Phiếu kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Các Sơn B

doc 4 trang thungat 1940
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Các Sơn B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_kiem_tra_dinh_ky_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_2_na.doc

Nội dung text: Phiếu kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Các Sơn B

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 2 CÁC SƠN B (Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ 1) Năm học 2014 - 2015 Họ tên người coi, chấm thi Họ và tên học sinh: .Lớp: 1 Họ và tên giáo viên dạy: . 2 . MÔN: TIẾNG VIỆT B/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (5 điểm) – Thời gian 20 phút 1. (4 điểm) Nghe viết: Bài “Cô giáo lớp em” – Tiếng việt 2 – tập 1 Trang 60 – NXBGD 2003. Viết khổ thơ 2 và 3. 2. (1 điểm)Điền r, d hoặc gi vào từng chỗ trống cho phù hợp. a; cặp a b; cụ à c; a dẻ d; a vào HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên) 1. Viết chữ đúng quy định, thẳng hàng, ít phạm lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp: 4 điểm; Làm đúng phần bài tập: 1 điểm. 2. Các trường hợp còn lại, giáo viên căn cứ vào từng bài làm cụ thể của học sinh và cân nhắc để cho các mức điểm: 2,3,4. Học sinh không làm được bài: Không cho điểm.
  2. II. Tập làm văn (5 điểm) –Thời gian 25 phút. 1. (1 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu chào bố mẹ lịch sự và lễ phép nhất. a. Con đi học đây. b. Con chào bố mẹ. c, Con chào bố mẹ, con đi học ạ. d. Chào bố mẹ ạ. 2. (4 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn 4 đến 5 câu kể về cô giáo lớp 1 của em. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên) 1. Căn cứ bài làm của mỗi học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp trong phạm vi khung điểm quy định của từng câu cụ thể. 2. Ghi kết quả điểm vào khung dưới đây. Theo dõi kết quả kiểm tra Điểm I. Chính tả. II Tập làm văn. TỔNG ĐIỂM VIẾT ĐIỂM TRUNG BÌNH CỘNG ĐỌC VÀ VIẾT
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 2 CÁC SƠN B (Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ 1) Năm học 2014 - 2015 Họ tên người coi, chấm thi Họ và tên học sinh: .Lớp: 1 Họ và tên giáo viên dạy: 2 MÔN: TIẾNG VIỆT A. KIỂM TRA ĐỌC. (10 điểm) I. Đọc hiểu. (3 điểm) – Thời gian: 25 phút - Đọc thầm truyện sau. BÁC CÚ MÈO Cứ đén ngày chợ phiên họp trong rừng là lại bị tắc đường. Các con vật chen chúc, xô đẩy nhau ghe quá! Lại thêm Lợn Rừng nóng tính cãi nhau kịch liệt với Sóc con trước cửa chợ khiến đám đong càng dồn ứ lại. Đường đã tắc lại càng tắc hơn. Thế là mạnh ai nấy chen. Thấy vậy, bác Cú Mèo không thể đứng nhìn, bèn đứng ra dàn xếp. Bác đứng trên một cái bục gỗ, vung tay múa chân, hò hét mệt bở hơi tai mới dẹp được đám đông đi đứng lộn xộn. Mọi người liền bầu bác là cảnh sát giao thông của rừng xanh. Theo CHUYỆN CỦA MÙA HẠ - Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. (1 điẻm) Cảnh tắc đường thường xảy ra khi nào ?. a. Vào ngày chợ phiên. b. Vào bất cứ các ngày trong tuần. c. Vào các ngày thứ bảy, chủ nhật. 2. (2 điểm) Vì sao đường bị tắc ? a. Vì các con vật đi rất chậm. b. Vì đường rừng nhỏ mà các con vật lại to lớn. c. Vì các con vật chen chúc xô đẩy cãi cọ nhau. 3. (1 điểm) Vì sao Bác Cú mèo được bầu làm cảnh sát giao thông ? a. Vì bác có tinh thần trách nhiệm và biết dẹp cảnh tắc đường. b. Vì bác vốn là một cảnh sát giao thông giỏi. c. Vì các con vật trong rừng sợ bác ấy.
  4. II. Luyện từ và câu. (2 điểm) – Thời gian 10 phút 1. (1 điểm) Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động ? a. Cảnh sát, bục gỗ. b. Chen chúc, xô đẩy. c. Chợ phiên, đám đông. 2. (1 điểm) Câu nào dưới đây được tạo theo mẫu Ai ? làm gì ? a. Bác Cú Mèo rất tài giỏi. b. Bác Cú Mèo dẹp được cảnh tắc đường. c. Bác Cú Mèo là cảnh sát giao thông của rừng xanh. III. Đọc thành tiếng (5 điểm) – Thời gian cho mỗi em khỏng 2 phút 1. Giáo viên kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học ở sách Tiền Việt lớp 2 – Tập 1. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên) 1. Giáo viên tổ chức cho mỗi học sinh được kiểm tra theo đúng yêu cầu chuyên môn quy định hiện hành. 2. Việc kiểm tra đọc thành tiếng có thể tiến hành theo tưng nhóm trong một số buổi. 3. Can cứ vào số điểm mỗi câu và sự đáp ứng cụ thể của học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp và ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây. Theo dõi kết quả kiểm tra Điểm I. Đọc hiểu, Luyện từ và câu. II. Đọc thành tiếng. TỔNG ĐIỂM