Giáo án môn Lịch sử Lớp 12 - Tiết 39 đến 41 - Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chông đế quốc Mỹ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 – 1973)

doc 8 trang thungat 2110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Lịch sử Lớp 12 - Tiết 39 đến 41 - Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chông đế quốc Mỹ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 – 1973)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_lich_su_lop_12_tiet_39_den_41_bai_22_nhan_dan_ha.doc

Nội dung text: Giáo án môn Lịch sử Lớp 12 - Tiết 39 đến 41 - Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chông đế quốc Mỹ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 – 1973)

  1. Tiết 39,40,41 Bài 22 NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHÔNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 – 1973) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Có những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam đánh bại liến tiếp hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hoá chiến tranh”; quân dân ta ở miền Bắc đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ; về sự kết hợp ciữa cách mạng hai miền Nam – Bắc. - Giữa tiền tuyến và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc; về sự phối hợp chiến đấu giữa ba dân tộc ở Đông Dương chống kẻ thù chung; về những hoạt động lao động sản xuất ở miền Bắc cả trong điều kiện phải chống chiến tranh phá hoại; về những thắng lợi quyết định trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) . - Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam và trọng trận “ Điện Biên Phủ trên không” ở miền Bắc. 2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước gắn với chủ nghĩa xã hội, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, tình đoàn kết chiến đấu giữa ba dân tộc ở Đông Dương, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào tiền đồ cách mạng. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch, tinh thần chiến đấu, lao động sản xuất xây dựng miền bắc; tình đoàn kết chiến đấu giữa ba dân tộc ở Đông Dương và ý nghĩa thắng lợi của quân dân ta ở hai miền đất nước. - Kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ chiến sự, tranh, ảnh trong SGK. 4.Định hướng phát triển năng lực -Thực hành Bộ Môn: Khai thác và sự dụng kênh hình có liên quan -Năng lực tổng hợp: Liên hệ xâu chuỗi các sự kiện lịch sử so sánh, đối chiếu II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC. - Anh, lược đồ chiến sự trong SGK. - Tài liệu tham khảo trong SGV. - Tham khảo thêm Đại cương Lịch sử Việt Nam, Tập III (1945 – 2000), NXB Giáo dục xuất bản những năm 1998 – 2004. III. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP 1.Mục tiêu: cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam đánh bại liến tiếp hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hoá chiến tranh”; quân dân ta ở miền Bắc đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ; về sự kết hợp ciữa cách mạng hai miền Nam – Bắc. - Giữa tiền tuyến và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc; về sự phối hợp chiến đấu giữa ba dân tộc ở Đông Dương chống kẻ thù chung; về
  2. những hoạt động lao động sản xuất ở miền Bắc cả trong điều kiện phải chống chiến tranh phá hoại; về những thắng lợi quyết định trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) . - Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam và trọng trận “ Điện Biên Phủ trên không” ở miền Bắc. 2. Phương thức: - Yêu cầu HS quan sát một số bức ảnh và trả lờicác câu hỏi: Những hình ảnh dưới đây gợi cho em liên tưởng tới cuộc chiến đấu nào của dân ta 3. Gợi ý sản phẩm: B:Hình thành kiến thức Mục tiêu và phương thức Gợi ý sản phẩm hoạt động. Hoạt động 1: tìm hiểu về I. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN chiến lược chiến tranh cục bộ TRANH CỤC BỘ” CỦA MĨ Ở MIỀN NAM (1965 - của Mĩ ở miền Nam 1968) 1. Mục tiêu: 1.Chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của - Hiểu được âm mưu thủ đoạn Mĩ ở miền Nam. của mĩ trong chiến lược chiến a- Hoàn cảnh: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, từ tranh cục bộ giữa năm 1965 Mĩ đã chuyển sang thực hiện chiến lược 2. Phương thức: “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến - GV giao nhiệm vụ cho HS: tranh phá hoại ở miền Bắc. Đọc thông tin sách giáo khoa, b- nội dung: kết hợp quan sát hình ảnh, hãy Chiến tranh cục bộ là loại hình chiến tranh xâm lược trả lời các câu hỏi sau: thực dân mới được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, - Mỹ tiến hành “chiến tranh quân đồng minh và quân đội Sài Gòn. Trong đó, quân cục bộ” trong hoàn cảnh như Mĩ giữ vai trò quan trọng, không ngừng tăng lên về số thế nào? lượng và trang bị nhằm chống lại các lực lượng cách - Nội dung của chiến lược mạng và nhân dân ta. chiến tranh cục bộ c- âm mưu: - Mỹ dùng những thủ đoạn Giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực nào để tiến hành chiến lược lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải “chiến tranh cục bộ”? phân tán đánh nhỏ hoặc rút về biên giới. - Điểm khác biệt về lực lượng d- Thủ đoạn tham chiến trong chiến tranh Tăng cường đổ quân viễn chinh Mĩ và đồng minh vào cục bộ và chiến tranh đặc biệt. miền Nam. Quân số lúc cao nhất (năm 1969) hơn nửa Sau thời gian tìm hiểu gọi hs triệu quân Mĩ (trong tổng số 1.5 triệu quân). lần lượt trả lời, cuối cùng giáo Dựa vào ưu thế quân sự, quân Mĩ vừa vào miền Nam viên chốt ý. đã mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai cuộc phản công chiến lược Hoạt động 2: Tìm hiểu về mùa khô 1965-1966; 1966-1967 bằng hàng loạt các cuộc cuộc đấu tranh của quân dân hành quân “Tìm diệt” và “Bình định” vào vùng “đất thành Việt cộng”.
  3. ta trong chiến tranh cục bộ. 2- Quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược 1. Mục tiêu: “chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965-1968) - Hiểu được những thắng lợi a- Mặt trân quân sự : trên các mặt trân của quân - 18-8-1965 quân ta đẩy lùi cuộc hành quân của địch ở thôn Vạn tường (Quảng Ngãi) diệt 900 tên, mở đầu cao dân ta trong chiến lược chiến trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp tranh cục bộ miền Nam. 2. Phương thức: - Chiến thắng trong hai mùa khô - GV giao nhiệm vụ cho HS: - Quân và dân miền Nam đã đập tan các cuộc phản Đọc thông tin sách giáo khoa, công chiến lược mùa khô thứ nhất (1965-1966) với 450 kết hợp quan sát hình ảnh, hãy cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” trả lời các câu hỏi sau: lớn của địch nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở đông Nam Bộ và Liên khu V, diệt 104.000 tên - Nêu những thắng lợi về mặt - Tiếp đó, quân và dân ta đập tan cuộc phản công quân sự của quân dân ta? kết chiến lược mùa khô thứ hai (1966-1967) với 895 cuộc quả, ý nghĩa của những thắng hành quân, trong đó có 3 cuộc hành quân lớn “tìm diệt lợi đó?. và bình định”, lớn nhất là cuộc hành quân Gianxơn Xiti - Những thắng lợi trên mặt đánh vào căn cứ Dương Minh Châu nhằm tiêu diệt lực trận phá áp chiến lược và lượng chủ lực và cơ quan đầu não của ta. Ta đã loại khỏi bình định. vòng chiến 151.000 tên địch b-Trên mặt trận chống bình định : - Ở các vùng nông thôn, nhân dân nổi dậy chống ách kìm kẹp của địch, phá vỡ từng mảng “Ấp chiến lược”. Vùng giải phóng được mở rộng, c- Trên mặt trận đấu tranh chính trị - Trong khắp các thành thị, phong trào đấu tranh đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ phát triển mạnh mẽ. 3- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân - Trình bày cuộc Tổng tiến 1968. công và nổi dậy xuân Mậu a- Hoàn cảnh : (HS đọc SGK) Thân 1968? b- Diễn biến: (HS đọc SGK) Giáo viên hướng dẫn: c- Kết quả: (HS đọc SGK) - Nguyên nhân? d- Ý nghĩa : - Diễn biến? - Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ. - Kết quả? - Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh - Ý nghĩa? xâm lược, chấm dứt ném bom phá hoại miền Bắc và HS tìm hiểu, trả lời ,GV chốt chấp nhận đàm phán với ta ở Pari để bàn về chấm dứt các ý chính: chiến tranh ở VN. - Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ. Hoạt động 3: tìm hiểu về âm mưu và thủ đoạn của Mỹ khi II. MIỀN BẮC VỪA SẢN XUẤT VỪA CHIẾN ĐẤU tiến hành chiến tranh phá CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ hoại miền Bắc NHẤT CỦA MĨ (1965 - 1968)
  4. * Mục tiêu:nắm được âm 1- Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân, hải mưu, thủ đoạn của Mĩ khi quân phá hoại miền Bắc lần I (1965-1968). tiến hành chiến tranh phá Âm mưu: hoại miền Bắc Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc * Phương thức: cá nhân ,cặp xây dựng CNXH ở miền Bắc. đôi Ngăn chặn nguồn chi viện bên ngoài vào miền Bắc và - GV giao nhiệm vụ cho HS: từ miền Bắc vào Nam. Đọc thông tin sách giáo khoa, Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí quyết tam kết hợp quan sát hình ảnh, hãy chống Mỹ của nhân dân ta. Thủ đoạn trả lời các câu hỏi sau: 5/8/1964 Mĩ dựng lên sự kiện “vịnh Bắc bộ” cho máy - âm mưu, thủ đoạn của Mĩ bay ném bom Miền Bắc. khi tiến hành chiến tranh phá 7-2-1965 Mĩ lấy cớ trả đũa quân ta tiến công quân Mĩ hoại miền Bắc như thế nào? ở Plâycu, chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại - nhằm mục đích gì? Miền Bắc lần thứ nhất. Học sinh tìm hiểu, trả lời. Mĩ đã huy động một lực lượng không quân và hải Giáo viên nhấn mạnh chốt ý. quân rất lớn, gồm hàng nghìn máy bay F111, B52 và - gợi ý sản phẩm các vũ khí hiện đại khác, đánh vào các mục tiêu quân sự, giao thông, nhà máy, trường học, nhà trẻ, bệnh viện Hoạt động 4: tìm hiểu về hậu 2- Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá phương miền Bắc trong giai hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương đoạn 1965-1968? (1965-1968) * Mục tiêu: nắm được vai trò hậu phương miền Bắc trong Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn: Trong 4 năm giai đoạn 1965-1968 (1965 – 1968), miền Bắc đã đưa hơn 30 vạn cán bộ, bộ * Phương thức: cá nhân ,cặp đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, lương thực, thuốc men đôi vào chiến trường miền Nam. - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thông tin sách giáo khoa, III. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “VIỆT kết hợp quan sát hình ảnh, hãy NAM HÓA CHIẾN TRANH” VÀ “ĐÔNG DƯƠNG trả lời câu hỏi sau: HÓA CHIẾN TRANH” CỦA MĨ (1969 - 1973) - miền Bắc thực hiện nghĩa hậu 1- Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và phương trong hoàn cảnh như “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ(1969-1973) a- Hoàn cảnh : thế nào? Sau thất bại của chiến tranh cục bộ, đầu năm 1969 Mỹ - kết quả, vai trò? chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt nam hóa chiến Học sinh tìm ý trả lời,GV nhận tranh” đồng thời mở rộng chiến tranh ra toàn Đông xét và chốt ý: Dương thực hiện “Đông Dương hóa chiến tranh”. Tiết 2. b- Âm mưu Hoạt động 1: Tìm hiểu về “Việt nam hóa chiến tranh” là hình thức chiến tranh Chiến lược “Việt Nam hóa xâm lược thực dân mới của Mĩ được tiến hành bằng chiến tranh” và “Đông Dương quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, hóa chiến tranh” của Mĩ(1969- không quân, hậu cần của Mĩ và vẫn do cố vấn Mĩ chỉ
  5. 1973 huy nhằm chống nhân dân ta. *Mục tiêu: Nắm được nội Tiến hành “Việt nam hóa chiến tranh”, Mĩ tiếp tục dung, âm mưu, thủ đoạn của thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt” Mĩ trong chiến lược“Việt Nam để giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường. hóa chiến tranh”? “Đông c- Thủ đoạn Dương hóa chiến tranh”? so Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tăng cường sánh với những âm mưu các và mở rộng chiến tranh sang Lào và Cămpuchia nhằm hỗ chiến lược chiến tranh trước trợ cho VNHCT. đó? Mĩ tìm cách thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với * Phương thức: cá nhân , cặp LX nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với đôi. cuộc kháng chiến của nhân dân ta. - GV giao nhiệm vụ cho HS: 2- Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa Đọc thông tin sách giáo khoa, chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của kết hợp quan sát hình ảnh, hãy Mĩ (1969-1973) a- Trên mặt trận ngoại giao: trả lời câu hỏi sau: Ngày 6-6-1969 Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng - Hoàn cảnh, nội dung của hòa miền Nam thành lập, được 23 nước công nhận, trong chiến lược Việt Nam hóa chiến đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. tranh Ngày 24-25/4/1970 hội nghị cấp cao 3 nước Đông - Âm mưu, Thủ đoạn của Mỹ Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn kết chống Mỹ của trong chiến lược “Việt Nam nhân dân Đông Dương. hóa chiến tranh” và “Đông b- Trên mặt trận chính trị: Dương hóa chiến tranh”? so Ở khắp các đô thị, phong trào đấu tranh của học sinh, sánh với những âm mưu các sinh viên phát triển rầm rộ. chiến lược chiến tranh trước Ở vùng nông thôn quần chúng nổi dậy chống “bình đó? định” phá “Ấp chiến lược”. Học sinh thảo luận, tìm hiểu và c- Trên mặt trận quân sự : trình bày, bạn khác bổ sung ý Từ tháng 4 đến tháng 6-1970 quân đội VN phối hợp kiến. với quân dân Cămpuchia đập tan cuộc hành quân xâm Giáo viên nhận xét và chốt ý, lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài - Gợi ý sản phẩm. Gòn, tiêu diệt 17.000 địch. Từ tháng 2  tháng 3-1971 liên quân Việt - Lào đập Hoạt động 2: Tìm hiểu về tan cuộc hành quân “Lam sơn 719” của 4.5 vạn Mĩ và cuộc chiến đấu chống chiến quân đội Sài Gòn, diệt 22.000 tên, buộc chúng rút khỏi lược “Việt Nam hóa chiến đường 9 –Nam Lào, giữ vững hành lang chiến lược của tranh” và “Đông Dương hóa cách mạng Đông Dương. chiến tranh” của ND ta và Đỉnh cao của cuộc chiến đấu chống “Việt Nam hóa các nước Đông Dương. chiến tranh” là cuộc tiến công chiến lược 1972, buộc Mỹ *Mục tiêu: Nắm được những phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. thắng lợi trên các mặt trận của 3- Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 quân, dân ta trong chiến a/ Hoàn cảnh: lược“Việt Nam hóa chiến Trong 2 năm 1970-1971, ta giành những thắng lợi trên tranh”? “Đông Dương hóa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao đã tạo điều
  6. chiến tranh”? kiện thuận lợi cho ta mở cuộc tiến công chiến lược. * Phương thức: cá nhân , cặp b/ Diễn biến- kết quả đôi. 30-3-1972, quân ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh - GV giao nhiệm vụ cho HS: vào Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu, rồi phát Đọc thông tin sách giáo khoa, triển rộng khắp chiến trường Miền Nam. kết hợp quan sát hình ảnh, hãy Đến cuối tháng 6-1972, quân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, trả lời câu hỏi sau: Đông Nam Bộ, loại khỏi vòng chiến đấu hơn 20 vạn - Nêu những thắng lợi trên mặt địch, giải phóng vùng đất đai rộng lớn. trận chính trị ngoại giao, ý c/ Ý nghĩa nghĩa. Giáng 1 đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa - những thắng lợi quân sự. Ý chiến tranh”, buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại nghĩa của cuộc tiến công chiến chiến tranh xâm lược. lược 1972. IV. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN Học sinh thảo luận, tìm hiểu và KINH TẾ - XÃ HỘI, CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN trình bày, bạn khác bổ sung ý TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ VÀ kiến. LÀM NGHĨA VỤ HẬU PHƯƠNG (1969 – 1973) Giáo viên tường thuật và giúp 1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã học sinh nhận định tình hình hội. (Không dạy) chiến sự Giáo viên nhận xét và chốt ý, 2- Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá - Gợi ý sản phẩm. hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương 16-4-1972 Tổng thống Mĩ Ních-xơn chính thức tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại Hoạt động 3: Tìm hiểu về miền Bắc lần thứ 2. cuộc chiến đấu chống chiến Từ 18-12 29-12-1972 Mĩ mở cuộc tập kích chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương của lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng. nhân dân miền Bắc. Quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích chiến * Mục tiêu: nắm được thủ đoạn, lược đường không bằng máy bay B52 của chúng. hành động của Mĩ trong chiến Kết quả tranh phá hoại lần II của Mĩ. - Trong trận “Điện Biên Phủ trên không” quân dân ta * Phương thức: cá nhân , cặp đã bắn rơi 81 máy bay, bắt sống 43 phi công Mĩ. đôi. - Trong cả cuộc chiến tranh phá hoại lần 2, MB bắn rơi - GV giao nhiệm vụ cho HS: 735 máy bay, bắn chìm 125 tàu chiến, hàng trăm phi công Mĩ. Đọc thông tin sách giáo khoa, Ý nghĩa: kết hợp quan sát hình ảnh, hãy Trận “Điện Biên Phủ trên không” là thắng lợi quyết trả lời câu hỏi sau: định buộc Mỹ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc - Âm mưu, thủ đoạn của Mỹ và ký hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh lập lại hòa trong chiến tranh phá hoại bình ở VN. miền Bắc lần II? so sánh với Làm nghĩa vụ hậu phương: lần I? Miền Bắc vẫn đảm bảo nhịp độ sản xuất, tiếp nhận
  7. - ND miền Bắc chống lại như hàng viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của thế nào? chiến trường MN. Trong 3 năm (1969-1971), hàng chục ? Cuộc tập kích vào Hà Nội vạn bộ đội được đưa vào chiến trường. khối lượng vật Hải Phòng của Mỹ tiến hành chất đưa vào các chiến trường tăng gấp 1.6 lần như thế nào và kết quả ra sao? Học sinh thảo luận, cử đại diện V- HIỆP ĐỊNH PARI NĂM 1973 VỀ CHẤM DỨT nhóm trình bày câu hỏi. CHIẾN TRANH LẬP LẠI HÒA BÌNH Ở VIỆT Giáo viên chốt ý và tường thuật NAM trên lược đồ. GV nhấn mạnh a. Sau thất bại nặng nề ở 2 miền Nam - Bắc Việt Nam, thắng lợi 12 ngày đêm ở miền đặc biệt là thất bại trong trận “Điện Biên Phủ trên Bắc. không” Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pari (27-1-1973). GV sử dụng tranh ảnh để minh b. Nội dung họa tội ác của không quân Mỹ - Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, ở miền Bắc. chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Học sinh thảo luận, tìm hiểu và Nam. trình bày, bạn khác bổ sung ý - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày kiến. 27-01-1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động Giáo viên tường thuật và giúp chống miền Bắc Việt Nam. học sinh nhận định tình hình - Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các chiến sự nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết Giáo viên nhận xét và chốt ý, không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công - Gợi ý sản phẩm. việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. - Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính Hoạt động 4: Tìm hiểu về nội trị thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp dung, ý nghĩa hiệp định Pari nước ngoài. 1973. - Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có * Mục tiêu: nắm được nội dung, hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba ý nghĩa hiệp định Pari 1973. lực lượng chính trị. * Phương thức: cá nhân , cặp - Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. đôi. - Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết - GV giao nhiệm vụ cho HS: thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết Đọc thông tin sách giáo khoa, lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam. kết hợp quan sát hình ảnh, hãy c. Ý nghĩa - Hiệp định Pari là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh trả lời câu hỏi sau: quân sự – chính trị – ngoại giao. Là kết quả cuộc đấu Nội dung hiệp định Pari? tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta , mở ra bước (SGK tr 187) ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. ? Ý nghĩa? - Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của GV nhấn mạnh việc thắng lợi nhân dân ta, rút hết quân về nước, tạo thời cơ thuận lợi của ta tại hội nghị Pari so với để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam. hội nghị Giơ-ne-vơ, nhưng chiến thắng là chưa hoàn toàn.
  8. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa và nâng cao Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam (1965-1968) - Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mỹ (1969-1973). - Miền Bắc phôi phục và phát triển kinh tế – xã hội, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ (1969-1973). - Hiệp định Paris 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. - Chuyển giao nhiệm vụ:Yêu cầu HS: nêu được những thắng lợi quân sự tiêu biểu của ta - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS làm (trên lớp hoặc ở nhà). - Báo cáo sản phẩm: báo cáo hoặc GV kiểm tra nếu bài tập được giao về nhà. - Nhận xét, đánh giá: GV nhận xét đánh giá việc thực hiện bài tập của HS. 3. Dự kiến sản phẩm D-VẬN DỤNG MỞ RỘNG. Mục tiêu: nhằm vận dụng, liên hệ mở rộng kiến thức HS được học về những bài học đấu tranh thành công cũng như thất bại của nhân dân ta. Phương thức: Chuyển giao nhiệm vụ: Nếu được sống trong thời điểm lịch sử đó em sẽ suy nghĩ và hành động như thế nào? Gọi ý sản phẩm: Thư viết dứi dạng cảm nhận về sự thay đổi của con người với tạo hóa.