Một số đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học

docx 8 trang thungat 1390
Bạn đang xem tài liệu "Một số đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxmot_so_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc.docx

Nội dung text: Một số đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học

  1. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút Mã đề thi 132 DHTN L1 Câu 81: Đặc điểm cấu tạo của tim cá sấu: A. Tim 4 ngăn: 2 tâm thất và 2 tâm nhĩ, vách ngăn hoàn toàn B. Tim 2 ngăn: 1 tâm thất và 1 tâm nhĩ C. Tim 3 ngăn: 1 tâm thất và 2 tâm nhĩ D. Tim 4 ngăn: 2 tâm thất và 2 tâm nhĩ nhưng có vách ngăn hụt giữa 2 tâm thất Câu 82: Đặc điểm quan trọng trong sự phát triển sinh vật trong đại Cổ sinh là: A. Sinh vật phát triển tập trung trên đất liền B. Sự di cư của thực vật và động vật từ nước lên cạn C. Sự sống tập trung dưới nước D. Sự phát triển cực thịnh của bò sát khổng lồ Câu 83: Trong một thí nghiệm về hô hấp tế bào, nếu nguyên liệu hô hấp là đường có chứa O 2 phóng xạ thì sau khi hô hấp, O2 phóng xạ sẽ được tìm thấy ở hợp chất nào? A. NADPH B. H2O C. ATP D. CO2 Câu 84: Trong rừng Amazon có 1 loài tắc kè chuyên đi ăn các loại côn trùng. Tuy nhiên, nó lại không ăn 1 loài bọ cánh cứng bám trên thân cây gỗ hút nhựa cây do loài côn trùng này tiết ra 1 chất ngọt là thức ăn ưa thích của tắc kè. Ngoài ra, khi tắc kè đến ăn chất ngọt, nó cũng xua đuổi những loài kiến và các loại côn trùng khác "làm phiền" bọ cánh cứng hút mật. Mối quan hệ giữa tắc kè và bọ cánh cứng là: A. Hội sinh. B. Kí sinh. C. Cộng sinh. D. Hợp tác Câu 85: Nếu cây đóng khí khổng để hạn chế quá trình thoát hơi nước thì: A. Cây sẽ rơi vào trạng thái “đói” vì không quang hợp được B. Cây sẽ hoàn toàn không thoát được hơi nước ra ngoài C. Cây sẽ không bao giờ bị “khát” D. Cây sẽ lấy được nhiều nước hơn Câu 86: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là: A. anticodon B. triplet C. Acid amin D. codon Câu 87: Mức độ cạnh tranh về thức ăn và nơi ở giữa các loài gay gắt nhất khi A. ổ sinh thái của chúng ít giao nhau. B. ổ sinh thái của chúng không giao nhau. C. ổ sinh thái của chúng giao nhau nhiều. D. cả A, B và C. Câu 88: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của protein tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc? A. Mất hoặc thêm 1 cặp nucleotid. B. Thêm 1 cặp nucleotid C. Thay thế 1 cặp nucleotid D. Mất 1 cặp nucleotid Câu 89: Điều nào sau đây là đúng về một loài mà trong tế bào có 2n = 16? A. Một giao tử loài này có 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng C. Tế bào có 16 cặp nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào B. Các tế bào lư ng bội có 32 nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào D. Mỗi tế bào có 8 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Câu 90: Phát biểu nào sau đây sai? A. Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhi m sắc có chiều ngang 30 nm B. Giữa 2 nucleosom liên tiếp là một đoạn AND và 1 phân tử protein histon C. Chuỗi nucleosom tạo thành sợi cơ bản có chiều ngang 11 nm D. Cấu tạo của 1 nucleosom gồm 8 phân tử protein histon và 46 cặp nu Câu 98: Cho một quần thể giao phối có số lượng các kiểu gen như sau: 300 AA, 500Aa. Biết gen A qui định kiểu hình hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa vàng. Trong quá trình ngẫu phối không có đột biến, di nhập gen. Hãy cho biết tổ hợp nhận định nào sau đây là không đúng ? (1) Tần số alen A và a lần lượt là 0,3125 và 0,6875 (2) Sau một thế hệ tự thụ quần thể trên sẽ cân bằng (3) Quần thể trên chưa cân bằng di truyền (4) Nếu giao tử A không có khả năng thụ tinh thì cấu trúc di truyền ở F1 là 100% aa A. (1) và (4) B. (1) và (2) C. (1), (2), và (4) D. (1) và (3) Câu 99: Cho các ví dụ sau: 1. Gieo ngải dại ở mật độ 100.000 hạt trên l m2 thì giữa những cây con có một sự cạnh tranh manh mẽ, nhiều cây con bị chết, mật độ quần thể giảm đi rõ rệt. 2. Mọt bột cây trong môi trường nuôi cấy có 64g bột thì số lượng cá thể đạt ở mức cực đại là 1750 cá thể. Nếu môi trường chỉ có 16 gam bột thì số lượng cá thể tối đa chỉ đạt được 650 cá thể. Các ví dụ trên đề cập đến khái niệm sinh thái nào ? A. Mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường. B. Khống chế sinh học C. Đấu tranh cùng loài D. Cơ chế điều hòa mật độ quần thể. Câu 100: Ở sâu bọ, quá trình hô hấp có điểm nào đặc biệt so với các động vật khác? A. Các ống khí trao đổi khí trực tiếp với tế bào, không thông qua hệ tuần hoàn B. Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co dãn của phần bụng ThS TCD ĐỀ ÔN LUYỆN 2018 - 33 Page 1
  2. C. Quá trình trao đổi khí bắt buộc phải có sự tham gia của hệ tuần hoàn D. Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co dãn của phần miệng và phần bụng Câu 101: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P , nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn là 1,25%, thì tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu ? A. 25% B. 35% C. 20% D. 18% Câu 102: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là ? A. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản. B. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 103: Giả sử trên một phân tử ADN của 1 sinh vật nhân thực cùng lúc có 9 đơn vị tái bản giống nhau, trên một chạc chữ Y của một đơn vị tái bản người ta thấy có 15 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi cần choquá trình tái bản là: A. 288 B. 144 C. 135 D. 270 Câu 104: Một cây C3 và một cây C4 được đặt trong cùng một chiếc chuông thủy tinh kín dưới ánh sáng. Nồng độ CO 2 thay đổi thế nào trong chuông thủy tinh ? A. Giảm đến điểm bù CO2 của cây C4 B. Giảm đến điểm bù CO2của cây C3 C. Nồng độ CO2 không thay đổi D. Nồng độ CO2 tăng Câu 105: Cho các thông tin về di n thế sinh thái như sau: 1. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống) 2. Song song với quá trình biến đổi của quần xã trong di n thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường 3.Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực 4.Quá trình di n thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã Trong các thông tin nói trên, di n thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 106: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Tần số alen A của giới đực là 0,6 và của giới cái là 0,8. Có bao nhiêu nhận định là đúng? 1. Tần số alen A khi quần thể cân bằng là 70% 2. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 42% 3. Khi quần thể cân bằng nếu kiểu gen aa mất khả năng sinh sản thì sau hai thế hệ ngẫu phối kiểu gen aa chiếm khoảng 3,5% 4. Cho quần thể trên ngẫu phối đến F2, rồi cho F2 tự thụ qua 5 thế hệ thì kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 40,7% A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 107: Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau: 1. Cá trắm cỏ trong ao 2. Cá rô phi đơn tính trong hồ 3.Bèo trên mặt ao 4.Các cây ven hồ 5.Chuột trong vườn 6.Ốc bươu vàng ở ruộng lúa 7.Chim ở lũy tre làng. Có bao nhiêu tập hợp sinh trên được coi là quần thê ? A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 108: Cho lưới thức ăn sau: Có bao nhiêu nhận xét đúng ? 1. Có hai loại chuỗi thức ăn tham gia 2. Mối quan hệ giữa tất cả các loài trong hệ sinh thái này đều là quan hệ cạnh tranh 3.Mối quan hệ giữa rắn mối và dế mèn là quan hệ khống chế sinh học 4. Tất cả vi khuẩn đều là sinh vật phân giải A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 109: Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là : A. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và xanh B. 100% hoa màu xanh. C. 100% hoa vàng D. 75% vàng: 25% xanh ThS TCD ĐỀ ÔN LUYỆN 2018 - 33 Page 2
  3. Câu 110: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là : A. 3/ 256 B. 1/ 16 C. 81/ 256 D. 27/ 256 Câu 111: Phép lai có tỉ lệ kiểu hình 11 thân cao : 1 thân thấp là : A. AAAa x AAAa B. AAaa x Aa C. AAaa x AAaa. D. AAa x AAa Câu 112: Nếu con cái của một loài côn trùng có một nhi m sắc thể 12 với một gen cánh màu xanh và một nhiễm sắc thể 12 với một gen cánh màu da cam, nó sẽ sản xuất được các loại trứng nào sau đây ? A. Chỉ trứng có gen cánh màu xanh C. 1/2 trứng có gen cánh màu xanh và 1/2 trứng có gen cánh màu cam B. Chỉ có trứng có gen cánh màu cam D. 3/4 trứng có gen cánh màu xanh và 1/4 trứng có gen cánh màu cam Câu 113: Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 6 cặp gen không alen phân li độc lập tương tác cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho chiều cao cây tăng thêm 5 cm so với gen lặn. Cho 2 cây đồng hợp trội và lặn lai với nhau thu được F1 tất cả đều cao 125 cm. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Ở F2 tỉ lệ cây cao 130 cm là bao nhiêu? Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường, không có đột biến xảy ra. A. 105/1024 B. 105/512 C. 11/4096 D. 99/512 Câu 114: Khi nói về quá trình tiến hóa, có bao nhiêu ý đúng ? 1. Gai xương rồng và lá cây lúa là cặp cơ quan tương đồng 2. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển được gọi hiện tượng cách ly trước hợp tử 3. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển cùa sinh giới 4. Loài người cổ nhất trong chi Homo là Homo sapiens A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 115: Cơ sở giải thích cho tỉ lệ phân hóa đực : cái xấp xỉ nhau ở mỗi loài là do: A. Tỉ lệ sống sót của hợp tử giới đực và hợp tử giới cái ngang nhau. B. Số lượng cặp giới tính XX và cặp giới tính XY trong tế bào bằng nhau. C. Một giới tạo một loại giao tử, giới còn lại tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. D. Khả năng thụ tinh của giao tử đực và giao tử cái ngang nhau. Câu 116: Cho các phát biểu sau: 1. Pha sáng là pha ôxi hóa nước để tạo glucose cho pha tối sử dụng 2. Trong quang hợp, O2 được giải phóng có nguồn gốc từ CO2 3. Quá trình quang phân li nước và phôtphorin hóa quang hóa xảy ra ở pha sáng 4. Trong pha tối của thực vật CAM, một phần tinh bột quay lại chu trình để tạo PEP 5. Pha tối là pha không cần ánh sáng, luôn xảy ra trong đêm tối 6. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Calvin – Benson là RiDP Có bao nhiêu phát biểu sai ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 117: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh người dưới đây : Biết rằng không xảy ra các đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu đúng về phả hệ trên ? 1. Bệnh câm điếc bẩm sinh trong phả hệ do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định 2. Bệnh mù màu trong hả hệ do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định . 3. Có 10 người trong phả hệ đã xác định được chắc chắn kiểu gen về tính trạng bệnh câm điếc bẩm sinh 4. Xác suất để cặp vợ chồng (13) x (14) sinh ra một người con trai chỉ mang một trong hai bệnh là 37,5% A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 118: Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 1 tế bào sinh dục có kiểu gen De AaBb XHY từ đó ghi vào sổ thí nghiệm 1 số nhận xét sau đây: dE (1) Tùy thuộc các xếp hàng của NST trong kỳ giữa I mà quá trình có thể tạo ra 16 loại giao tử khác nhau. De (2) Hiện tương hoán vị xảy ra đối với căp NST và tạo ra 4 loại giao tử. dE (3) Nếu tạo ra loại giao tử ABDeY thì nó sẽ chiếm tỷ lệ 1/2 trong tổng số giao tử tạo ra (4) Tính trạng do locus H chi phối chỉ có 1 alen, di truyền liên kết giới tính và chỉ xuất hiện ở giới đực. Số nhận xét chính xác là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 119: Ở một loài thực vật lư ng bội: gen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa kép; gen B quy định hoa dài trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20 cM. Mọi di n biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 ThS TCD ĐỀ ÔN LUYỆN 2018 - 33 Page 3
  4. bên. Phép lai P: (đơn, dài) × (kép, ngắn). F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên? 1. F2 có kiểu gen chiếm tỉ lệ 2% 2. F2 tỉ lệ đơn, dài dị hợp là 66% 3. F2gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn,ngắn: 9% kép, dài: 16% kép,ngắn 4.Số kiểu gen ở F2 bằng 7. 5. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50% 6. Khi lai phân tích F1thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép,ngắn. A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 120: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu. Cho biết bố mẹ đều thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời F1 đều xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 kết quả sau: 738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa hồng, quả tròn; 369 cây hoa đỏ, quả bầu; 124 cây hoa hồng, quả bầu; 123 cây hoa trắng, quả tròn. Nhận xét không đúng trong các phát biểu sau: Bd Ad A. kiểu gen của F1 có thể là Aa hoặc Bb bD aD B. Gen quy định hình dạng quả phải liên kết hoàn toàn với một trong hai gen quy định màu sắc hoa. C. Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%. D. Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen. HẾT ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút Mã đề thi 401- QNA Câu 1: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở A. kỉ Jura. B. kỉ Cambri. C. kỉ Pecmi. D. kỉ Đêvôn. Câu 2: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính là bao nhiêu ? A. 11nm. B. 30 nm. C. 300 nm. D. 700 nm. Câu 3: Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIKLM bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIKIKLM. Đây thuộc dạng nào của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ? A. Chuyển đoạn. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 4: Khi nói về hội chứng Down ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Down càng thấp. B. Người mắc hội chứng Down do đột biến thể tam bội. C. Hội chứng Down thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ. D. Người mắc hội chứng Down có ba nhiễm sắc thể số 21. Câu 5: Thể một nhiễm là thể mà tế bào có bộ nhiễm sắc thể A. thiếu một chiếc ở một cặp nào đó. B. chỉ có một cặp nhiễm sắc thể. C. chỉ có một nhiễm sắc thể. D. thừa một chiếc ở một cặp nào đó. Câu 6: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua A. miền chóp rễ. B. miền sinh trưởng. C. miền lông hút. D. miền trưởng thành. Câu 7: Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Ngựa, thỏ, trâu. B. Ngựa, chuột, cừu. C. Trâu, bò, dê. D. Ngựa, thỏ, chuột. Câu 8: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về bằng chứng tiến hóa? A. Cánh sâu bọ và cánh dơi là cơ quan tương đồng. B. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng. C. Các loài đều có chung mã di truyền là bằng chứng sinh học phân tử. D. Cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa đồng quy. Câu 9: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 510 nanomet và có số nucleotid loại timin chiếm 20% tổng số nucleotid của gen. Theo lí thuyết, gen này có số liên kết hydrolà A. 3000. B. 3900. C. 3600. D. 1500. BV Câu 10: Xét cơ thể có kiểu gen , nếu có 10% tế bào xảy ra hiện tượng đổi chỗ giữa hai gen alen thì loại giao tử BV bv chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu ? A. 47,5%. B. 5%. C. 45%. D. 40%. Câu 11: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? ThS TCD ĐỀ ÔN LUYỆN 2018 - 33 Page 4
  5. A. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì 1 mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu. B. Trên cả hai mạch khuôn, ADN polymerase đều di chuyển theo chiều 3’- 5’ C. Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã. D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh? A. Có sự biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường qua các giai đoạn diễn thế. B. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. C. Quần xã ổn định qua các giai đoạn diễn thế. D. Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Câu 13: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về phiên mã ở sinh vật nhân thực? A. Chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. B. Cần môi trường nội bào cung cấp các nucleotid A, T, G, X. C. Chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. D. Enzim ARN polymerase không có vai trò làm cho gen tháo xoắn. Câu 14: Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch A. dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. B. dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh. C. dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. D. dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm. Câu 15: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose ? A. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế. B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. C. ARN polymerase liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã. D. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế. Câu 16: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra hoa đỏ. Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C hay 35°C đều ra hoa trắng. Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng ? I. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA. II. Từ sự biểu hiện của kiểu gen AA ở thí nghiệm 1 chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn. III. Nhiệt độ môi trường là 20°C hay 35°C không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa. IV. Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ. V. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. VI. Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình. A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 17: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cơ thể sinh vật còn non hay trưởng thành đều có giới hạn sinh thái giống nhau. B. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sinh vật đều giống nhau. C. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng. D. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được. Câu 18: Trong các hình thức hô hấp sau đây, hình thức nào có ở côn trùng? A. Hô hấp bằng mang B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí C. Hô hấp bằng phổi D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể Câu 19: Cho những đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào đúng với thực vật CAM? I. Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như dứa, thanh long II. Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, kê III. Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Calvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai loại tế bào khác nhau trên lá. IV. Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin, diễn ra vào ban ngày. A. II và III. B. I và II. C. I và IV. D. III và IV. Câu 20: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm của tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định? I. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau. ThS TCD ĐỀ ÔN LUYỆN 2018 - 33 Page 5
  6. II. Di truyền chéo. III. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới. IV. Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ. A. I; III; IV. B. I; IV. C. III; IV. D. I; II; IV. Câu 21: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của các bào quan nào? A. Lục lạp, bộ máy Golgi, ti thể B. Lục lạp, peroxysom, ti thể C. Lục lạp, ribosom, ti thể D. Lục lạp, lizosom, ti thể Câu 22: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. II. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. III. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở P tự thụ, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/32. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 23: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. II. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. III. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. IV. Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 24: Cho các bộ phận: (a) Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não. (b) Tim và mạch máu. (c) Thụ thể áp lực ở mạch máu. Chú thích nào sau đây đúng về sơ đồ bên? A. 1-(c); 2-(b); 3-(a). B. 1-(c); 2-(a); 3-(b). C. 1-(a); 2-(c); 3-(b). D. 1-(a); 2-(b); 3-(c). DE Câu 25: Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen Aa thực hiện quá de trình giảm phân bình thường, trong đó chỉ có 1 tế bào có xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử nào sau đây có thể xuất hiện? de DE Aa A. 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 B. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 C. 4 : 4 : 2 : 2 D. 5 : 5 : 1 : 1 Câu 26: Một quần thể động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này bằng bao nhiêu ? A. 0,80. B. 0,40. C. 0,48. D. 0,16. Câu 27: Đồ thị dưới đây biểu diễn biến động số lượng thỏ và mèo rừng ở Canada, nhận định nào đúng về mối quan hệ giữa hai quần thể này ? A. Số lượng cá thể thỏ và mèo rừng biến động không theo chu kì. B. Sự giảm số lượng thỏ năm 1900 là nguyên nhân làm cho sự tăng số lượng mèo rừng năm đó. C. Sự biến động số lượng của mèo rừng không phụ thuộc vào số lượng của thỏ. D. Quần thể thỏ có kích thước lớn hơn quần thể mèo rừng. Câu 28: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen là A, a quy định. Trong đó, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa xanh. Cho các cây hoa tím giao phối với cây hoa xanh, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Cho các cây tứ bội có hoa tím ở F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa xanh chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng? I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A chiếm tỉ lệ 1/9. II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen a chiếm tỉ lệ 8/35. III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa tím và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, xác suất thu được cây không mang alen a là 1/36. ThS TCD ĐỀ ÔN LUYỆN 2018 - 33 Page 6
  7. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 29: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d AB Ab quy định mắt đen. Phép lai P. ♀ XDXd x ♂ XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, ab aB chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu? A. 8,5%. B. 6%. C. 17%. D. 10%. Câu 30: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. Câu 31: Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn. II. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn. III. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau. IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 32: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1? A. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng. Câu 33: Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen, a quy định lông trắng, kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho con đực lông trắng lai với con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1 giao phối với con cái lông đen, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng bao nhiêu? A. 75% lông đen: 25% lông trắng B. 50% lông đen: 50% lông trắng. C. 25% lông đen: 75% lông trắng. D. 100% lông đen. Câu 34: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí? A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại. B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể. C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại. Câu 35: Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây. Chú thích nào sau đây đúng về sơ đồ trên ? A. (1). NO3- ; (2). N2 ; (3). NH4+ ; (4). Chất hữu cơ. B. (1). NO3- ; (2). NH4+ ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ. C. (1). NH4+ ; (2). NO3- ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ. D. (1). NH4+ ; (2). N2 ; (3). NO3- ; (4). Chất hữu cơ. Câu 36: Gen I và gen II nằm trên các cặp NST thường khác nhau, mỗi gen có 4 alen. Gen III và gen IV cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, mỗi gen có 3 alen. Gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là bao nhiêu ? A. 38700. B. 37800. C. 3600. D. 20700. ThS TCD ĐỀ ÔN LUYỆN 2018 - 33 Page 7
  8. Câu 37: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen quy định lông xám, kiểu gen aaB- quy định lông đen, kiểu gen aabb quy định lông trắng. Tính trạng chiều cao chân do cặp alen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản về các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (Q) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ). II. Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A, a) hoặc (B, b). III. F1 có kiểu gen Bb hoặc Bb. IV. Cơ thể (Q) có kiểu gen bb. V. Nếu cho F1 lai phân tích, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 50%. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 38: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li dưới đây ? I. 9 đỏ : 7 trắng. II. 1 đỏ : 3 trắng. III. 1 đỏ : 1 trắng. IV. 3 đỏ : 1 trắng. V. 3 đỏ : 5 trắng. VI. 5 đỏ : 3 trắng. VII. 13 đỏ : 3 trắng. A. II, III, IV, VI. B. I, III, V. C. I, III, V, VII. D. II, III, V. Câu 39: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp; màu hoa là tính trạng do gen ở khác nhóm gen liên kết với gen quy định chiều cao, trong đó hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết đời F1 có thể có những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây ? I. 3 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng. II. 1 thấp, đỏ: 3 thấp, vàng. III. 1 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng. IV. 5 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng. V. 3 cao, đỏ: 5 thấp, vàng. VI. 11 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng. VII. 11 thấp, vàng: 1 thấp, đỏ. VIII. 100% thấp, đỏ. A. I, III, VII, VIII. B. I, IV, VI, VIII. C. I, II, IV, VII. D. II, IV, V, VIII. Câu 40: Một bệnh di truyền (N) ở người do một alen của một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Gen này liên kết với 1 gen mã hóa nhóm máu hệ ABO (gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO, trong đó alen IA quy định nhóm A, alen IB quy định nhóm B, alen IO quy định nhóm máu O; alen IA và alen IB đồng trội hoàn toàn so với alen IO). Khoảng cách giữa gen quy định bệnh (N) với gen quy định nhóm máu là 6 cM. Sự di truyền của hai tính trạng nói trên được biểu diễn theo sơ đồ sau: Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ? Biết rằng không có đột biến xảy ra. I. Bệnh N do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. II. Có tối đa 5 người trong phả hệ biết được chính xác kiểu gen của cả 2 tính trạng. III. Người II8 có thể mang gen gây bệnh N. IV. Xác suất cặp vợ chồng II6 - II7 sinh con bị bệnh N và có máu A là 26,5%. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. HẾT ThS TCD ĐỀ ÔN LUYỆN 2018 - 33 Page 8