Phiếu kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Châu Minh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Châu Minh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- phieu_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_lich_su_va_dia_li.doc
Nội dung text: Phiếu kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Châu Minh (Có đáp án)
- Điểm Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2020 - 2021 Môn: Lịch sử và Địa Lí - Lớp 4 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên: Lớp: 4 Trường Tiểu học Châu Minh A. Lịch sử: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục. B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực. C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được. D. Vì ải Chi Lăng có nhiều người dân sinh sống khi đó nghĩa quân sẽ được nhân dân giúp đỡ. Câu 2: Cuộc chiến giữa Nam triều và Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm? A. Hơn 200 năm. B. Hơn 50 năm. C. Hơn 60 năm. D. Hơn 70 năm. Câu 3: Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê, lập học) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp: Quang Trung ban bố “Chiếu ”, lệnh cho dân đã từng bỏ phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại . Câu 4: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Nhà Nguyễn trải qua bao nhiêu đời vua? Câu 5: Ngày nay nhà nước ta còn kế thừa những nội dung cơ bản nào của bộ luật Hồng Đức?
- B. Địa lí: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước? A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất. B. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn. C. Nhờ có máy móc hiện đại, nhiều nước tưới tiêu. D. Nhờ có máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn. Câu 2: Đồng bằng Nam Bộ do hệ thống sông nào bồi đắp phù sa? A. Sông Mê Công và sông Hồng B. Sông Hồng và sông Đồng Nai C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai D. Sông Hồng và sông Thái Bình Câu 3: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp. A B 1.Thành phố Hà Nội a. Là Thành Phố lớn nhất cả nước. b. Là thành phố trung tâm của đồng bằng Sông 2.Thành phố Huế Cửu Long. c. Là thành phố du lịch, được công nhận là di sản 3.Thành phố Hồ Chí Minh văn hóa thế giới. d. Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và 4.Thành phố cần Thơ kinh tế của cả nước. Câu 4: Điền vào chỗ chấm ( ) các từ ngữ: thủy sản, đông đúc, nghề nông, Kinh và Chăm trong các câu sau: Ở đồng bằng duyên hải Miền Trung dân cư tập trung khá ., chủ yếu là người Nghề chính của họ là , làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến . Câu 5: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 4 Năm học: 2020 - 2021 CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Lịch sử 1 A 1 điểm 2 B 1 điểm Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng 3 0,25 điểm/ mỗi từ hoang, thanh bình - Sau khi vua Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Nguyễn Ánh lợi dụng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1820, triều đại Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn 0,75 điểm Ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long lập ra 4 triều Nguyễn, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nhà Nguyễn trải qua 4 đời vua : Gia Long, Minh Mạng, Thiếu Trịnh, Tứ Đức. 0,25 điểm Bảo vể chủ quyền quốc gia; khuyến khích phát triển kinh Mỗi ý đạt 5 tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số 0,25 điểm quyền lợi của phụ nữ. Địa lí 1 A 1 điểm 2 C 1 điểm Mỗi ý đạt 3 1 – d; 2 – c; 3 – a; 4 – b 0,25 điểm Thứ tự các từ cần điền là: đông đúc, Kinh và Chăm, nghề Mỗi ý đạt 4 nông, thủy sản 0,25 điểm Biển đông có vai trò: - Kho muối vô tận - Có nhiều khoáng sản, hải sản quý Mỗi ý đạt 4 - Điều hoà khí hậu 0,25 điểm - Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. *Lưu ý: Nếu bài làm trình bày bẩn, bôi xóa nhiều, chữ viết không rõ ràng, giáo viên có thể trừ 0,5 1 điểm toàn bài.
- MA TRẬN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 4 Năm học: 2020 - 2021 Mạch kiến thức, Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng và số kĩ năng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm Lịch sử Số câu 1 1 1. Chiến thắng Chi Số điểm 1 1,0 Lăng Câu số 1 2. Nhà Lê và việc tổ Số câu 1 1 Số điểm 1 1,0 chức quản lí đất nước Câu số 5 3. Trịnh – Nguyễn Số câu 1 1 Số điểm 1 1,0 phân tranh Câu số 2 4. Những chính sách Số câu 1 1 về kinh tế và văn hóa Số điểm 1 1,0 của của Quang Trung Câu số 3 5. Nhà Nguyễn thành Số câu 1 1 lập Số điểm 1 1,0 Câu số 4 Số câu 1 1 Địa lí 1. Đồng bằng Bắc Bộ Số điểm 1 1,0 Câu số 1 Số câu 1 1 2. Đồng bằng Nam Bộ Số điểm 1 1,0 Câu số 2 3. Người dân và hoạt Số câu 1 1 động sản xuất ở đồng Số điểm 1 1,0 bằng duyên hải miền Câu số 4 Trung 4. Vùng biển Việt Số câu 1 1 Nam Số điểm 1 1,0 Câu số 5 5. Ôn tập Số câu 1 1 Số điểm 1 1,0 Câu số 3 Tổng Số câu 4 2 1 2 1 7 3 Số điểm 4 2 1 2 1 7 3