Một số đề ôn tập học kỳ môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Trường TH Kim Đồng

docx 7 trang thungat 5160
Bạn đang xem tài liệu "Một số đề ôn tập học kỳ môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Trường TH Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxmot_so_de_on_tap_hoc_ky_mon_toan_tieng_viet_lop_1_truong_th.docx

Nội dung text: Một số đề ôn tập học kỳ môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Trường TH Kim Đồng

  1. Trường Tiểu học Kim Đồng Họ và tên: .Lớp: MÔN TOÁN - ĐỀ SỐ 1 Bài 1. Viết các số: a)Từ 0 đến 9 : b)Từ 9 đến 0 : Bài 2. 2 . 6 7 . 7 3 + 4 . 5 + 1 > ? 4 . 10 9 . 5 5 - 2 . 5 - 3 < 5 . 5 8 . 3 10 - 6 . 4 + 1 = Bài 3. Tính: a) 10 – 6 = 3 – 3 = 4 – 0 = 6 9 10 4 5 5 Bài 4. Số ? a) 3 + 7 - 4 c) 9 - 5 + 6 b) 7 - 7 + 9 Bài 5. + ; - ? 5 = 4 1 10 = 7 3 2 = 8 6 Bài 6. 5cm + 4cm = ? A. 9 B. 9cm C. 5cm Bài 7. 3 + 5 - 6 = ? A. 8 B. 5 C. 2 Bài 8. Tài có 1 chục quả bóng, Tài cho bạn 5 quả. Hỏi Tài còn mấy quả bóng ? A. 15 quả B. 10 quả C. 5 quả Bài 9. An có 1 chục cái kẹo. Hỏi An có bao nhiêu cái kẹo ? A. 1 cái B. 10 cái C. 11 cái
  2. MÔN TIẾNG VIỆT – ĐỀ SỐ 1 1.Đọc bài sau : Cô giáo em Cô dạy em tập vẽ Tháp Rùa ở Hồ Gươm Cô dạy em tập vẽ Trung thu đón chị Hằng. Nào màu xanh, màu đỏ Thoắt cái đã thành tranh Cô dạy em phối hợp Cam đen pha trắng hồng. Cô dạy em mơ ước Qua từng nét chì tô Mai này em khôn lớn Em mãi biết ơn cô. 2. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1. Cô giáo dạy bạn nhỏ làm gì ? A. Làm Toán B. Tập viết C. Tập vẽ Câu 2 . Cô giáo dạy bạn nhỏ vẽ gì ? A. Tháp Rùa, Trung thu B. Trường học, Tháp Rùa C. Trung thu, phố xá Câu 3. Qua từng nét tô vẽ, cô giáo dạy bạn nhỏ điều gì ? A. Tính cẩn thận. B. Mơ ước C. Tình yêu thương 3. Đọc rồi viết : Anh em như thể tay chân, Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
  3. ĐỀ SỐ 2 Bài 1. Tính: 2 + 2 = 7 + 3 = 2 + 1 – 1 = 7 + 3 – 5 = 6 + 4 = . 10 – 6= . 5 + 2 – 3 = 8 – 4 + 5 = 1 + 7 = . 5 – 3 = . 8 – 3 + 2 = 10 – 6 + 3 = 8 – 4 = . 6 – 2 = 10 – 4 + 2 = . 8 + 2 – 5 = 9 – 5 = . 2 + 6 = 0 + 10 – 5 = . 1 + 6 – 4 = Bài 2. >, <, = ? 6 + 3 .10 – 3 4 + 1 5 – 0 8 – 8 7 – 7 7 + 2 .4 + 3 10 – 8 1 + 3 5 – 3 3 – 2 10 – 1 6 + 2 6 + 4 . 9 – 5 4 + 3 7 + 1 10 – 5 .4 + 3 8 – 3 7 – 5 8 – 5 9 – 6 2 + 2 .6 – 4 10 + 0 10 – 0 10 – 4 7 + 2 5 + 5 4 +6 Bài 3. Tính: 10 9 10 8 7 5 10 3 Bài 4. Viết phép tính thích hợp : a) Có : 10 cái bánh Đã ăn : 5 cái bánh Còn lại : .cái bánh ? b) Có : 10 cây cam Và : 5 cây chanh Có tất cả : .cây ? Bài 5. Viết các số 2, 9, 6, 0, 10 : a)Theo thứ tự từ bé đến lớn : . b)Theo thứ tự từ lớn đến bé : . Bài 6. Trong hình dưới đây có : a) hình tam giác. b) điểm.
  4. MÔN TIẾNG VIỆT – ĐỀ SỐ 2 1.Đọc bài sau : Tôi là đèn giao thông Tôi là một cây đèn giao thông. Tôi được tạo ra trong một nhà máy cơ khí. Tôi có một cái chân dài và một cái đầu vuông vức. Trông tôi rất ngộ nghĩnh với ba cái mắt tròn màu xanh, đỏ, vàng. Có một điều kì lạ, tôi không thể mở cả ba mắt cùng một lúc mà chỉ mở lần lượt từng mắt một. Khi tôi nháy mắt đỏ, mọi người dừng lại ; tôi nháy mắt xanh, mọi người ào qua tôi như dòng thác ; tôi nháy mắt vàng thì mọi người đi chậm và chuẩn bị dừng lại. Tôi rất vui với công việc của mình. 2. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1. Đèn giao thông được tạo ra từ đâu ? A. Trong một nhà máy cơ khí. B. Trên một công trường. C. Trên một cánh đồng. Câu 2 . Đèn giao thông có mấy cái mắt ? A. Một B. Hai C. Ba Câu 3. Đèn giao thông cảm thấy công việc của mình như thế nào ? A. Nhàm chán B. Rất vui C. Rất buồn 3. Đọc rồi viết : Nắng nhạt dần, bầu trời mùa hạ vẫn cao vời vợi. Những cánh diều đua nhau bay lượn. Thoảng đâu đó vài tiếng dế kêu rả rích. 4. Nối đúng : chúng em chín vàng lúa líu ríu bầy gà quyết tâm học hành đồi núi trập trùng
  5. ĐỀ SỐ 3 Bài 1. Tính : 15 + 4 = . 10 + 1 = 14 – 2 = 7 + 3 – 8 = 16 + 2 = . 10 + 9 = 16 – 3 = . 6 + 1 + 3 = 14 + 1 = . 10 + 7 = 18 – 4 = . 10 – 7 + 3 = 17 + 1 = . 5 + 13 = 19 – 5 = . 7 + 1 + 2 = 11 + 5 = 2 + 10 = . 13 - 0 = . 1 + 8 + 1 = 0 + 10 = . 4 + 10 = . 17 – 7 = . 10 – 6 + 6 = Bài 2. Điền dấu , = vào chỗ chấm: 10 – 1 6 + 2 6 + 4 9 – 5 4 + 3 7 + 1 10 – 5 4 + 3 8 – 3 7 – 5 8 – 5 9 – 6 2 + 2 10 – 6 10 + 0 10 – 0 10 – 4 7 + 2 Bài 3. Số ? 10 + = 18 16 - = 13 14 + 5 = . 19 - 3 - = 11 . + 3 = 17 19 - 3 = .-5 = 12 15 + - 8 = 10 Bài 4. Đặt tính rồi tính : 12 + 3 10 + 9 19 – 5 16 – 4 14 + 4 17 – 2 18 – 6 12 + 3 15 + 0 18 – 8 16 – 5 12 + 7 14 – 2 17 – 7 Bài 5. Viết tiếp vào chỗ chấm : + Số 18 gồm chục và đơn vị. + Số liền trước số 20 là . + Số 13 gồm chục và đơn vị. + Số liền sau số 10 là . + Số 16 gồm chục và đơn vị. + Số liền trước số 17 là . + Số gồm 2 chục và 0 đơn vị. + Số bé nhất có một chữ số là . + Số 10 gồm . chục và đơn vị. + Số bé nhất có hai chữ số là .
  6. MÔN TIẾNG VIỆT – ĐỀ SỐ 3 1.Đọc bài sau : Cây đào mùa xuân Mùa xuân tới, cây đào tỉnh dạy sau một giấc ngủ dài. Cành cây khẳng khiu giờ đã bung ra những nụ đào tròn trịa và mấy búp lá tươi non như mấy ngọn lúa xanh. Nụ đào dần nở ra, như đang mỉm cười với nắng xuân. Cành cây mới hồi nào gầy guộc mà bây giờ đã vấn vít toàn hoa. Bông hoa màu hồng, cánh mềm mại như lụa. Nhị hoa lấm tấm vàng. Cả cây đào như khoác tấm áo màu hồng óng ả. Mỗi bông hoa như một viên ngọc lấp lánh. Cây đào là sứ giả của mùa xuân. 2. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1. Nụ hoa đào được tả thế nào ? A. Mềm mại B. Tròn trịa C. Bé xíu Câu 2 . Cây đào như được khoác tấm áo màu gì ? A. Hồng B. Đỏ C. Vàng Câu 3. Cây đào được gọi là gì ? A. Bạn của mùa xuân. B. Sứ giả của mùa xuân. C. Em của mùa xuân. 3. Đọc rồi viết : Cúm là một bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp. Khi bị cúm, người bệnh thường sốt cao đột ngột, đau họng, ho khan, cảm giác rất mệt mỏi. 4. Bài tập a) Điền vào chỗ trống ng hoặc ngh : bắp ô .iệt ngã ụp lặn kì ỉ b) Điền vào chỗ trống c, k hoặc q : cá ảnh thước ẻ uê nhà loanh uanh c) Điền vần an hay ang : hoa l hàng ng t . học gi tay d) Điền vần ao hay oa : cây h . cá t tàu gi . ca