Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 17+18: Viết bài tập làm văn số 1

docx 5 trang thungat 2300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 17+18: Viết bài tập làm văn số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_ngu_van_lop_6_tiet_1718_viet_bai_tap_lam_van_so.docx

Nội dung text: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 17+18: Viết bài tập làm văn số 1

  1. Tiết 17-18 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức: Kiểm tra đánh gía mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình Ngữ văn 6 với mục đích đánh giá năng lực-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.Phần kiến thức văn bản về tự sự. 2. Kĩ năng và năng lực. -Đọc-hiểu văn bản -Tạo lập văn bản (viết đoạn nghị luận đơn giản và viết bài văn tự sự) -Rèn luyện và phát huy năng lực cảm thụ văn học của học sinh. 3.Thái độ, -Chủ động và tích cực trong việc lựa chon hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lí nhất. -Biết trân trọng các giá trị chân chính trong cuộc sống mà mỗi người cần hướng tới. -Yêu mến vẻ đẹp của truyện kể dân gian. II-Hình thức :tự luận III-Ma trận Mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Cộng NLĐG hiểu Thấp Cao I. Đọc- hiểu -Nêu -Hiểu -Trình Ngữ liệu: văn bản tự phương được nội bày suy sự thức biểu dung, ý nghĩ của Tiêu chí lựa chọn đạt nghĩa của bản thân ngữ liệu chính/phong từ ngữ về một Một văn bản dài dưới cách ngôn /văn bản chi tiết 150 chữ tương đương ngữ trong văn
  2. với một đọa văn bản. được học chính thức trong chương trình. Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,75 0,75 1,5 3 Tỉ lệ 7,5% 7,5% 15% 30% II.Tạo lập văn bản Viết 1 Kể lại 1 Viết đoạn văn/bài đoạn văn câu văn theo yêu cầu NLXH chuyện truyền thuyết / cổ tích đã học. Số câu 1 1 2 Số điểm 2,0 5 7 Tỉ lệ % 20% 50% 70% Tổng số câu 1 1 2 1 5 Số điểm toàn bài 0,75 0,75 3,5 5 10 Tỉ lệ % điểm toàn bài 7,5% 7,5% 35% 50% 100% Đề bài TRƯỜNG THCS BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Môn: Ng÷ v¨n .TiÕt 17-18. ViÕt bµi t©p lµm v¨n sè 1 Họ và tên học sinh: Lớp: 6 Điểm Lời nhận xét của thầy cô giáo Đề bài: I.Đọc hiểu văn bản: (3 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
  3. "Tương truyền, Yết Kiêu xuất thân nhà nghèo, hàng ngày ông phải đi mò cua bắt ốc, bắt cá đem lấy tiền đong gạo nuôi thân. Ông có sức khỏe và lòng dũng cảm lạ thường. Một hôm thấy hai con trâu trắng húc nhau trên bãi cát, ông dùng đòn gánh phang, cả hai con trâu chạy biến xuống nước. Ông mới biết hai con trâu mình vừa đánh là trâu thần, sờ lại đầu đòn gánh thì thấy còn dính vài cọng lông, ông liền nuốt lấy, từ đó mà ông bơi lặn giỏi. Ông lội xuống nước hàng mấy dặm như đi trên đất và thường lặn lội bắt cá, mò trai cả ngày dưới nước" ( Theo.Truyện kể Yết Kiêu) Câu 1 (0,75 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn trên. Câu 2 (0,75 điểm). Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn. Câu 3 (1,5 điểm). Hãy lựa chọn một chi tiết trong đoạn văn mà em thích nhất và lí giải sự lựa chọn chọn của mình. II.Tạo lập văn bản: (7 điểm) Câu 1 (2điểm). Viết một đoạn văn ngắn( khoảng 10 dòng) nêu suy nghĩ và hành động của em khi thấy một người bạn có hoàn cảnh nghèo khó ( như nhân vật Yết Kiêu trong đoạn văn trên) Câu 2 (7điểm). Em hã kể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích đã học bằng lời văn của em. Bài làm
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm 1 Phương thức biểu đạt chính của văn tự sự 0,75 2 Hoàn cảnh xuất thân, lòng dũng cảm và tài năng của Yết 0,75 Kiêu Đọc- 3 HS lựa chọn chi tiết mình thích và lí giải. Có thể nêu 1số hiểu ý sau: -Chi tiết về xuất thân của Yết Kiêu: Phải có tinh thần tự 1,5 lập -Chi tiết Yết Kiêu đánh 2 con trâu : trong cuộc sống cần có lòng dũng cảm -Chi tiết nuốt cọng lông và có tài bơi lặn.Là sự thưởng công xứng đáng a,Đảm bảo thể thức của một đoạn văn 0,25 1 b,Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,25
  5. c,Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: vận dụng tốt thao 1 tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Có thể viết đoạn văn và nêu suy nghĩ và hành động theo hướng sau; -Bày tỏ lòng thương cảm, thông cảm với hoàn cảnh của bạn -Sẵn sàng chia sẻ đọng viên giúp đỡ bạn bằng cả tinh thần và vật chất để bạn khắc phuch khó khăn, vươn lên trong cuộc sống d. sáng tạo:HS có thể suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận 0,25 Phần e, chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, 0,25 tạo ngữ nghĩa TV. lập văn a, Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự:bài có đầy đủ 0,25 bản 2 3 phần,mở bài, thân bài, kết bài.Mở bài giới thiệu về truyện dân gian mình sẽ kể .Thân bài kể lại truyền thuyết/cổ tích bằng lời văn của mình kết hợp khái quát nội dung ý nghĩa. b,Xác định nộ dung vấn đề tự sự(1 truyền thuyết hoặc 0,25 truyện cổ tích) c,Triển khai vấn đề: kể lại 1 truyện(đã học) theo 1 trình 4 tự hợp lí; -Giới thiệu hoàn cảnh và nhân vật( truyện xả ra ở đâu, vào thời nào? các nhân vật) - Kể lai toàn bộ diễn biến câu chuyện theo cốt truyện đã học(cần chọn từ, đặt câu, chọn chi tiết và có thể sử dụng cả văn đối thoại làm cho câu chuyện thêm sinh động) -Nêu phần kết thúc truyện( Câu chuyện kết thúc ra sao có chiều hướng tốt hay xấu?gợi cho em cảm giác gì? Bài học rút ra từ câu chuyện là gì?) d,Sáng tạo.HS có thể linh hoạt trong cách kể 0,25 e, Chính tả; dùng từ, đặt câu, đảm bao chuẩn ngữ pháp, 0,25 ngữ nghĩa tiếng Viêt.