Tài liệu ôn tập môn Vật lý Lớp 12 - Dạng 1: Tán sắc áng sáng - Năm học 2018-2019

docx 5 trang thungat 2000
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập môn Vật lý Lớp 12 - Dạng 1: Tán sắc áng sáng - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_tap_mon_vat_ly_lop_12_dang_1_tan_sac_ang_sang_na.docx

Nội dung text: Tài liệu ôn tập môn Vật lý Lớp 12 - Dạng 1: Tán sắc áng sáng - Năm học 2018-2019

  1. Tài liệu vật lí 12 Năm học 2018 – 2019 O Dạng 1. TÁN SẮC ÁNH SÁNG I. Một số khái niệm cơ bản 1. Hiện tượng tán sắc ánh sáng Là hiện tượng lăng kính phân tách một chùm ánh sáng phức tạp (ánh sáng trắng) thành các chùm ánh sáng đơn sắc. 2. Ánh sáng đơn sắc - Là ánh sáng chỉ bị lệch về phía đáy của lăng kính mà không bị tán sắc qua lăng kính. - Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu duy nhất được gọi là màu đơn sắc, tương ứng cũng có một tần số xác định. 3. Ánh sáng trắng - Là ánh sáng bị lăng kính phân tách thành các chùm ánh sáng đơn sắc đồng thời chùm ánh sáng đơn sắc bị lệch về đáy của lăng kính, hoặc có thể coi ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên từ đỏ tới tím. II. Giải thích hiện tượng tán sắc ánh sáng - Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất của lăng kính có giá trị khác nhau đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau. Chiết suất với ánh sáng tím lớn nhất và với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất. Ánh sáng trắng không phải là ánh sáng đơn sắc mà là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Do chiết suất của lăng kính có giá trị khác nhau đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau nên khi đi qua lăng kính các ánh sáng đơn sắc sẽ bị lệch về đáy lăng kính với các góc lệch khác nhau. Do đó chúng không chồng chất lên nhau nữa mà tách ra thành một dải gồm nhiều màu liên tục. - Với ánh sáng đỏ, lăng kính có chiết suất nhỏ nhất, vì vậy tia đỏ có góc lệch nhỏ nhất. Với ánh sáng tím, lăng kính có chiết suất lớn nhất, vì vậy tia tím có góc lệch lớn nhất. * Chú ý: - Trong chương trình lớp 11 chúng ta đã biết hệ thức giữa tốc độ truyền ánh sáng trong một môi trường với chiết suất của c 3.108 môi trường n , với v là tốc độ truyền ánh sáng trong môi trường có chiết suất n. v v v n  n Khi ánh sáng truyền từ môi trường (1) sang môi trường (2) thì ta có: 1 2 1 2 v2 n1 2 n1 - Thứ tự sắp xếp của bước sóng và chiết suất lăng kính với các ánh sáng đơn sắc cơ bản: do da cam vàng luc lam chàm tím ndo ncam n vàng nluc nlam nchàm n tím III. Ứng dụng của hiện tượng tán sắc ánh sáng - Ứng dụng trong máy quang phổ để phân tích một chùm ánh sáng đa sắc thành các thành phần đơn sắc. - Các hiện tượng trong tự nhiên như cầu vòng, bong bóng xà phòng xảy ra do tán sắc ánh sáng. IV. Ôn tập kiến thức về lăng kính 1. Cấu tạo Lăng kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song. Trong thực tế, lăng kính là khối lăng trụ có tiết diện chính là một tam giác. 2. Đường truyền của tia sáng Xét tia sáng đơn sắc truyền qua lăng kính trong mặt phẳng tiết diện chính. - Tia sáng khúc xạ ở hai mặt - Tia ló lệch về đáy so với tia tới. 3. Công thức lăng kính - Trường hợp tổng quát: sini1 nsin r1 sini2 nsin r2 A r1 r2 D i1 i2 A i1 n.r1 - Trường hợp góc tới nhỏ thì ta có các công thức xấp xỉ sinx ≈ để đánh giá gần đúng: i2 n.r2 D i1 i2 A (n 1).A 4. Sự biến thiên của góc lệch D theo góc tới - Lí thuyết và thực nghiệm chứng tỏ khi góc tới i thay đổi thì góc lệch D cũng thay đổi và có một giá trị cực tiểu D min khi A i i i từ đó r r r D 2i A 1 2 1 2 2 min - Ở điều kiện ứng với Dmin đường truyền của tia sáng đối xứng qua mặt phẳng phân giác của góc A. GV: Vũ Thành Đô 1
  2. Tài liệu vật lí 12 Năm học 2018 – 2019 O BÀI TẬP VÍ DỤ Ví dụ 1: Một lăng kính có góc chiết quang A = 60 0, chiết suất n 3 tương ứng với ánh sáng màu vàng của natri, nhận một chùm tia sáng trắng và được điều chỉnh sao cho độ lệch với ánh sáng màu vàng ở trên là cực tiểu. a. Tính góc tới. A. 300 B. 450 C. 600 D. 750 b. Tìm góc lệch với ánh sáng màu vàng. A. 300 B. 450 C. 600 D. 900 Ví dụ 2: Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A = 60 0. Chiết suất của lăng kính biến thiên từ n 2 đến n 3 . Chiếu một chùm sáng trắng hẹp trong tiết diện thẳng tới mặt bên AB, ta thấy tia đỏ có tia ló đối xứng với tia tới qua mặt phân giác của góc chiết quang A. Góc tới i và góc khúc xạ r1 của tia tím có giá trị bao nhiêu ? 0 0 0 0 A. i = 30 ; r1 = 24 B. i = 45 ; r1 = 20 0 0 0 0 C. i = 60 ; r1 = 20 D. i = 45 ; r1 = 24 Ví dụ 3: Một lăng kính có góc chiết quang A = 450. Tia sáng đơn sắc tới lăng kính và ló ra khỏi lăng kính với góc ló bằng góc tới, góc lệch 150. a. Góc khúc xạ lần thứ nhất r1 của tia sáng trên bằng bao nhiêu? A. 220 30’ B. 220 35’ C. 22040’ D. 22045’ b. Chiết suất của lăng kính đối với tia sáng nói trên có giá trị bao nhiêu? A. n = 1,3 B. n = 1,5 C. n 2 D. n = 1,7 Ví dụ 4: Một lăng kính có góc chiết quang 6 0, chiết suất 1,6 đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên của lăng kính với góc tới rất nhỏ. Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính. A. D = 1,60 B. D = 2,60 C. D = 3,60 D. D = 4,60 GV: Vũ Thành Đô 2
  3. Tài liệu vật lí 12 Năm học 2018 – 2019 O BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bài 1. Bước sóng của ánh sáng đỏ trong không khí là 0,75 µm. a. Tính bước sóng của ánh sáng đỏ trong thủy tinh có chiết suất là 1,414. A.  0,53.10-6 m B.  3,55.10-6 m C.  3,55.10-7 m D.  0,53.10-9 m b. Bước sóng của ánh sáng trên trong một môi trường là 0,6 µm. Tính chiết suất của môi trường đó? A. n = 1,25 B. n = 0,8 C. n = 12,5 D. n = 8 Bài 2. Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A = 600. Chiết suất của lăng kính n 2 . Chiếu một tia sáng đơn sắc trong tiết diện thẳng tới mặt bên AB. Hãy tính góc tới i và góc lệch D để khi tia ló đối xứng với tia tới qua mặt phân giác của góc chiết quang A. A. i = 300; D = 240 B. i = 450; D = 300 C. i = 600; D = 200 D. i = 450; D = 240 Bài 3. Chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt bên của một lăng kính theo phương vuông góc với mặt bên, tiết diện lăng kính là tam giác đều. Tia ló khỏi lăng kính trùng với mặt bên còn lại. Chiết suất của lăng kính có giá trị là bao nhiêu? A. n = 1,155 B. n = 0,1155 C. n = 11,55 D. n = 115,5 Bài 4. Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc chiết quang đối diện với 0 mặt huyền. Chiếu một tia sáng song song với đáy thì góc khúc xạ r1= 30 . Chiết suất của lăng kính có giá trị là ? A. n 2 B. n = 1,7 C. n = 1,55 D. n = 3 0 0 Bài 5. Một lăng kính có góc chiết quang A = 60 . Góc lệch cực tiểu là Dmin= 30 . Chiết suất của lăng kính là bao nhiêu? A. n 2 B. n = 1,125 C. n = 1,5 D. n = 1,75 GV: Vũ Thành Đô 3
  4. Tài liệu vật lí 12 Năm học 2018 – 2019 O Bài 6. Một lăng kính có góc chiết quang A, chiết suất n = 1,5. Một chùm tia sáng hẹp đơn sắc được chiếu đến mặt trước của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Khi đó chùm tia ló là là mặt sau của lăng kính. Góc chiết quang A của lăng kính có giá trị là bao nhiêu ? A. A 420 B. A = 450 C. A = 470 D. A = 600 Bài 7. Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất n 2 và góc ở đỉnh A = 30 0, B là góc vuông. Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính ? A. D = 150 B. D = 250 C. D = 300 D. D = 450 Bài 8. Một lăng kính có góc chiết quang A = 60 0 có chiết suất với ánh sáng trắng biến thiên từ 2 đến 3 . Chiếu vào mặt bên AB của lăng kính một chùm sáng trắng hẹp sao cho tia tím có góc lệch cực tiểu. Góc tới mặt bên AB là bao nhiêu ? A. i = 450 B. i = 300 C. i = 600 D. i = 750 Bài 9. Một lăng kính có góc chiết quang A = 60 0 có chiết suất với ánh sáng trắng biến thiên từ 2 đến 3 . Chiếu vào mặt bên AB của lăng kính một chùm sáng trắng hẹp. Góc tới i tới mặt bên AB phải thỏa mãn điều kiện gì để không có tia nào trong chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên AC ? A. i 21030’ B. i 30030’ C. i 60030’ D. i 75030’ Bài 10. Một lăng kính có góc chiết quang A = 5 0 có chiết suất với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Một chùm sáng Mặt trời hẹp rọi vuông góc với mặt phân giác của lăng kính. Một màn đặt song song với mặt phân giác lăng kính cách lăng kính một khoảng L = 1 m. a. Tính góc lệch của tia đỏ và tím ló ra khỏi lăng kính. A. D = 1,60 B. D = 2,60 C. D = 3,60 D. D = 4,60 b. Tính bề rộng quang phổ thu được trên màn. GV: Vũ Thành Đô 4
  5. Tài liệu vật lí 12 Năm học 2018 – 2019 O GV: Vũ Thành Đô 4