Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 60+61: Kiểm tra tập làm văn. Bài viết số 3 - Năm học 2018-2019

docx 4 trang thungat 1110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 60+61: Kiểm tra tập làm văn. Bài viết số 3 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_ngu_van_lop_9_tiet_6061_kiem_tra_tap_lam_van_bai.docx

Nội dung text: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 60+61: Kiểm tra tập làm văn. Bài viết số 3 - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn : 2/ 12/ 2018 TIẾT 60,61: KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN – BÀI VIẾT SỐ 3 - NV 9 I. Mục đích: 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình Ngữ văn 9 với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của học sinh. Phần kiến thức căn bản về văn tự sự. 2. Kĩ năng và năng lực: - Đọc - hiểu văn bản. - Tạo lập văn bản (viết đoạn nghị luận và viết bài văn tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm, nghị luận ). - Rèn luyện và phát huy năng lực cảm thụ văn học của HS. 3. Thái độ: - Chủ động, tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lý nhất. II. Hình thức: Tự luận. III. Ma trận. Mức độ Thông Vận dụng Vận dụng Nhận biết Cộng NLĐG hiểu thấp cao I. Đọc- hiểu Xác định Xác định Nêu được Ngữ liệu: Vb thuyết được ptbđ biện pháp điều mà minh. của đoạn tu từ và tác giả Tiêu chí lựa chọn ngữ văn,đặt lại tác dụng muốn thể liệu: nhan đề của nó hiện trong Một văn bản dài cho văn trong câu VB bằng khoảng 200 chữ bản mẫu đoạn văn tương đương với một 5-7 dòng đoạn văn bản được học chính thức trong chương trình. Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1.0 1 1.0 3 Tỉ lệ % 10% 10% 10% 30% II. Tạo lập văn bản Viết 1 Viết bài Viết đoạn văn/ bài đoạn văn văn tự sự văn theo yêu cầu NLXH
  2. Số câu 1 1 2 Số điểm 2,0 5 7 Tỉ lệ % 20% 50% 70% Tổng số câu 2 1 2 1 6 Số điểm toàn bài 1.0 1 3,0 5 10 Tỉ lệ % điểm toàn bài 10% 10% 30% 50% 100% IV.Đề bài: PHẦN I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: MÙA GIÁP HẠT Những bữa cơm độn sắn, độn khoai trong mùa giáp hạt đó là chuyện thường xuyên. Ba anh em tôi luôn được bố mẹ nhường phần cơm. Bố mẹ ăn phần sắn và khoai lang, chúng tôi cứ vô tư ăn ngon lành. Và những bữa cơm như thế, bố mẹ luôn ngồi đầu nồi, nhiều hôm tôi thấy bố mẹ thở dài. Hai đứa em tôi không để ý đến những hành động đó. Trong bữa cơm, thường có một bát mắm tôm đồng, hoặc sang hơn có thêm bát sườn lợn được mẹ bằm thật nhỏ và kho thật mặn. Một nồi canh rau tập tàng. Chỉ đơn sơ vậy thôi, là anh em tôi thấy ngon biết mấy. Những mùa giáp hạt, vai mẹ lại gầy đi vì những đêm thức trắng, trằn trọc với biết bao lo lắng. Tóc bố ngày một bạc thêm như thể có khói thuốc trên đầu. Anh em tôi cứ thế lớn lên trên đôi vai gầy của mẹ. Lớn lên trên những sợi bạc của bố, lớn lên trong tình thương yêu, đùm bọc của gia đình. Lớn lên trong những mùa giáp hạt, lớn lên trong nồi cơm độn khoai sắn. Bây giờ ngồi ôn lại những kỉ niệm, ôn lại những mùa giáp hạt, trong lòng không khỏi cảm thấy rưng rưng. Quê tôi không còn cảnh phải ăn cơm độn sắn khoai. Nhưng tôi vẫn nhớ lắm những mùa giáp hạt (Trích Mùa giáp hạt , Nguyễn Trung Thành, Báo Giáo dục và Thời đại số 100, ra ngày 26/4/2018, trang 50) Câu 1 (0,5 điểm). Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì? Câu 2 (0,5 điểm). Hãy đặt một nhan đề mới cho văn bản trên? Câu 3 (1,0 điểm). “ Anh em tôi cứ thế lớn lên trên đôi vai gầy của mẹ. Lớn lên trên những sợi bạc của bố, lớn lên trong tình thương yêu, đùm bọc của gia đình. Lớn lên trong những mùa giáp hạt, lớn lên trong nồi cơm độn khoai sắn”. Cụm từ lớn lên trong các câu trên được tác giả dùng để thể hiện biện pháp tu từ gì? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó? Câu 4 (1,0 điểm). Trong văn bản trên, tác giả thể hiện tư tưởng tình cảm gì với gia đình? PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7,0 điểm)
  3. Câu 1 (2,0 điểm). Từ văn bản đọc hiểu trên, hãy viết đoạn văn nghị luận (từ 10- 12 câu) trình bày suy nghĩ của bản thân về tình yêu thương của cha mẹ đối với con cái. Câu 2 (5,0 điểm) T­ëng t­îng vµ kÓ l¹i cuéc trß chuyÖn cña m×nh víi nh©n vËt ng­êi anh hïng NguyÔn HuÖ vµ trËn ®¹i ph¸ qu©n Thanh. V. Đáp án Phần Câu Nội dung Điểm 1 - PTBD chủ yếu: Tự sự. 0,5 2 - Đặt một đầu đề mới phù hợp: Kỉ niệm không quên, Thương 0,5 nhớ mùa giáp hạt Đọc - - Biện pháp tu từ: Điệp ngữ 0.25 hiểu - Tác dụng: nhấn mạnh cội nguồn nuôi dưỡng sự trưởng 0.75 thành cho tác giả. Đó là sự hi sinh của cha mẹ, là những vất 3 vả tảo tần bố mẹ đã gánh chịu để đem đến cho con ấm no dù vào những mùa giáp hạt. Không chỉ nuôi dưỡng thể xác, “anh em tôi" còn được nuôi dưỡng về tâm hồn, được sống trong sự yêu thương, đùm bọc của gia đình. Tất cả để lại trong lòng tác giả lòng biết em không thể nào quên. - Tác giả thể hiện tư tưởng tình cảm với gia đình: sự biết ơn 4 với cha mẹ, tình cảm anh em, nỗi niềm thương nhớ gia đình 1.0 sâu sắc qua những hồi tưởng quá khứ gian khổ ngày bé. a. Đảm bảo thể thức của một văn bản, diễn đạt lưu loát 0,5 b. Trình bày được suy nghĩ của mình về về tình yêu thương của cha mẹ đối với con cái. Có thể có những ý sau: - Tình thương của cha mẹ dành cho con là một loại tình cảm 0,5 hết sức tự nhiên. - Tất cả chúng ta có ai là không do cha sinh mẹ dưỡng, có ai 1 có mặt trên cõi đời này mà không nhờ ơn cha mẹ. Cha mẹ là những người có công sinh thành, dưỡng dục ra mỗi chúng ta. 0.5 Hình ảnh người cha tựa núi Thái Sơn hùng vĩ ngất trời, hình Phần ảnh của mẹ như nước ngoài biển Đông mênh mông rộng lớn, bao la. Tạo - "Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ", bởi công lao cha mẹ lập chăm nuôi con vất vả nhiều bề. "Chín chữ cù lao" mà con 0.5 văn phải nhớ là một cách thể hiện tấm lòng thành kính, mến yêu cha mẹ của con cái.
  4. bản a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn: có đầy đủ Mở bài, 0,25 Thân bài, kết bài. b. Xác định đúng vấn đề . 0,25 c. Triển khai vấn đề, có thể là: 1-Më bµi (0.5®iÓm ) 2 Giíi thiÖu hoµn c¶nh gÆp nh©n vËt NguyÔn HuÖ . 2- Th©n bµi 4.0 -KÓ l¹i nh÷ng c¶m nhËn vÒ nh©n vËt (1 ®iÓm ) - Nh©n vËt nguyÔn HuÖ kÓ l¹i cuéc hµnh qu©n thÇn tèc vµ trËn ®¹i ph¸ qu©n Thanh (1 ®iÓm ) - NhËn xÐt cña b¶n th©n vÒ nh©n vËt NguyÔn HuÖ (1®iÓm ) 3- KÕt bµi (0.5 ®iÓm ) - Ên t­îng vÒ lÇn gÆp gì . -NhÊn m¹nh h×nh ¶nh gn­êi anh hïng yªu n­íc tµi trÝ NguyÔn HuÖ . d. Sáng tạo: HS có cách thuyết minh độc đáo, linh hoạt. 0,25 e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ 0,25 nghĩa TV.