Giáo án môn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 103+104: Viết bài tập làm văn số 6. Văn nghị luận - Năm học 2017-2018

docx 5 trang thungat 3080
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 103+104: Viết bài tập làm văn số 6. Văn nghị luận - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_ngu_van_lop_8_tiet_103104_viet_bai_tap_lam_van_s.docx

Nội dung text: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 103+104: Viết bài tập làm văn số 6. Văn nghị luận - Năm học 2017-2018

  1. Ngày soạn: 14/3/2018 Tiết 103, 104: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 – VĂN NGHỊ LUẬN (Làm tại lớp) I. Xác định mục tiêu kiểm tra 1. Kiến thức: Vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh hoặc giải thích một vấn đề xã hội hoặc văn học gần gũi với em. 2. Kĩ năng: Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức cố gắng vươn lên thông qua bài viết. Có ý thức vận dụng lý thuyết của kiểu bài vào bài làm. =>Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác, gợi cảm. - Năng lực tạo lập văn bản: Tạo lập văn bản nghị luận II. Hình thức kiểm tra + Hình thức: tự luận . + Thời gian: 90 phút + Cách thức tổ chức kiểm tra: kiểm tra theo từng lớp III. Xây dựng ma trận đề kiểm tra Mức độ Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng biết cao Chủ đề - Nhận biết - Hiểu nội phương dung đoạn Đọc- hiểu thức biểu trích đạt, phương - Hiểu các pháp nghị hành động luận, luận nói trong điểm, luận từng ngữ cứ, lập cảnh cụ thể luận
  2. Số câu: 1 Số điểm: 2 1 3 Tỉ lệ:% 20% 10% 30% - Nắm được - Xác định - Xác lập hệ Biết viết một khái niệm được luận thống luận văn bản nghị luận điểm, điểm trong điểm cho bài luận có bố Làm văn - Mối quan đoạn văn nghị văn nghị cục ba phần: (Văn nghị hệ giữa luận luận luận. Mở bài, luận ) điểm và vấn - Xác định - Viết đoạn Thân bài, kết đề cần giải được câu chủ văn triển bài hoàn quyết trong đề và cách khai luận chỉnh. bài văn nghị trình bày đoạn điểm - Vận dụng luận, giữa văn nghị luận. kiểu bài các luận - xây dựng nghị luận diểm trong được hệ thống (nói) một bài văn nghị luận điểm phù cách thuyết luận hợp cho một phục trong - Cách viết đề văn nghị thực tế để đoạn văn luận tăng hiệu trình bày quả giao luận điểm: tiếp diễn dịch, quy nạp Số câu: Số câu:1 Số điểm: Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 2 Số điểm: 2 Số điểm:7 Tỉ lệ:% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ:70% Tổng câu 2 Tổng điểm 3 3 2 2 10 Tỉ lệ: 30% 30% 20% 20% 100% IV. Viết đề kiểm tra từ ma trận Đề 1. Lớp 8A Câu 1 (2 điểm): Luận điểm là gì? Các luận điểm trong bài văn nghị luận có mối quan hệ như thế nào? Câu 2(2 điểm): Chỉ ra các luận điểm trong văn bản “Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn)” Câu 3 (6 điểm): Hãy viết một bài báo tường để khuyên một số bạn trong lớp cần phải học tập chăm chỉ hơn Đề 2: Lớp 8B
  3. Câu 1 (2 điểm): Luận điểm là gì? Luận điểm và vấn đề đặt ra trong văn bản có mối quan hệ như thế nào? Câu 2 (2 điểm): Đọc đoạn văn sau: Tôi càng đọc nhiều thì sách càng làm cho tôi gắn bó với thế giới, cuộc đời càng trở nên rực rỡ, có ý nghĩa với tôi. Tôi thấy rằng có nhưng người sống khổ cực hơn, khó khăn hơn tôi, điều đó an ủi tôi phần nào. Tôi cũng thấy rằng có những người biết vui thú và sung sướng mà không một người nào xung quanh tôi biết sống như thế a, Xác định câu chủ đề trong đoạn văn trên? b, Đoạn văn trên được trình bày theo cách diễn dịch hay quy nạp? Câu 3(6 điểm) suy nghĩ của em về việc học Đề 3: Lớp 8C Câu 1 (2 điểm): Một bạn xác định luận điểm trong bài Chiếu dời đô là: - Lí do cần dời đô - Lí do thành Đại La được chọn làm kinh đô Xác định luận điểm như vậy có đúng không? Vì sao? Câu 2 (2 điểm): Đọc đoạn văn sau: Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ. Nếu đọc được mười quyển sách không quan trọng, không bằng đem thời gian, sức lực đọc mười quyển ấy mà đọc một quyển thật sự có giá trị. Nếu đọc mười quyển sách mà chỉ lướt qua, không bằng chỉ lấy một quyển mà đọc mười lần. a, Xác định câu chủ đề trong đoạn văn trên? b, Đoạn văn trên được trình bày theo cách diễn dịch hay quy nạp? Câu 3 (6 điểm): Tác hại của trò chơi điện tử? V. Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm Đề 1: Câu 1: - Luận điểm là những quan điểm, tư tưởng, chủ trương mà người viết (nói) nêu ra trong bài văn nghị luận (1 điểm) - Các luận điểm trong bài văn nghị luận vừa cần liên kết chặt chẽ, lại vừa cần có sự phân biệt với nhau. Các luận điểm phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí: Luận điểm nêu trước chuẩn bị cơ sở cho luận điểm nêu sau, còn luận điểm nêu sau dấn đến luận điểm kết luận (1 điểm) Câu 2: Các luận điểm trong văn bản Chiếu dời đô: - Dời đô là việc làm cần thiết, không thể không dời đổi (1 điểm) - Thành Đại la xứng đáng là kinh đô bậc nhất của Đế vương muôn đời (1 điểm)
  4. Câu 3: 1. Yêu cầu về hình thức: HS làm đúng kiểu bài nghị luận . Triển khai hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng, thuyết phục. Lập luận chặt chẽ, logic. Bố cục đầy đủ 3 phần, phân phối hợp lý nội dung từng phần. Trình bày sạch đẹp, rõ ràng, đúng chính tả. 1. Yêu cầu về kiến thức: HS cần trình bày những luận điểm sau trong bài viết của mình: a. Đất nước đang rất cần những người tài giỏi để đưa tổ quốc tiến lên “đài vinh quang”,sánh kịp với các bè bạn năm châu. b. Quanh ta đang có nhiều tấm gương của các bạn học sinh phấn đấu học giỏi, để đáp ứng được yêu cầu của đất nước. c. Muốn học giỏi, muốn thành tài thì trước hết phải học chăm. d. Một số bạn ở lớp ta còn ham chơi, chưa chăm học, làm cho thầy cô giáo và các bậc cha mẹ rất lo buồn. e. Nếu bây giờ càng chơi bời, không chịu học thì sau này càng khó gặp niềm vui trong cuộc sống g. Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu khó học hành chăm chỉ, để trở nên người có ích cho cuộc sống, và nhờ đó, tìm được niềm vui chân chính, lâu bền. Cách cho điểm: - Đảm bảo các yêu cầu trên, hành văn lưu loát, không mắc lỗi: 5 – 6,0 điểm. - Đạt 2/3 yêu cầu, có mắc lỗi chính tả: 3,0 – 4,0 điểm - Đạt 1/2 yêu cầu, có sai sót chính tả: 1,5 – 2,5 điểm - Bài làm sa vào phân tích, không nêu được cảm nhận của mình: 0 – 1,0 điểm. Đề 2: Câu 1: - Khái niệm luận điểm (1 điểm) - Luận điểm cần phải chính xác, rõ ràng, phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề và đủ để làm sáng tỏ vấn đề đặt ra (1 điểm) Câu 2: a, Câu chủ đề: Câu 1 (1 điểm) b, Đoạn văn trình bày theo cách diễn dịch (1 điểm) Câu 3: Yêu cầu về kỹ năng và biểu điểm tương tự câu 3 đề 1 Kiến thức: Bài viết đảm bảo các ý sau: - Vai trò, tầm quan trọng của việc học: Học đạo đức, học kiến thức, kĩ năng Học để làm người công dân tốt, có ích cho đất nước - Thực trạng việc học hiện nay: Một số bạn chăm học, học tốt; một số bạn lười học, ham chơi - Phương pháp học: Chú ý các phương pháp học hiệu quả của cá nhân: Học đi đôi với hành, học nhóm, học ua nhiều hình thức, học mọi lúc, mọi nơi Đề 3:
  5. Câu 1: bạn xác định luận điểm như vậy là sai (1 điểm). Vì đó không phải là tư tưởng, quan điểm mà là vấn đề đặt ra, không phải luận điểm (1 điểm) Câu 2: a, Câu chủ đề: Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ. (1 điểm) b, Đoạn văn trình bày theo cách diễn dịch (1 điểm) Câu 3: Yêu cầu kĩ năng và biểu điểm tương tự câu 3, đề 1 Kiến thức: HS trình bày tác hại của trò chơi điện tử qua các luận điểm sau: - Trò chơi điển tử ảnh hưởng xấu đến việc học tập của học sinh - Trò chơi điện tử gây hại tới sức khỏe - Trò chơi điện tử là tốn kém tiền bạc - Trò chơi điện tử gây ra các tệ nạn xa hội khác B. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp ( 1 phút) 2. Thực hiện kiểm tra ( 85 phút) - Trình bày bài kiểm tra trên bảng phụ - Học sinh làm bài, giáo viên giám sát. 3. Nhận xét giờ kiểm tra ( 2 phút) - GV thu bµi, nhËn xÐt th¸i ®é, ý thøc lµm bµi cña HS. 4. Hoạt động nối tiếp. ( 2 phút) Về nhà làm lại đề vào vở luyện tập. Soạn bài Thuế máu: - Đọc văn bản 2 lần - Đọc- tìm hiểu chú thích về tác gia, từ khó - Tìm hiểu thể loại bố cục văn bản - Tìm hiểu mục I: Chiến tranh và người bản xứ