịch tao bắn). + Đoạn 3: Phần còn lại: - Giáo viên kết hợp sửa lỗi + chú + (Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, giải. ráng). - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một, hai học sinh đọc lại đoạn kịch. * Tìm hiểu bài: - Học sinh thảo luận nội dung theo 4 12’ câu hỏi sgk. - Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy hiểm? vào nhà dì Năm. - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để + Đưa vội chiếc áo khoác cho chú cứu chú cán bộ? thay. Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. - Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? - Tuỳ học sinh lựa chọn. b) Đọc diễn cảm: - Giáo viên hướng dẫn một tốp - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài 8’ học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch đoạn kịch. theo cách phân vai: 5 học sinh. Theo 5 vai (dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai) học sinh thứ 6 làm người dẫn truyện. - Giáo viên cùng học sinh nhận Lớp 5a 58 Năm học: 2016 - 2017
  59. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. 2’ Khen những em đọc tốt. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố chuyển hỗn số thành phân số. - Kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số. - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy - học: TL Giáo viên Học sinh 1. Tổ chức: Lớp hát. 5’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập giờ trước. 28’ 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành - Học sinh làm bài ra nháp. phân số. - Trình bày bài bằng miệng. 3 13 4 49 3 75 2 ; 5 ; 9 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 5 5 9 9 8 8 Bài 2: So sánh các hỗn số. 9 39 9 29 Mẫu: a, 3 ; 2 - Học sinh làm nhóm,. 10 10 10 10 - Đại diện các nhóm trình bày. Mà > nên 3 > 2 Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành Học sinh làm vào vở phần a,b. phân số rồi thực hiện phép tính: 4. Củng cố- dặn dò: 2’ - Giáo viên nhận xét giờ củng cố lại kiến thức. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : Chính tả ( nhớ- viết ) Thư gửi các học sinh I. Mục tiêu: - Nhớ - viết lại đúng chính tả những câu đã chỉ định học thuộc lòng trong bài Thư gửi các học sinh. Lớp 5a 59 Năm học: 2016 - 2017
  60. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô - Luyện tập về cấu tạo vần, bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - GD học sinh ý thức học tập, cẩn thận khi viết. II. Chuẩn bị: - GV : Băng giấy kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III. Các hoạt động dạy- học: TL Giáo viên Học sinh 1. ổn định lớp: 3’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Chép vần các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 20’ 2. Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nhớ - viết. - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng - Lớp theo dõi nhận xét. đoạn thơ cần nhớ. - Nhắc chú ý viết những chữ dễ sai. Những chữ viết hoa, chữ số. - Học sinh nhớ - viết. - Đánh giá 7 đến 10 bài. - Đổi vở soát lỗi cho nhau. - Nhận xét chung. 10’ 3. Hoạt động 2: Làm bài tập: Bài 2: - Đọc yêu cầu bài: - Gọi học sinh lên bảng điền vần và - Học sinh nối tiếp nhau lên điền dấu thanh vào mô hình. vần và dấu thanh: Vần Tiếng Âm Âm Âm đệm chính cuối Em e m yêu yê u . . . Bài 3: - Dựa vào mô hình hãy đưa ra kết - Đọc yêu cầu bài. luận về dấu thanh? - Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm - Giáo viên đưa ra kết luận đúng? chính (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên) 2’ 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - 2, 3 học sinh nhắc lại. - Nhận xét giờ. Dặn dò học sinh ghi nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. Buổi chiều: Tiết 1: Khoa học Lớp 5a 60 Năm học: 2016 - 2017
  61. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ? I. Mục tiêu: - Nêu những việc nên và không nên làm để đảm bà mẹ và thai nhi khoẻ. - Xác định nhiệm vụ của người chồng và các người khác trong gia đình. - Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. Chuẩn bị: - Tranh trong sgk. III. Hoạt động dạy - học: TL Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: Lớp hát. 5’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Giảng bài mới. 10’ a) Hoạt động 1: Làm việc với sgk. - Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến - Học sinh theo dõi. hành. - Giáo viên giao nhiệm vụ. - Phụ nữ có thai nên và không nên - Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 làm gì? trong sgk và trả lời câu hỏi. * Giáo viên kết luận: Phụ nữ có thai - Học sinh trao đổi theo cặp. cần: - Một số em trình bày trước lớp. + ăn uống đủ chất, đủ lượng. Không nên dùng các chất kích thích, thuốc lá + Tránh lao động nặng tránh tiếp xúc với chất độc hại. + Đi khám thai định kì 3 tháng 1 lần. Tiêm Vac-xin phòng bệnh. 8’ b) Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. - Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến - Học sinh quan sát hình 5, 6, 7 hành. nêu nội dung từng hình. - Mọi người trong gia đình cần làm - Cả lớp cùng thảo luận câu hỏi. gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc - Một vài em nêu ý kiến. đối với phụ nữ có thai. * Giáo viên kết luận: - Chuẩn bị cho trẻ trào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình đặc biệt là người bố. - Học sinh theo dõi. - Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trước khi có thai và trong khi mang thai giúp thai nhi khoẻ mạnh sinh Lớp 5a 61 Năm học: 2016 - 2017
  62. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô trưởng và phát triển tốt. 10’ c) Hoạt động 3: Đóng vai. - Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến hành. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo - Học sinh thảo luận theo nhóm. luận câu hỏi trang 13 sgk. - Trình diễn trước lớp (1 nhóm) - Gặp phụ nữ có thai có xách nặng các nhóm khác nhận xét rút ra bài hoặc đi trên cùng một chuyến ô tô học về cách ứng xử đối với phụ nữ mà không có chỗ ngồi, bạn có thể có thai. làm gì để giúp đỡ. - Giáo viên theo dõi, nhận xét. 2’ 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Thể dục (GV bộ môn soạn giảng) Tiết 3: Toán (BS) Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố chuyển hỗn số thành phân số thành thạo. - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số. - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. II. Hoạt động dạy- học: TL Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: Lớp hát. 5’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập trong VBT. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 28’ 2. HD làm bài VBT. Bài 1: Chuyển các hỗn số sau - Học sinh làm bài ra nháp. thành phân số. - 1 Hs làm bảng. 4 5 3 3 ;2 ; 7 ; - Giáo viên cùng học sinh nhận 5 6 6 xét. - Học sinh làm VBT. Bài 2: So sánh các hỗn số. - 2 HS lên bảng . 1 9 4 9 4 2 a.3 2 ; b. 5 5 c. 4 4 10 10 10 10 10 5 Bài 3: Chuyển các hỗn số sau Học sinh làm vào vở phần a,b. 1 thành phân số rồi thực hiện phép Lớp 5a 62 Năm học: 2016 - 2017
  63. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô tính: 2 1 4 2 3 ; 3 1 - GV và HS nhận xét sửa chữa. 5 6 7 7 2’ 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài tập. Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Kĩ thuật (GV bộ môn soạn giảng) Tiết 2: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : nhân dân I. Mục tiêu: 1. Mở rộng hệ thống hoá vốn từ nhân dân, biết 1 số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. 2. Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ đặt câu) 3. Giáo dục học sinh lòng ham mê môn học. II. Chuẩn bị: - Bút dạ, bảng phân loại để học sinh làm bài tập 1. - Giấy khổ to viết lời giải bài tập 3b. III. Các hoạt động dạy - học: TL Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức : 5’ 2. Bài cũ: Đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: 28’ b. HD học sinh làm bài tập: Bài 1: - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. thương. (Người buôn bán nhỏ) - Học sinh trao đổi làm bài vào phiếu đã phát cho từng cặp học sinh. - Giáo viên nhận xét. - Đại diện 1 số cặp trình bày. - Cả lớp chữa bài vào vở bài tập. a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư. g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học. Bài 3: - 1 học sinh đọc nội dung bài tập3. - Cả lớp đọc thầm lại câu truyện “Con Lớp 5a 63 Năm học: 2016 - 2017
  64. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô rồng cháu tiên” rồi trả lời câu hỏi. 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi - Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng nhau là đồng bào? bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đồng. đội, đồng thanh, . - Giáo viên phát phiếu để học - Hs trao đổi với bạn bên cạnh để sinh làm. cùng làm. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. - Hs nối tiếp nhau đọc câu. 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 2’ 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Làm lại bài tập đã học. Tiết 3: Tin học (GV bộ môn soạn giảng) Tiết 4: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Chuyển một số phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành phân số. - Chuyển số đó từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống. II. Chuẩn bị : III. Hoạt động dạy- học: TL Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: Lớp hát. 5’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập VBT. 28’ 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. HD HS làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập rồi chữa bài. Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. 14 14 :7 2 - Cho học sinh trao đổi cặp đôi tìm Mẫu: 70 70 :7 10 cách làm hợp lý nhất. - Học sinh trình bày bài. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Lớp 5a 64 Năm học: 2016 - 2017
  65. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô 23 23 2 46 ; 500 500 2 1000 11 11 4 44 Bài 2: Viết phân số thích hợp vào 25 25 4 100 chỗ trống. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Học sinh làm bài tập cá nhân. - Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày. 1 1 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. a, 1dm = m b, 1g = kg 10 1000 3 8 Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh 3dm = m 8g = kg làm mẫu. 10 1000 7 7 5m 7dm = 5m + m = 5 m 10 10 - Học sinh trao đổi cặp đôi làm bài cá nhân. - 3 em trình bày 3 phần còn lại. 3 3 2m 3dm = 2m + m = 2 m 10 10 37 37 4m 37cm = 4m + m = 4 m - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 100 100 Bài 5: Học sinh làm bài vào vở. - Giáo viên theo dõi đôn đốc. 2’ 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài. Buổi chiều Tiết 1: Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: - Rèn học sinh kỹ năng nói, biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện biết kể tự nhiên chân thực. - Rèn kỹ năng nghe bạn kể và nhận xét lời kể của bạn. - Giáo dục học sinh ý thức học tập. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ những việc tốt. III. Hoạt động dạy - học: TL Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét - Học sinh kể câu chuyện đã 3. Bài mới: nghe hoặc đọc về anh hùng 1. Giới thiệu bài. danh nhân. 5’ Lớp 5a 65 Năm học: 2016 - 2017
  66. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô 2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài. - Học sinh đọc và phân tích đề. - Giáo viên chép đề bài gạch chân những từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước * Lưu ý: Câu chuyện em kể phải là những chuyện tận mắt em chứng kiến 5’ hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh. 3. Gợi ý kể chuyện: - Học sinh đọc - HS nối nhau đọc gợi ý. gợi ý sgk (đọc nối tiếp) - Giáo viên hướng dẫn: + Kể chuyện phải có: mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Có lời nói, hành động 20’ gì đẹp? - 1 số học sinh giới thiệu đề tài 4. Học sinh thực hành kể chuyện. mình chọn. - Giáo viên bao quát, hướng dẫn, uốn - Học sinh viết ra nháp. nắn. - Kể theo cặp. - Kể trước lớp (vài học sinh kể nối tiếp nhau) - Suy nghĩ về nhân vật? ý nghĩa câu chuyện?  Lớp nhận xét và bình chọn 1’ bạn kể hay nhất. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai Tiết 2: Lịch sử Cuộc phản công ở kinh thành huế I. Mục tiêu: - Thấy được cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phòng trào Cần Vương. - Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. II. Chuẩn bị: GV: + Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. + Bản đồ Việt Nam, hình trong sgk, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy - học: TL Giáo viên Học sinh 1.ổn định tổ chức: Lớp hát. 5’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đề nghị chủ yếu canh tân Lớp 5a 66 Năm học: 2016 - 2017
  67. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô đất nước của Nguyễn Trường Tộ? 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. 10’ a) Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - Giáo viên trình bày 1 số nét chính về tình hình nước ta sau khi triều đình - Học sinh theo dõi giáo viên nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa- giảng. tơ-nốt - Giáo viên nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh. - Phân biệt điểm khác nhau về chủ chương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn? - Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? - Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở Kinh thành Huế? - HS dựa vào SGK kể lại. - ý nghĩa của cuộc phản công ở Kinh thành Huế? 8’ b) Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) - Các nhóm thảo luận các nhiệm vụ học tập. 10’ c) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Phái chủ hoà chủ trương hoà với Pháp, phải chủ chiến chủ chương chống Pháp. + Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến. + Tường thuật lại diễn biến theo: Thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến. + Điều này thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong chiều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp. - Giáo viên nhấn mạnh thêm: + Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng núi Quảng Trị. Tại căn cứ kháng chiến một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu (kết hợp sử dụng bản đồ) d) Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp) - Giáo viên nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài. - Giáo viên đặt câu hỏi thêm cho học sinh vận dụng vào thực tế. 4. Củng cố- dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Tiếng việt(BS) Luyện tập Lớp 5a 67 Năm học: 2016 - 2017
  68. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô I.Mục tiờu: - Củng cố vốn từ về Nhân dân, thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam . - Biết sử dụng các từ trên để đặt câu. - GD học sinh ý thức tự giác trong học tập II.Chuẩn bị: - Vở bài tập tiếng việt 5 tập 1 - Bảng nhóm III.Cỏc hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng nêu các thành ngữ trong bài tập 2 - Giải nghĩa từ “ tiểu thương” 3. Bài mới : a,Giới thiệu bài b,Hướng dẫnhọc sinh làm bài tập. TL Giáo viên Học sinh 10’ *Bài tập 1: - Gọi HS đọc đề bài. *HS đọc bài. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó trao - HS làm bài cá nhân đổi với bạn bên cạnh về kết quả của mình. - GV gọi HS trình bày. - HS trình bày bài: +Công nhân: Thợ điện, thợ cơ khí. +Nông dân: Thợ cấy, thợ cày. +Doanh nhân: Tiểu thương, nhà tư sản - GV chữa bài. - HS lắng nghe, tự làm bài vào VBT 8’ *Bài tập 2: *HS đọc nội dung bài tập. - GV hướng dẫn để HS làm bài. -HS theo dõi. +Từ “chịu thương chịu khó” nói lên +HS trả lời miệng: cần cù, chăm chỉ phẩm chất gì của người nông dân? - GV hướng dẫn HS sử dụng từ đồng - HS theo dõi, lắng nghe. nghĩa để diễn đạt ý nghĩa câu tục ngữ. -Yêu cầu HS lần lượt trình bày. - HS tự làm bài vào VBT. -GV theo dõi, sửa chữa. - HS trình bày. 10’ *Bài3: *Làm việc theo nhóm. - GV chia lớp thành 4 nhóm. - Lớp ngồi theo nhóm. - Các nhóm làm bài vào bảng nhóm - Các nhóm làm bài. theo sự hướng dẫn cảu GV. - GV hỏi và gọi đại diện nhóm trình - Đại diên nhóm lần lượt trình bày. bày: +Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau +Vì xem mình cùng là con của là đồng bào? Rồng, cháu của Tiên. Lớp 5a 68 Năm học: 2016 - 2017
  69. GV: Đỗ Thị Hà Trường Tiểu học Như Thụy - Sông Lô +Tìm những từ bắt đầu bằng tiếng +Đồng lòng, đồng chí, đồng tâm “đồng”. - HS nối tiếp đọc câu đã đặt - HS làm bài VBT -Yêu cầu HS đặt câu với từ tìm được. - Yêu cầu HS làm VBT. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 2’ 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS xem trước bài tiếp theo. Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học bài học sinh biết: - Mỗi người cần có trách nhiệm về việc làm của mình. - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. - Tán thành hành vi đúng, không tán thành những hành vi không đúng. - KNS: Biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động, khi làm điều sai, biết nhận và sửa chữa. Biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. II. Chuẩn bị : GV: Thẻ màu - Bài tập 1 viết sẵn trên giấy khổ to III. Hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: Hát + Sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) Hãy nêu kế hoạch phấn đấu của em trong năm học này ? 3.Bài mới: TL Giáo viên Học sinh a.Giới thiệu bài. 12’ b.Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn Đức” -Giáo viên yêu cầu HS đọc thầm và - 1 đến 2 học sinh đọc + lớp đọc suy nghĩ về câu chuyện . thầm. - Giáo viên nêu câu hỏi trong sgk. - GV nhận xét, KL: - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi. * Kết luận: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Những trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ cách giải quyết phù hợp nhất. - Các em đưa ra giúp Đức một số cách - Học sinh nêu. giải quyết vừa có lí vừa có tình?  Ghi nhớ sgk. - Học sinh đọc ghi nhớ SGK. 10’ c.Làm bài tập 1 – SGK - Nêu yêu cầu bài. - Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. + Học sinh thảo luận. + Đại diện nhóm trình bày . Lớp 5a 69 Năm học: 2016 - 2017