Một số đề ôn tập tại nhà môn Tiếng Việt Lớp 1 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 7 trang thungat 3420
Bạn đang xem tài liệu "Một số đề ôn tập tại nhà môn Tiếng Việt Lớp 1 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxmot_so_de_on_tap_tai_nha_mon_tieng_viet_lop_1_nguyen_thi_bic.docx

Nội dung text: Một số đề ôn tập tại nhà môn Tiếng Việt Lớp 1 - Nguyễn Thị Bích Thủy

  1. GVra đề: Nguyễn Thị Bích Thúy Đề số1 Đề ôn tập tại nhà CÂY BÀNG Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. Theo Hữu Tưởng - Học sinh đọc thầm bài Cây bàng chọn và khoanh vào ý đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần oang? Câu 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oang? Câu 3: Đoạn văn tả cây bàng được trồng ở đâu? A. Ngay giữa sân trường B. Trồng ở ngoài đường C. Trồng ở trong vườn điều D. Trên cánh đồng Câu 4: Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào? A. Cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. B. Cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. C. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. D. Lá vàng rụng đầy sân. Câu 5: Viết câu chứa tiếng có vần oang. 1 Chính tả: Bài :Biển Nha Trang Từ đầu đến yên ả(trang71,tập 2)Viết vào giấy kiểm tra -giữ sạch nộp cô. 2. Bài tập: (3 điểm) Bài 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm) a) Điền vần: ăn hay ăng? Bé ngắm tr Mẹ mang ch ra phơi n b) Điền chữ ng hay ngh? ỗng đi trong õ é e mẹ gọi Câu 6: 2: Nối các từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B:
  2. Đề số 2 I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG Chú gà trống ưa dậy sớm Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: "Rét! Rét!" Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: ''Ò ó o o '' TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? A. Bên đống tro ấm B. Trong bếp C. Trong sân D. Ngoài vườn Câu 2: Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân? A. Mèo mướp B. Chú gà trống C. Chị gà mái D. Chó xù Câu 3: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì? A. Tắm nắng B. Nhảy múa C. Tìm thức ăn D. Gáy vang: Ò ó o o ! Câu 4: Ý nào diễn tả đôi mắt của bác mèo mướp A. Tròn xoe như hai viên bi B. Lim dim đôi mắt C. Đôi mắt sáng long lanh D. Đôi mắt sáng rực lên Câu 5: Em hãy viết câu tả đôi cánh chú gà trống. B. KIỂM TRA VIẾT:Viết giấy kiểm tra (nộp cho GV) I. Viết chính tả Chùa một cột từ đầu đến phố xá(trang99) II. Bài tập: Câu 1: Điền vào chỗ trống: a) Điền g hay gh: . . . à gô . . .ế gỗ b) Điền s hay x: hoa . . .en quả oài Câu 2: Nối theo mẫu:
  3. ĐỀ 3 Phần 1: Đọc hiểu HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng. TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai? A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? A. Dạy cách bay chuyền B. Dạy cách kiếm mồi C. Dạy cách làm tổ Câu 3: Chích Chòe con có tính tình thế nào? A. Chăm chỉ B. Ham chơi C. Không tập trung Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo B. Phải tập bay cho giỏi C. Phải tập làm tổ cho tốt Phần 2: I. Viết chính tả baai2 :Sông Hương: Từ đầu đến thảm cỏ(trang119) II. Bài tập: (3 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm) Mức 1
  4. a. Điền vần: ăn hay ăng? Bé ngắm tr Mẹ mang ch ra phơi n b, Điền ần: on hay ong Bé chạy lon t Trời tr xanh Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm) Mức 2 A B Bạn Lan Là tương lai của đất nước Người Là người mẹ thứ hai của em Cô giáo Là người Hà Nội Trẻ em Là vốn quý nhất ĐỀ 4 Phần 1: Đọc hiểu HAI NGƯỜI BẠN Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới. Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây. Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ chết. Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi. Khi gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi: - Ban nãy, gấu thì thầm với cậu gì thế? - À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi. Khoanh vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1 Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì? A. Một con gấu xộc tới B. Một con hổ xộc tới. C. Một con quái vật xộc tới. Câu 2. Hai người bạn đã làm gì? A. Hai người bạn bỏ chạy. B. Nằm im giả vờ chết. C. Một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ chết. Câu 3. Câu chuyện khuyên em điều gì? A. Không nên nói xấu bạn. B. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn. C. Cần bảo vệ loài gấu.
  5. B. KIỂM TRA VIẾT:Viết vào giấy /nộp cô 1. Chính tả. Nghe - viết: Bánh chưng bánh giầy(trang 131)từ đầu đến suy nghĩ 2. Bài tập (3 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ trống? (M1-1đ) a, Điền g hay gh à gô, ế gỗ b, Điền s hay x cây úng, cây oan Câu 2: Nối: (M2 - 1 đ) Câu 3: Hãy viết tên hai người bạn tốt của em? ĐỀ 5 A. Kiểm tra đọc 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Bà còng đi chợ trời mưa Bà còng đi chợ trời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng Đưa bà qua quãng đường cong Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà Tiền bà trong túi rơi ra Tép tôm nhặt được trả bà mua rau. Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? a. Trời mưa. b. Trời nắng. c. Trời bão. Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ? a. Cái tôm, cái bống b. Cái tôm, cái cá c. Cái tôm, cái tép Câu 3: Khi nhặt được tiền của bà trong túi rơi ra, tôm tép làm gì? a. Mang đi mua rau. b. Mang về nhà. c. Trả lại bà. Câu 4: Cái tôm, cái tép đã đưa bà còng qua những đâu? a. Đưa qua quãng đường cong. b. Đưa về tận ngõ nhà bà.
  6. c. Đưa qua quãng đường cong và về tận ngõ nhà bà. Bài 5: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì? B. KIỂM TRA VIẾT:viết vào giấy /nộp cô I. Nghe – viết (Chú bé thành thật):trang 137/viết đoạntừ đầu đến truyền ngôi GV đọc cho HS viết bài 2. Bài tập (3 điểm) Bài 1: Đọc và nối chữ với tranh. (1 điểm) Bài 2: Điền u hoặc o vào chỗ trống cho đúng: Q ả táo t y nhiên
  7. h a xoan kh ẻ khoắn Bài 3: Em viết lại cho đúng luật chính tả. Nhìn từ phía sau, trị iến rất giống mẹ. * Nhờ phụ huynh ôn tập cho học sinh thật chu đáo .Xin cảm ơn.