Tài liệu trắc nghiệm môn Vật lý Lớp 11 - Trần Văn Hậu

pdf 74 trang thungat 1650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu trắc nghiệm môn Vật lý Lớp 11 - Trần Văn Hậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_trac_nghiem_mon_vat_ly_lop_11_tran_van_hau.pdf

Nội dung text: Tài liệu trắc nghiệm môn Vật lý Lớp 11 - Trần Văn Hậu

  1. TRẮC NGHIỆM Nguồn câu hỏi trắc nghiệm chính 1. Trang hoc24.vn 2. Trang hocmai.vn 3. Trang hoc247.net 4. Trang hoctap24h.vn 5. 21 đề trắc nghiệm lí 11 – Thầy Chu Văn Biên 6. Trắc nghiệm vật lí 11 – Thầy Vũ Đình Hoàng 7. Đề kiểm tra và thi – Thầy Huỳnh Vĩnh Phát 8. Đề thi thử - Thầy Hà Văn Thạnh 9. Bộ đề thi thử quốc gia 2018 của các nhiều trường THPT GV: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng – Kiên Giang (0942.48.1600 – 0978.919.804)
  2. Tài liệu đã đăng Mục lục Chương I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG 3 Bài 1: Điện tích – Định luật Cu_lông 3 Bài 2: Thuyết electron – Định luật bảo toàn điện tích 7 Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường – Đường sức điện 11 Bài 4: Công của lực điện 15 Bài 5: Điện thế - Hiệu điện thế 20 Bài 6: Tụ điện 24 Ôn tập chương I 27 Chương II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI 32 Bài 7: Dòng điện không đổi – Nguồn điện 32 Bài 8: Điện năng – Công suất điện 36 Bài 9: Định luật ôm cho toàn mạch 40 Bài 10 + 11: Ghép nguồn điện thành bộ - Bài toán về toàn mạch 44 Bài 12: Thực hành + Ôn tập chương II 48 Chương III: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG 54 Bài 13: Dòng điện trong kim loại 54 Bài 14: Dòng điện trong chất điện phân 58 Bài 15 + 17: Dòng điện trong chất khí và trong chất bán dẫn 62 Bài 18: Thực hành + Ôn tập 66 Đề ôn học kì I 71 tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 2
  3. Tiến tới đề thi THPT QG Chương I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Bài 1: Điện tích – Định luật Cu_lông Câu 1: Điện tích điểm là A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm. C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích. Câu 2: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì lực tương tác giữa hai điện tích được xác định bởi biểu thức nào sau đây? |푞 푞 | |푞 푞 | |푞 푞 | |푞 푞 | A. F = 1 2 B. F = 1 2 C. F = 2 1 2 D. F = 1 2 2 2 2 Câu 3: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm A. tỉ lệ thuận với tổng hai điện tích B. tỉ lệ thuận với tích hai điện tích C. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích D. tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích Câu 4: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên không phụ thuộc yếu tố nào? A. Dấu điện tích. B. Bản chất điện môi. C. Khoảng cách giữa 2 điện tích D. Độ lớn điện tích. Câu 5: Điện môi là A. môi trường không dẫn điện. B. môi trường không cách điện. C. môi trường bất kì. D. môi trường dẫn điện tốt. Câu 6: Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận: A. chúng đều là điện tích dương B. chúng đều là điện tích âm C. chúng trái dấu nhau D. chúng cùng dấu nhau Câu 7: Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau. B. Các điện tích khác loại thì hút nhau. C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau. D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau. Câu 8: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q1 0. B. q1> 0 và q2 0. Câu 9: Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của A. hắc ín (nhựa đường). B. nhựa trong. C. thủy tinh. D. nhôm. Câu 10: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 4 lần. Câu 11: Nhận xét không đúng về điện môi là: A. Điện môi là môi trường cách điện. B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. Zalo: 0942481600 – 0978.919804 Trang 3
  4. Tài liệu đã đăng C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần. D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1. Câu 12: Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau. B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau. C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau. D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn. Câu 13: Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây? A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường. B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường. C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước. D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường. Câu 14: Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong A. chân không. B. nước nguyên chất. C. dầu hỏa D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 15: Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi A. tăng 2 lần. B. vẫn không đổi. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần. Câu 16: Đồ thị nào trong hình vẽ bên biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng F F F Hình 1 Hình 2 F Hình 4 A. Hình 1 Hình 3 B. Hình 3 C. Hình 2 O r O r O O r D. Hình 4 r 10−4 Câu 17: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 3 2 thì chúng A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N. C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một lực 0,5 N. Câu 18: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau A. 30000 m. B. 300 m. C. 90000 m. D. 900 m. Câu 19: Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng? A. Điện tích của vật A và D trái dấu. B. Điện tích của vật A và D cùng dấu. C. Điện tích của vật B và D cùng dấu. D. Điện tích của vật A và C cùng dấu. tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 4
  5. Tài liệu đã đăng Câu 30: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa - 4 - 4 chúng là F1 = 1,6.10 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10 (N) thì khoảng cách giữa chúng là A. r2 = 1,6m. B. r2 = 1,6cm. C. r2 = 1,28cm. D. r2 = 1,28m. Câu 31: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau bằng một lực F. Thay đổi các điện tích thì lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi. Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào? A. đổi dấu q1, không thay đổi q2 B. Tăng giảm sao cho q1 + q2 không đổi C. đổi dấu q1 và q2 D. Tăng gấp đôi q1, giảm 2 lần q2 Câu 32: Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên A. 2 lần. B. 4 lần. C. 6 lần. D. 8 lần. Câu 33: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Người ta giảm mỗi điện tích đi một nửa và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ: A. không đổi B. tăng gấp đôi C. giảm một nửa D. giảm bốn lần Câu 34: Cho các yếu tố sau: I. Độ lớn của các điện tích II. Dấu của các điện tích III. Bản chất của điện môi IV. Khoảng cách giữa hai điện tích Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. II và III B. I, II và III C. I, III và IV D. I, II, III và IV Câu 35: Đồ thị biểu diễn độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không phụ thuộc vào khoảng 퐹 F cách r được cho như hình vẽ bên. Tính tỉ số 2 퐹1 A. 2 B. 3 F2 C. 4 D. 5 F1 O Câu 36: Hai quả cầu kim loại giống nhau được treo vào điểm O bằng hai sợi dây cách r điện, cùng chiều dài, không co dãn, có khối lượng không đáng kể. Gọi P = mg là trọng lượng của một quả cầu, F là lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu khi truyền điện tích cho một quả cầu. Khi đó hai dây treo hợp với nhau góc với 퐹 퐹 훼 퐹 훼 푃 A. tanα = . B. sin = . C. tan = . D. sin = . 푃 푃 2 푃 2 퐹 -8 Câu 37: Cho 2 điện tích q1 = 4q2 = 8.10 C lần lượt đặt tại A và B trong không khí (AB = 12 cm). Xác định vị trí C đặt q3 (q3 < 0) để lực tổng hợp tác dụng lên q3 bằng không A. Cách A 8 cm; B. Cách A 6 cm; C. Cách A 10 cm; D. Cách A 4 cm. Câu 38: Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1g bằng hai sợi dây nhẹ có độ dài ℓ như nhau. Cho chúng nhiễm điện bằng nhau thì chúng đẩy nhau và cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 150. Tính sức căng của dây treo. Lấy g = 10 m/s2 tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 6
  6. Tiến tới đề thi THPT QG A. 520.10-5 N B. 103,5.10-5 N C. 261.10-5 N D. 743.10-5 N Câu 39: Hai điện tích điểm q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r = 20cm trong chân không, tương tác lên nhau - 4 -8 một lực hút F = 3,6.10 N. Cho biết điện tích tổng cộng của hai điện tích là Q = 6.10 C. Điện tích q1 và q2 có giá trị lần lượt là - 8 - 8 - 8 - 8 A. q1 = -1.10 C và q2 = - 6.10 C. B. q1 = - 4.10 C và q2 = - 2.10 C. - 8 - 8 - 8 - 8 C. q1 = - 2.10 C và q2 = 8.10 C. D. q1 = 2.10 C và q2 = 8.10 C. -11 -11 Câu 40: Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng q1 = 4.10 C, q2 = 10 C đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng A. 0,23 kg. B. 0,46 kg. C. 2,3 kg. D. 4,6 kg. Bài 2: Thuyết electron – Định luật bảo toàn điện tích Câu 1: Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho vật bị nhiễm điện A. do tiếp xúc B. do va chạm C. do xọ xát D. do áp suất Câu 2: Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do? A. thanh niken. B. khối thủy ngân. C. thanh chì. D. thanh gỗ khô. Câu 3: Điều kiện để một vật dẫn điện là A. vật phải ở nhiệt độ phòng. B. có chứa các điện tích tự do. C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích. Câu 4: Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do A. Nước biển B. Nước sông C. Nước mưa D. Nước cất Câu 5: Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng kim loại, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động A. lại gần nhau, chạm nhau rồi dừng lại B. ra xa nhau C. lại gần nhau, chạm nhau rồi lại đẩy nhau ra D. ra xa nhau rồi hút lại gần nhau Câu 6: Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng thủy tinh, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động A. lại gần nhau, chạm nhau rồi dừng lại B. ra xa nhau C. lại gần nhau, chạm nhau rồi lại đẩy nhau ra D. ra xa nhau rồi hút lại gần nhau Câu 7: Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật? A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc; B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện; C. Đặt một vật gần nguồn điện; D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin. Câu 8: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện? A. Về mùa đông, lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu; B. Chim thường xù lông về mùa rét; C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường; D. Sét giữa các đám mây. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện. Zalo: 0942481600 – 0978.919804 Trang 7
  7. Tài liệu đã đăng B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện. C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện. D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi. Câu 10: Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là: A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C. B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton. C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử. D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố. Câu 11: Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là A. 9. B. 16. C. 17. D. 8. Câu 12: Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây? A. 11. B. 13. C. 15. D. 16. Câu 13: Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó A. sẽ là ion dương. B. vẫn là một ion âm. C. trung hoà về điện. D. có điện tích không xác định được Câu 14: Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tích A. + 1,6.10-19 C. B. – 1,6.10-19 C. C. + 12,8.10-19 C D. - 12,8.10-19 C Câu 15: Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác B. vật bị nóng lên. C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi. Câu 16: Trong các chất sau đây: I. Dung dịch muối NaCl; II. Sứ; III. Nước nguyên chất; IV. Than chì. Những chất điện dẫn là: A. I và II B. III và IV C. I và IV D. II và III. Câu 17: Trong các chất sau đây: I. Thủy tinh; II: Kim Cương; III. Dung dịch bazơ; IV. Nước mưa. Những chất điện môi là: A. I và II B. III và IV C. I và IV D. II và III Câu 18: Trong các cách nhiễm điện: I. do cọ xát; II. Do tiếp xúc; III. Do hưởng ứng. Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi? A. I B. II C. III D. I, II, III Câu 19: Trong các chất nhiễm điện : I. Do cọ sát; II. Do tiếp xúc; II. Do hưởng ứng. Những cách nhiễm điện có thể chuyển dời electron từ vật này sang vật khác là: A. I và II B. III và II C. I và III D. chỉ có III tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 8
  8. Tài liệu đã đăng C. không hút mà cũng không đẩy nhau. D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau. Câu 29: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện. D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện. Câu 30: Một quả cầu tích điện +6,4.10-7 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện? A. Thừa 4.1012 electron. B. Thiếu 4.1012 electron. C. Thừa 25.1012 electron. D. Thiếu 25.1013 electron. Câu 31: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q1| = |q2|, đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích: 푞1 A. q = 2q1 B. q = 0 C. q = q1 D. q = 2 Câu 32: Nếu truyền cho quả cầu trung hoà về điện 5.105 electron thì quả cầu mang một điện tích là A. 8.10-14 C. B. -8.10-14 C. C. -1,6.10-24 C D. 1,6.10-24 C. Câu 33: Đưa quả cầu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ bằng bấc, treo ở một đầu sợi dây thẳng đứng. Quả cầu bằng bấc M bị hút chặt vào quả cầu Q. Sau đó thì A. M tiếp tục bị hút vào Q B. M rời Q và vẫn tiếp tục bị hút lệch về phía Q C. M rời Q về vị trí thẳng đứng D. M bị đẩy lệch về phía bên kia Câu 34: Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu có độ lớn bằng nhau thì A. Cho A, B, C tiếp xúc nhau cùng một lúc, rồi tách ra B. Cho A tiếp xúc với B, tách ra rồi cho C tiếp xúc với B C. Nối B với C bằng dây dẫn rồi đặt gần A, sau đó cắt dây nối D. Cho A tiếp xúc với B, tách ra rồi cho A tiếp xúc với C và tách ra Câu 35: Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hòa về điện được nối với đất bởi một dây dẫn. Hỏi điện tích của B như thế nào nếu cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B A. B tích điện âm B. B tích điện dương C. Không xác định được D. B mất điện tích Câu 36: Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện, cách nhau 40 cm trong không khí. Giả sử bằng cách nào đó có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy nhau bằng lực tương tác là bao nhiêu? A. Hút nhau, F = 13 mN B. Đẩy nhau; F = 13 mN C. Hút nhau, F = 23 mN D. Đẩy nhau; F = 23 mN Câu 37: Đưa một thanh kim loại trung hòa về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại A. có hai nửa tích điện trái dấu B. tích điện dương C. tích điện âm D. trung hòa về điện tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 10
  9. Tiến tới đề thi THPT QG Câu 38: Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng đứng những góc α bằng nhau (như hình vẽ). Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào sau đây? A. Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu B. Hai quả cầu nhiểm điện cùng dấu C. Hai quả cầu không nhiễm điện D. Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện Câu 39: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5 μC và q2 = - 3 μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5 cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc: A. 4,1 N B. 5,2 N C. 3,6 N D. 1,7 N Câu 40: Hai hòn bi bằng kim loại giống nhau có điện tích cùng dấu q và 4q ở cách nhau một khoảng r1. Sau khi cho hai hòn bi tiếp xúc nhau, để cho lực tương tác giữa chúng không thay đổi, ta phải đặt chúng cách nhau 2 một khoảng r2. Tính tỉ số 1 A. 1,25 B. 1,5 C. 1,75 D. 2 Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường – Đường sức điện Câu 1: Điện trường là A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích. C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. D. môi trường dẫn điện. Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. Câu 3: Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó. B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử. D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường. Câu 4: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là: A. V/m2. B. V.m. C. V/m. D. V.m2. Câu 5: Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó. C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. Zalo: 0942481600 – 0978.919804 Trang 11
  10. Tài liệu đã đăng Câu 6: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc A. độ lớn điện tích thử. B. độ lớn điện tích đó. C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó. D. hằng số điện môi của của môi trường. Câu 7: Đặt một điện tích q trong điện trường đều ⃗ . Lực điện 퐹 tác dụng lên điện tích q có chiều A. luôn ngược chiều với ⃗ . B. luôn vuông góc với ⃗ . C. tùy thuộc vào dấu của điện tích q mà 퐹 có thể cùng chiều hay ngược chiều với ⃗ . D. luôn cùng chiều với ⃗ . Câu 8: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. vuông góc với đường sức điện trường. C. theo một quỹ đạo bất kỳ. D. ngược chiều đường sức điện trường. Câu 9: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là: 푄 푄 푄 푄 A. E = 9.109 B. E = -9.109 C. E = 9.109 D. E = - 9.109 2 2 Câu 10: Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. B. tăng 4 lần. Câu 11: Đường sức điện cho biết A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy. B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy. C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy. D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy. Câu 12: Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là: A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau. B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín. C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. D. Các đường sức là các đường có hướng. Câu 13: Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng? A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức. B. Các đường sức của điện trường không cắt nhau. C. Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng. D. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín. Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q? A. là những tia thẳng. B. có phương đi qua điện tích điểm. tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 12
  11. Tài liệu đã đăng Câu 25: Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng 105 V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m? A. 2 cm. B. 1 cm. C. 4 cm. D. 5 cm. Câu 26: Điện trường không tác dụng vào đối tượng nào sau đây ? A. ion Cℓ- . B. prôtôn. C. ion H+ . D. nơtrôn Câu 27: Cường độ điện trường do một điện tích gây ra phụ thuộc vào khoảng cách có E đồ thị được mô tả như hình vẽ. Tỉ số của có giá trị bằng A EA A. 3 B. 6 B EB C. 9 D. 4 O r Câu 28: Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 29: Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữa hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là: A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện. C. một phần của đường hypebol. D. một phần của đường parabol. Câu 30: Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữa hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trong trường. Quỹ đạo của êlectron là: A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện. C. một phần của đường hypebol. D. một phần của đường parabol. Câu 31: Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu thay bằng điện tích -2Q và giảm khoảng cách đến A còn một nửa thì cường độ điện trường tại A có độ lớn là A. 8E. B. 4E. C. 0,25E. D. E. Câu 32: Đặt hai điện tích tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại trung điểm I của AB bằng 0 thì hai điện tích này A. cùng dương. B. cùng âm. C. cùng độ lớn và cùng dấu. D. cùng độ lớn và trái dấu. -9 -9 Câu 33: Hai điện tích q1 = 5.10 (C), q2 = - 5.10 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là: A. E = 18000 (V/m). B. E = 36000 (V/m). C. E = 1,800 (V/m). D. E = 0 (V/m). -6 -6 Câu 34: Hai điện tích q1 = 2.10 C và q2 = - 8.10 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 10 cm. Xác định điểm M trên đường AB mà tại đó ⃗ 2 = 4 ⃗ 1. A. M nằm trong AB với AM = 2,5 cm. B. M nằm trong AB với AM = 5 cm. C. M nằm ngoài AB với AM = 2,5 cm. D. M nằm ngoài AB với AM = 5 cm. tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 14
  12. Tiến tới đề thi THPT QG Câu 35: Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây ra bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên A. đường nối hai điện tích. B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích. C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1. D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2. Câu 36: Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng A. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần. B. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương. C. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm. D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn. Câu 37: Hai điện tích q1 0 với |q2| > |q1| đặt tại hai điểm A và B như hình vẽ (I là trung điểm của AB). Điểm M có độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0 nằm trên A. AI. B. IB C. By. D. Ax. Câu 38: Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15 kg, mang điện tích 4,8.10-18 C nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại phẳng tích điện trái dấu và đặt song song nằm ngang. Tính cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại. Lấy g = 10 m/s2. A. 1000 V/m. B. 75 V/m. C. 750 V/m. D. 7500 V/m. Câu 39: Quả cầu nhỏ khối lượng m = 25 g, mang điện tích q = 2,5.10-7 C được treo bởi một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện trường ⃗ có phương nằm ngang và có độ lớn E = 106 V/m. Lấy g = 10 m/s2. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là A. 300. B. 450. C. 600. D. 750. Câu 40: Cho một hình thoi tâm O, cường độ điện trường tại O triệt tiêu khi tại bốn đỉnh của hình thoi đặt A. các điện tích cùng độ lớn. B. các điện tích ở các đỉnh kề nhau khác dấu nhau. C. các điện tích ở các đỉnh đối diện nhau cùng dấu và cùng độ lớn. D. các điện tích cùng dấu. Bài 4: Công của lực điện Câu 1: Công của lực điện đường được xác định bằng công thức: 푞 A. A = qEd B. A = UI C. A = qE D. A = Câu 2: Công của lực điện không phụ thuộc vào A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường. C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển. Câu 3: Điện trường và công của lực điện trường có đơn vị lần lượt là Zalo: 0942481600 – 0978.919804 Trang 15
  13. Tài liệu đã đăng A. V; J B. V/m; W C. V/m; J D. V; W Câu 4: Công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường A. tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN B. tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích C. tỉ lệ thuận với thời gian di chuyển D. tỉ lệ thuận với tốc độ dịch chuyển Câu 5: Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi. B. phụ thuộc vào điện trường. C. phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển. D. phụ thuộc vào hiệu điện thế ở hai đầu đường đi. Câu 6: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ A. chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm M không phụ thuộc vào vị trí điểm N. B. phụ thuộc vào hình dạng của đường đi MN. C. phụ thuộc vị trí các điểm M và N chứ không phụ thuộc vào đoạn MN dài hay ngắn. D. càng lớn khi đoạn đường MN càng dài. Câu 7: Thế năng của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường (WM) được xác định bằng biểu thức: (với VM là điện thế tại M) 푞 A. WM = B. WM = q.VM C. WM = 2 D. WM = 푞 푞 Câu 8: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho A. khả năng tác dụng lực của điện trường. B. phương chiều của cường độ điện trường. C. khả năng sinh công của điện trường. D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường. Câu 9: Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường A. chưa đủ dữ kiện để xác định. B. tăng 2 lần. C. giảm 2 lần. D. không thay đổi. Câu 10: Công của lực điện trường khác không khi điện tích A. dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức B. dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều. C. dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường. D. dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường. Câu 11: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì A. A = 0 trong mọi trường hợp. B. A 0 nếu q > 0. D. A > 0 nếu q < 0. Câu 12: Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều được xác định bằng công thức: A = qEd. Trong đó d là A. chiều dài MN B. chiểu dài đường đi của điện tích C. đường kính của quả cầu tích điện D. hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 16
  14. Tiến tới đề thi THPT QG Câu 13: Một vòng tròn tâm O nằm trong điện trường của một điện tích điểm Q. M 1 và N là hai điểm trên vòng tròn đó. Gọi AM1N, AM2N và AMN là công của lực điện N tác dụng lên điện tích điểm q trong các dịch chuyển dọc theo cung M1N, M2N và M + dây cung MN thì Q A. AM1N < AM2N B. AMN nhỏ nhất 2 C. AM2N lớn nhất D. AM1N = AM2N = AMN Câu 14: Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần. Câu 15: Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường A. âm. B. dương. C. bằng không. D. tăng Câu 16: Tìm phát biểu đúng về mối quan hệ giữa công của lực điện và thế năng tĩnh điện A. Công của lực điện cũng là thế năng tĩnh điện B. Công của lực điện là số đo độ biến thiên thế năng tĩnh điện C. Lực điện thực hiện công dương thì thế năng tĩnh điện tăng D. Lực điện thực hiện công âm thì thế năng tĩnh điện giảm Câu 17: Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là A. 1 J. B. 1000 J. C. 1 mJ. D. 0 J. Câu 18: Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -4,8.10-19 J. Điện thế tại điểm M là A. 3,2 V B. – 3 V C. 2 V D. 3 V Câu 19: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có thế năng tĩnh điện là 2,5 J đến một điểm B thì lực điện sinh công dương 2,5 J. Thế năng tĩnh điện của q tại B là A. – 2,5 J B. 0 C. 5 J D. – 5 J Câu 20: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là A. 1000 J. B. 1 J. C. 1 mJ. D. 1 μJ. Câu 21: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là A. 2000 J. B. – 2000 J. C. 2 mJ. D. – 2 mJ. Câu 22: Cho điện tích dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là A. 80 J. B. 40 J. C. 40 mJ. D. 80 mJ. Zalo: 0942481600 – 0978.919804 Trang 17
  15. Tài liệu đã đăng Câu 23: Cho điện tích q = + 10-8 C dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là A. 24 mJ. B. 20 mJ. C. 240 mJ. D. 120 mJ. Câu 24: Điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường 800 V/m theo một đoạn thẳng AB. Đoạn AB dài 12 cm và vecto độ dời ⃗⃗⃗⃗⃗ hợp với đường sức điện một góc 300. Biết công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q là -1,33.10-4 J. Điện tích q có giá trị bằng A. -1.6.10-6 C B. 1,6.10-6 C C. -1,4.10-6 C D.1,4.10-6 C Câu 25: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là A. 10000 V/m. B. 1 V/m. C. 100 V/m. D. 1000 V/m. Câu 26: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là 5√3 A. 5 J. B. J. C. 5√2 J. D. 7,5J. 2 Câu 27: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quỹ đạo là một đường cong kín, có chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường là 푞 A. A = 2qEs B. A = 0 C. A = qEs D. A = 푠 Câu 28: Muốn di chuyển một prôtôn trong điện trường từ rất xa về điểm M ta cần tốn một công là 2 eV. Tính điện thế tại M. Chọn mốc thế năng tại vô cùng bằng không. A. - 2 V B. 2 V C. 3,2.10-19 V D. - 3,2.10-19 V Câu 29: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10- 10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 - 9 J. Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là A. E = 40V/m. B. E = 200V/m. C. E = 400V/m. D. E = 2V/m. Câu 30: Trong vật lý, người ta hay dùng đơn vị năng lượng electron – vôn, ký hiệu eV, Electron – vôn là năng lượng mà một electron thu được khi nó đi qua đoạn đường có hiệu điện thế hai đầu là U = 1 V. Một electron – vôn bằng A. 1,6.10-19 J B. 3,2.10-19 J C. -1,6.10-19 J D. 2,1.10-19 J Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cường độ điện trường và công của lực điện. A. Cường độ điện trường và công của lực điện đều là đại lượng đại số. B. Cường độ điện trường là đại lượng vectơ còn công của lực điện là đại lượng đại số. C. Cường độ điện trường và công của lực điện đều là đại lượng vectơ. D. Cường độ điện trường là đại lượng đại số còn công của lực điện là đại lượng vectơ. Câu 32: Một electron ở trong một điện trường đều thu gia tốc a = 1012 m/s2. Độ lớn của cường độ điện trường là tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 18
  16. Tài liệu đã đăng A. 1,88.108 m/s B. 2,5.108 m/s C. 3.108 m/s D. 3.107 m/s Bài 5: Điện thế - Hiệu điện thế Câu 1. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường. B. khả năng sinh công tại một điểm. C. khả năng tác dụng lực tại một điểm. D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường. Câu 2. Để đo hiệu điện thế tĩnh điện người ta dùng A. ampe kế B. tĩnh điện kế C. lực kế D. công tơ điện Câu 3. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó A. không đổi. B. tăng gấp đôi. C. giảm một nửa D. tăng gấp 4. Câu 4. Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng A. 1 J.C B. 1 J/C C. 1 N/C. D. 1. J/N. Câu 5. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM 1 1 A. UMN = UNM B. UMN = - UNM C. UMN = D. UMN = - 푈 푈 Câu 6. Khi UAB 0 ta có: A. Điện thế ở A thấp hơn điện thế tại B. B. Điện thế ở A bằng điện thế ở B. C. Dòng điện chạy trong mạch AB theo chiều từ A B D. Điện thế ở A cao hơn điện thế ở B. Câu 7. Với điện trường như thế nào thì có thể viết hệ thức U = Ed? A. Điện trường của điện tích dương B. Điện trường của điện tích âm C. Điện trường đều D. Điện trường không đều Câu 8. Biết hiệu điện thế UMN = 3 V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng? A. VM = 3 V B. VN = 3 V C. VM – VN = 3 V D. VN – VM = 3 V Câu 9. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 12 V. Đáp án chắc chắn đúng là A. Điện thế ở M là 40 V B. Điện thế ở N bằng 0 C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 12 V Câu 10. Hai điểm M và N nằm trên cùng của một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng A. UMN = VM – VN B. UMN = E.d C. AMN = q.U.MN D. E = UMN.d Câu 11. Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện sẽ càng lớn nếu A. đường đi MN càng dài B. đường đi MN càng ngắn C. hiệu điện thế UMN càng lớn D. hiệu điện thế UMN càng ngắn tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 20
  17. Tiến tới đề thi THPT QG Câu 12. Ở sát mặt Trái Đất, vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,4 m và mặt đất. A. 720 V B. 360 V C. 120 V D. 750 V Câu 13. Điều kiện nào sau đây không đúng về quan hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế ? A. cường độ điện trường tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. B. véc tơ cường độ điện trường hướng từ nơi có điện thế cao về nơi có điện thế thấp. C. hiệu điện thế giữa hai điểm trong một điện trường có thể bằng không. D. trong một điện trường đều, hiệu điện thế giữa hai điểm luôn bằng nhau. Câu 14. Ta đều biết vật dẫn tích điện trong điện trường là vật đẳng thế nghĩa là điện thế tại mọi điểm trong vật bằng nhau và bằng điện thế trên mặt ngoài của vật dẫn. Điện tích của vật dẫn A. phân bố đều cho mặt trong và mặt ngoài B. chỉ phân bố đều cho mặt ngoài C. chỉ phân bố đều cho mặt ngoài, còn mặt trong không có điện tích D. phân bố không đều cho mặt ngoài, còn mặt trong không có điện tích Câu 15. Nối núm kim loại của tĩnh điện kế với một quả cầu thử có tay cầm bằng nhựa. Di chuyển quả cầu thử đến nhiều điểm khác nhau trên một vật nhiễm điện. Góc lệch của kim điện kế như thế nào đối với các điểm này? A. như nhau ở mọi điểm B. lớn nhất ở chỗ lồi nhọn C. bằng không D. nhỏ nhất ở chỗi lồi nhọn Câu 16. Một quả cầu thử có tay cầm bằng nhựa. Một quả cầu B đã nhiễm điện. Xét hai trường hợp: (I) Cho quả cầu thử tiếp xúc với mặt ngoài của B (II) Cho quả cầu thử tiếp xúc với mặt trong của B Sau đó cho quả cầu thử tiếp xúc với núm kim loại của điện nghiệm thì góc lệch của kim điện kế như thế nào? A. (I) lệch nhiều; (II) lệch ít B. (I) lệch; (II) không lệch C. (I) và (II) đều không lệch D. (I) và (II) lệch giống nhau Câu 17. Điện thế tại điểm M là VM = 9 V, tại điểm N là VN = 12 V, tại điểm Q là VQ = 6 V. Phép so sánh nào dưới đây sai? A. UMQ UMQ D. UNM > UQM Câu 18. Chọn phát biểu sai: A. Cường độ điện trường đặc trưng về mặt tác dụng lực của điện trường B. Vật dẫn luôn có điện tích C. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường D. Điện trường của điện tích điểm là điện trường đều Câu 19. Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là: A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường. Zalo: 0942481600 – 0978.919804 Trang 21
  18. Tài liệu đã đăng B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C. C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó. D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó. Câu 20. Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức 푞 A. U = E.d B. U = C. U = q.E.d D. U = . Câu 21. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là A. 500 V. B. 1000 V. C. 2000 V. D. 200 V. Câu 22. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là A. 8 V. B. 10 V. C. 15 V. D. 22,5 V. Câu 23. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là A. 5000 V/m B. 50 V/m. C. 800 V/m. D. 80 V/m. Câu 24. Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1 m, cách điểm C 2 m. Nếu UAB = 10 V thì UAC A. = 20 V. B. = 40 V. C. = 5 V. D. chưa thể để xác định. Câu 25. Ba điểm M, N và P nằm dọc theo đường sức của một điện trường đều. Hiệu điện thế UMN = 2 V; UMP = 8 V. Gọi H là trung điểm của NP. Hiệu điện thế UMH bằng A. 4 V B. 5 V C. 6 V D. 10 V Câu 26. Biết hiệu điện thế UMN = 6 V; UNP = 3 V. Chọn gốc điện thế là điện thế của điểm M. Như thế điện thế của điểm P là A. 3 V B. 6 V C. – 9 V D. 9 V Câu 27. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 4 mJ. UAB = A. 2 V. B. 2000 V. C. – 8 V. D. – 2000 V. Câu 28. Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07 V. Màng tế bào dày 8 nm. Cường độ điện trường trong màng tế bào này là: A. 8,75.106 V/m B. 7,75.106 V/m C. 6,75.106 V/m D. 5,75.106 V/m Câu 29. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là A. q = 2.10-4 (C). B. q = 2.10-4 (µC) C. q = 5.10-4 (C). D. q = 5.10-4 (µC). Câu 30. Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5 cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50 V. Tính cường độ điện trường và cho biết đặc điểm điện trường, dạng đường sức điện trường giữa hai tấm kim loại: A. điện trường biến đổi, đường sức là đường cong, E = 1200 V/m B. điện trường biến đổi tăng dần, đường sức là đường tròn, E = 800 V/m tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 22
  19. Tiến tới đề thi THPT QG C. điện trường đều, đường sức là đường thẳng, E = 1200 V/m D. điện trường đều, đường sức là đường thẳng, E = 1000 V/m Câu 31. Nếu hiệu điện thế giữ hai tấm kim loại phẳng đặt song song với nhau tăng 2 lần, còn khoảng cách giữa hai tấm giảm 2 lần thì cường độ điện trường trong hai tấm sẽ A. tăng hai lần B. giảm hai lần C. tăng bốn lần D. giảm bốn lần Câu 32. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 2V. Một điện tích q = -1C di chuyển từ N đến M thì công của lực điện trường là: A. -2J B. 2J C. - 0,5J D. 0,5J Câu 33. Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích q = 1μC thu được năng lượng 2.10-4J khi đi từ A đến B: A. 100V B. 200V C. 300V D. 500V Câu 34. Một giọt thủy ngân hình cầu bán kính 1mm tích điện q = 3,2.10-13 C đặt trong không khí. Tính cường độ điện trường và điện thế của giọt thủy ngân trên bề mặt giọt thủy ngân: A. 2880V/m; 2,88V B. 3200V/m; 2,88V C. 3200V/m; 3,2V D. 2880; 3,45V Câu 35. Khi bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng tăng thêm 250 eV. Tính hiệu điện thế UMN? A. 250 V B. 500 V C. -250 V D. - 500 V Câu 36. Một quả cầu tích điện có khối lượng 0,1g nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện phẳng đứng cạnh nhau d = 1 cm. Khi hai bản tụ được nối với hiệu điện thế U = 1000 V thì dây treo quả cầu lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α = 100. Điện tích của quả cầu bằng -9 -9 -9 -9 A. q0 = 1,33.10 C. B. q0 = 1,31.10 C. C. q0 = 1,13.10 C. D. q0 = 1,76.10 C. Câu 37. Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 kg, mang điện tích 4,8.10-18 C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang, nhiễm điện trái dấu, cách nhau 2 cm. Lấy g = 10 m/s2. Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại bằng A. 255 V B. 127,5 V C. 63,75 V D. 734,4 V Câu 38. Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA: A. 144 V B. 120 V C. 72 V D. 44 V Câu 39. Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5 cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron nhận được một năng lượng bằng bao nhiêu: A. 8.10-18J B. 7.10-18J C. 6.10-18J D. 5.10-18J Câu 40. Một quả cầu kim loại khối lượng 4,5.10-3kg treo vào đầu một sợi dây dài 1 m, quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại phẳng song song thẳng đứng cách nhau 4cm, đặt hiệu điện thế giữa hai tấm là 750 V, thì quả cầu lệch 1 cm ra khỏi vị trí ban đầu, lấy g = 10 m/s2. Tính điện tích của quả cầu: A. 24 nC B. – 24 nC C. 48 nC D. – 36 nC Zalo: 0942481600 – 0978.919804 Trang 23
  20. Tài liệu đã đăng Bài 6: Tụ điện Câu 1: Tụ điện là hệ thống A. gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. B. gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. C. gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi. D. hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa. Câu 2: Đều nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo của tụ điện? A. Hai bản là hai vật dẫn B. Giữa hai bản có thể là chân không. C. Hai bản cách nhau một khoảng rất lớn D. Giữa hai bản có thể là điện môi Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện? A. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí. B. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất. C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit. D. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm. Câu 4: Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp A. mica B. nhựa C. giấy tẩm dung dịch muối ăn D. sứ Câu 5: Để tích điện cho tụ điện, ta phải A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. B. cọ xát các bản tụ với nhau. C. đặt tụ gần vật nhiễm điện. D. đặt tụ gần nguồn điện. Câu 6: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét không đúng là A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ. B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn. C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F). D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn. Câu 7: Sau khi nạp điện cho tụ, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng A. năng lượng từ trường B. cơ năng C. nhiệt năng D. năng lượng điện trường Câu 8: Nối hai bản tụ điện phẳng với hai cực của nguồn một chiều, sau đó ngắt tụ ra khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi có hằng số điện môi ε thì điện dung C và hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ: A. C tăng, U tăng B. C tăng, U giảm C. C giảm, U giảm D. C giảm, U tăng Câu 9: Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào A. hình dạng, kích thước của hai tụ B. khoảng cách giữa hai bản tụ C. bản chất của hai bản tụ D. chất điện môi giữa hai bản tụ Câu 10: Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện? 퐹 푈 푄 A. C = B. C = C. C = ∞ D. C = 푞 푞 푈 tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 24
  21. Tài liệu đã đăng A. tỉ lệ với hiệu điện thế hai bản tụ B. tỉ lệ với điện tích trên tụ C. tỉ lệ với bình phương hiệu điện thế giữa hai bản tụ D. tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản tụ và điện tích trên tụ Câu 22: Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần. Câu 23: Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện tích của tụ A. tăng 16 lần. B. tăng 4 lần. C. tăng 2 lần. D. không đổi. Câu 24: Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì A. chúng phải có cùng điện dung B. Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau C. Tụ có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn D. Tụ có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn Câu 25: Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện Cb đó là A. 4C B. C. 2C D. 4 2 Câu 26: Năm tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện Cb đó là A. 5C B. 0,5C C. 0,2C D. 2C Câu 27: Nếu m tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp nhau thì điện dung của bộ tụ điện là Cm. Nếu n tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song thì điện dung của bộ tụ điện là Cn. Tỉ số giữa bằng: 푛 푛 1 A. = B. = C. = D. = m.n 푛 푛 푛 푛 .푛 푛 Câu 28: Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào hai bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là A. 2.10-6 C. B. 16.10-6 C. C. 4.10-6 C. D. 8.10-6 C. Câu 29: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Điện dung của tụ là A. 2 μF. B. 2 mF. C. 2 F. D. 2 nF. Câu 30: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng A. 50 μC. B. 1 μC. C. 5 μC. D. 0,8 μC. Câu 31: Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế A. 500 mV. B. 0,05 V. C. 5V. D. 20 V. tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 26
  22. Tiến tới đề thi THPT QG Câu 32: Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là A. 0,25 mJ. B. 500 J. C. 50 mJ. D. 50 μJ. Câu 33: Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là A. 15 V. B. 7,5 V. C. 20 V. D. 40 V. Câu 34: Một tụ điện có điện dung là bao nhiêu thì tích lũy một năng lượng 0,0015J dưới một hiệu điện thế 6V: A. 83,3μF B. 1833 μF C. 833nF D. 833pF Câu 35: Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích điện cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến 3.106 V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện A. 1,2 μC B. 1,5 μC C. 1,8 μC D. 2,4 μC Câu 36: Một tụ điện có thể chịu được điện trường giới hạn là 3.106 V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm, điện dung là 8,85.10-11 F. Hỏi hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai bản tụ là bao nhiêu: A. 3000 V B. 300 V C. 30000 V D. 1500 V Câu 37: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là A. 60 nC và 60 kV/m B. 6 nC và 60 kV/m C. 60 nC và 30 kV/m D. 6 nC và 6 kV/m Câu 38: Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 µF, C2 = 30 µF mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 6 V. Tỉ số năng lượng điện trường của tụ C1 và C2 có giá trị: 2 3 4 9 A. B. C. D. 3 2 9 4 Câu 39: Một tụ điện điện dung 24 nF tích điện đến hiệu điện thế 450 V thì có bao nhiêu electron mới di chuyển đến bản âm của tụ điện: A. 575.1011 electron B. 675.1011 electron C. 775.1011 electron D. 875.1011 electron Câu 40: Bộ tụ điện trong đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF được tích điện đến hiệu điện thế 330 V. Mỗi lần đèn lóe sáng tụ điện phóng điện trong thời gian 5 ms. Tính công suất phóng điện của tụ điện: A. 5,17 kW B. 6,17 kW C. 8,17 W D. 8,17 kW Ôn tập chương I Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng. A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện. B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện. C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện. D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi. Câu 2: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí Zalo: 0942481600 – 0978.919804 Trang 27
  23. Tài liệu đã đăng A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 3: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ε = 81) cách nhau 3 cm. Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5 N. Hai điện tích đó A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 μC. B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 μC. C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 μC. D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 μC. Câu 4: Đồ thị bên biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm F vào khoảng cách giữa chúng khi chúng lần lượt đặt cả hai vào hai chất điện môi 휀 khác nhau. Xác định tỉ số hằng số điện môi 1 của hai môi trường? 휀2 F1 휀 1 휀 1 A. 1 = B. 1 = 휀2 4 휀2 2 F2 휀 휀 C. 1 = 2 D. 1 = 4 휀2 휀2 O r Câu 5: Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì A. hai quả cầu đẩy nhau. B. hai quả cầu hút nhau. C. không hút mà cũng không đẩy nhau. D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau. O Câu 6: Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách điện OA và AB như hình vẽ. Tích điện dương cho hai quả cầu. Lực căng dây trên đoạn AB sẽ thay A đổi như thế nào so với lúc chúng chưa tích điện A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu B C. T thay đổi. D. T không đổi Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron. C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. Câu 8: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng. A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua. B. Các đường sức là các đường cong không kín. C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau. D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Câu 9: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 C, tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là. A. E = 0,450 V/m. B. E = 0,225 V/m. C. E = 4500 V/m. D. E = 2250 V/m. tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 28
  24. Tiến tới đề thi THPT QG Câu 10: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng. A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d C. AMN = q.UMN D. E = UMN.d -9 -9 Câu 11: Hai điện tích q1 = 5.10 C, q2 = - 5.10 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là. A. E = 18000 V/m. B. E = 36000 V/m. C. E = 1,800 V/m. D. E = 0 V/m. Câu 12: Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là không đúng. A. Cường độ điện trường trong vật dẫn bằng không. B. Vectơ cường độ điện trường ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn. C. Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn. D. Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn. Câu 13: Giả sử người ta làm cho một số êlectron tự do từ một miếng sắt vẫn trung hoà điện di chuyển sang vật khác. Khi đó A. bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện. B. bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương. C. bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm. D. trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương. Câu 14: Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu đặc, một quả cầu rỗng. Ta cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì A. điện tích của hai quả cầu bằng nhau. B. điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng. C. điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc. D. hai quả cầu đều trở thành trung hoà điện. Câu 15: Trong không khí luôn luôn có những iôn tự do. Nếu thiết lập một điện trường trong không khí thì điện trường này sẽ làm cho các iôn di chuyển như thế nào. A. Iôn âm sẽ di chuyển từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp. B. Iôn âm sẽ di chuyển từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao. C. Iôn dương sẽ di chuyển từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao. D. Các iôn sẽ không dịch chuyển. Câu 16: Gọi VM, VN là điện thế tại các điểm M, N trong điện trường. Công AMN của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ M đến N là. 푞 − A. AMN = q(VM – VN). B. AMN = . C. AMN = q(VM + VN). D. AMN = − 푞 Câu 17: Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 9.10-6 N. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là 4.10- 6 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là A. 1 cm B. 2 cm C. 3 cm D. 4 cm Câu 18: Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 4000 V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao chùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là A. 8000 V/m, hướng từ trái sang phải. B. 8000 V/m, hướng từ phải sang trái. Zalo: 0942481600 – 0978.919804 Trang 29
  25. Tài liệu đã đăng C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái. D. 2000 V/m hướng từ trái sang phải. Câu 19: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 4 mJ. UAB có giá trị A. 2V. B. 2000V. C. – 8V. D. – 2000V. Câu 20: Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện . A. Điện tích của tụ điện B. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện C. Cường độ điện trường trong tụ điện. D. Điện dung của tụ điện. Câu 21: Một tụ điện có điện dung C = 50 nF, đã được tích điện thì giữa hai bản tụ có hiệu điện thế U = 10 V. Năng lượng điện trường trong tụ bằng. A. 2,5.10-6J. B. 5.10-6J. C. 2,5.10-4J. D. 5.10-4J. Câu 22: Tổng số electron và protôn trong một nguyên tử không thể là số nào sau đây? A. 4 B. 16 C. 36 D. 25 Câu 23: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau A. 30000 m. B. 300 m. C. 90000 m. D. 900 m. Câu 24: Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó A. sẽ là ion dương. B. vẫn là 1 ion âm. C. trung hoà về điện. D. có điện tích không xác định được. Câu 25: Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một êlectron ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào. A. 3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống. B. 3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên. C. 3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống. D. 3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên. Câu 26: Những đường sức điện nào vẽ ở dưới đây là đường sức của điện trường đều A. Hình 2 B. Hình 4 C. Hình 1 Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 D. Hình 3 Câu 27: Q là một điện tích điểm âm đặt tại O. M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 20 cm. Gọi VM, VN lần lượt là điện thế tại M và tại N. Chỉ ra bất đẳng thức đúng: A. VM VN > 0. D. VN > VM > 0. Câu 28: q là một tua giấy nhiễm điện dương; q’ là một tua giấy nhiễm điện âm. K là một thước nhựa. Người ta thấy K hút được cả q lẫn q’. K được nhiểm điện như thế nào. A. K nhiễm điện dương B. K nhiễm điện âm. C. K không nhiễm điện D. Không thể xảy ra hiện tượng này. Câu 29: Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một khoảng ℓ = 4 (cm) có độ lớn là: A. E = 0 (V/m). B. E = 1080 (V/m). C. E = 1800 (V/m). D. E = 2160 (V/m). tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 30
  26. Tài liệu đã đăng Câu 38: Giả sử thả nhẹ lần lượt ba hạt: electron, proton và nơtron vào trong lòng của hai bản tụ điện như hình vẽ. Ta có các phát biểu sau: (a) Hạt electron rơi xuống và bị lệch về bản A A B (b) Hạt nơtron đứng yên + - (c) Hạt proton rơi xuống và bị lệch về bản B (d) Cả 3 hạt đều đứng yên (e) Cả 3 hạt chuyển động thẳng đứng hướng xuống do tác dụng của trọng lực Số phát biểu đúng là A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 39: Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tình huống nào dưới đây có thể xảy ra? A. Ba điện tích cùng dấu nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều. B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng. C. Ba điện tích không cùng dấu nằm ở 3 đỉnh của một tam giác đều. D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng. Câu 40: Giả thiết rằng một tia sét có điện tích q = 25 C được phóng từ đám mây dông xuống mặt đất, khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất U = 1,4.108 V. Tính năng lượng của tia sét đó: A. 35.108 J B. 45.108 J C. 55.108 J D. 65.108 J Chương II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Bài 7: Dòng điện không đổi – Nguồn điện Câu 1: Dòng điện được định nghĩa là A. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. B. dòng chuyển động của các điện tích. C. là dòng chuyển dời có hướng của electron. D. là dòng chuyển dời có hướng của ion dương. Câu 2: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của A. các ion dương. B. các electron. C. các ion âm. D. các nguyên tử. Câu 3: Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là: A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng hóa học C. Tác dụng từ D. Tác dụng cơ học Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng. A. Dòng điện là dòng chuyển dời của các điện tích. B. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi. C. Dòng điện không đổi là dòng điện có cường độ (độ lớn) không thay đổi. D. Dòng điện có các tác dụng như: từ, nhiệt, hóa, sinh lý Câu 5: Dòng điện không đổi là: A. Dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian B. Dòng điện có cường độ không thay đổi theo thời gian tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 32
  27. Tiến tới đề thi THPT QG C. Dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây không đổi theo thời gian D. Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian Câu 6: Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là tác dụng A. hóa học B. từ C. nhiệt D. sinh lý Câu 7: Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực: A. Cu_lông B. hấp dẫn C. lực lạ D. điện trường Câu 8: Trong các nhận định dưới đây, nhận định không đúng về dòng điện là: A. Đơn vị của cường độ dòng điện là A. B. Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế. C. Cường độ dòng điện càng lớn thì trong một đơn vị thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn càng nhiều. D. Dòng điện không đổi là dòng điện chỉ có chiều không thay đổi theo thời gian. Câu 9: Chọn câu sai A. Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. B. Ampe kế mắc nối tiếp vào mạch điện cần đo cường độ dòng điện chạy qua C. Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều đi vào chốt dương (+) và đi ra từ (-). D. Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều đi vào chốt âm (-) và đi ra từ chốt (+). Câu 10: Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây? A. Culông (C) B. Jun (J) C. Vôn (V) D. Ampe (A) Câu 11: Điều kiện để có dòng điện là A. có hiệu điện thế. B. có điện tích tự do. C. có hiệu điện thế và điện tích tự do. D. có nguồn điện. Câu 12: Trong thời gian t, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây là q. Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào? 푞2 푞 푡 A. I = B. I = q.t C. I = D. I = 푡 푡 푞 Câu 13: Ngoài đơn vị là ampe (A), cường độ dòng điện có thể có đơn vị là A. jun (J) B. cu – lông (C) C. Vôn (V) D. Cu_lông trên giây (C/s) Câu 14: Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi? A. Trong mạch điện kín của đèn pin B. Trong mạch điện thắp sáng đèn xe đạp với nguồn điện là đinamô C. Trong mạch điện kín thắp sáng với nguồn điện là acquy D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin Mặt Trời Câu 15: Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn. B. sinh ra electron ở cực âm. C. sinh ra ion dương ở cực dương. Zalo: 0942481600 – 0978.919804 Trang 33
  28. Tài liệu đã đăng D. làm biến mất electron ở cực dương. Câu 16: Trong các nhận định về suất điện động, nhận định không đúng là: A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện. B. Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược nhiều điện trường và độ lớn điện tích dịch chuyển. C. Đơn vị của suất điện động là Jun. D. Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngoài hở. Câu 17: Cường độ dòng điện không đổi qua vật dẫn phụ thuộc vào: I. Hiệu điện thế giữa hai vật dẫn. II. Độ dẫn điện của vật dẫn. III. Thời gian dòng điện qua vật dẫn. A. I và II. B. I. C. I, II, III. D. II và III. Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Dòng điện có tác dụng từ, ví dụ: nam châm điện B. Dòng điện có tác dụng nhiệt, ví dụ: bàn là điện C. Dòng điện có tác dụng hóa học, ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện D. Dòng điện có tác dụng sinh lí, ví dụ: hiện tượng điện giật Câu 19: Nếu trong thời gian ∆t = 0,1s đầu có điện lượng 0,5 C và trong thời gian ∆t’ = 0,1s tiếp theo có điện lượng 0,1 C chuyển qua tiết diện của vật dẫn thì cường dộ dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là A. 6 A B. 3 A C. 4 A D. 2 A Câu 20: Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện, nguồn điện có tác dụng? A. Tạo ra và duy trì một hiệu điện thế B. Chuyển điện năng thành các dạng năng lượng khác C. Tạo ra dòng điện lâu dài trong mạch D. Chuyển các dạng năng lượng khác thành điện năng Câu 21: Hai nguồn điện có ghi 20V và 40V, nhận xét nào sau đây là đúng? A. Hai nguồn này luôn tạo ra một hiệu điện thế 20V và 40V cho mạch ngoài. B. Khả năng sinh công của hai nguồn là 20J và 40J. C. Khả năng sinh công của nguồn thứ nhất bằng một nửa nguồn thứ hai. D. Nguồn thứ nhất luôn sinh công bằng một nửa nguồn thứ hai. Câu 22: Hạt nào sau đây không thể tải điện A. Prôtôn. B. Êlectron. C. Iôn. D. Nơtron. Câu 23: Dòng điện không có tác dụng nào trong các tác dụng sau. A. Tác dụng cơ. B. Tác dụng nhiệt. C. Tác dụng hoá học D. Tác dụng từ. Câu 24: Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng A. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện B. tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện C. tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 34
  29. Tài liệu đã đăng Câu 35: Một pin sạc dự phòng có dung lượng 10000 mAh dùng để nạp cho điện thoại di động. Giả sử tổng thời gian của các lần nạp cho điện thoại là 8 h. Cường độ dòng điện trung bình mà pin có thể cung cấp là A. 1,25 A B. 1 A C. 0,8 A D. 0,125 A Câu 36: Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là A. 1018 electron. B. 10-18 electron. C. 1020 electron. D. 10-20 electron. Câu 37: Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6 mA chạy qua. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là A. 6.1020 electron. B. 6.1019 electron. C. 6.1018 electron. D. 6.1017 electron. Câu 38: Hiệu điện thế 12V được đặt vào hai đầu điện trở 10 Ω trong khoảng thời gian 10s. Lượng điện tích chuyển qua điện trở này trong khoảng thời gian đó là A. 0,12 C B. 12 C C. 8,33 C D. 1,2 C Câu 39: Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một tivi thường dùng có cường độ 60 A. Số electron tới đập vào màn hình của ti vi trong mỗi giây là A. 3,75.1014 e/s B. 7,35.1014 e/s C. 2,66.10-14 e/s D. 0,266.10-4 e/s Câu 40: Một tụ điện có điện dung 6 μC được tích điện bằng một hiệu điện thế 3 V. Sau đó nối hai cực của bản tụ lại với nhau, thời gian điện tích trung hòa là 10-4 s. Cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây nối trong thời gian đó là A. 1,8 A. B. 180 mA. C. 600 mA. D. 1/2 A Bài 8: Điện năng – Công suất điện Câu 1: Điện năng tiêu thụ được đo bằng A. vôn kế B. tĩnh điện kế C. ampe kế D. Công tơ điện. Câu 2: Công thức tính công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là 푡 A. P = A.t B. P = C. P = D. P = A.t 푡 Câu 3: Công suất của nguồn điện được xác định bằng công thức A. P = UI B. P = It C. P = I D. P = UIt. Câu 4: Một nguồn điện có suất điện động 12 V. Khi mắc nguồn điện này với một bóng đền để mắc thành mạch điện kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 1 A. Tính công suất của nguồn điện trong thời gian 10 phút. A. 12 W B. 10 W C. 120 W D. 7200 W Câu 5: Theo định luật Jun – Len – xơ, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỷ lệ A. với cường độ dòng điện qua dây dẫn. B. nghịch với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn. C. với bình phương điện trở của dây dẫn. D. với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn. tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 36
  30. Tiến tới đề thi THPT QG Câu 6: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây? A. Quạt điện B. ấm điện. C. ác quy đang nạp điện D. bình điện phân Câu 7: Một bóng đèn 4U trên vỏ có ghi 50 W – 220 V. Điều nào sau đây sai khi đèn sáng bình thường? A. Công suất định mức là 50 W B. Điện trở của đèn luôn bằng 968 W C. Cường độ dòng điện định mức là 4,4 A D. Hiệu điện thế định mức của đèn là 220 V Câu 8: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với A. hiệu điện thế hai đầu mạch. B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch. C. cường độ dòng điện trong mạch. D. thời gian dòng điện chạy qua mạch. Câu 9: Cho một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu mạch tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian năng lượng tiêu thụ của mạch A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần. Câu 10: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc nối tiếp với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là: A. RTM = 400 (Ω). B. RTM = 300 (Ω). C. RTM = 200 (Ω). D. RTM = 500 (Ω). Câu 11: Biểu thức liên hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn, cường độ dòng điện và điện trở của vật dẫn là : A. U = I.R B. I = U.R C. R = U.I D. U = I2.R Câu 12: Biểu thức liên hệ giữa hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở của hai vật dẫn mắc nối tiếp là: 푈 푈 푈 푈 A. 1 = 2 B. 1 = 2 C. 1 = 2 D. 1 = 2 푅1 푅2 푅2 푅1 푅1 푅2 푅2 푅1 Câu 13: Giữa hai đầu mạng điện có mắc nối tiếp 3 điện trở lần lượt là R1 = 5 Ω, R2 = 7 Ω, R3 = 12 Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng bao nhiêu nếu cường độ dòng điện trong mạch chính là 0,5 A? A. 24 V B. 1,125 V C. 12 V D. 30 V Câu 14: Trong các nhận xét sau về công suất điện của một đoạn mạch, nhận xét không đúng là: A. Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch. B. Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch. C. Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch. D. Công suất có đơn vị là oát (W). Câu 15: Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất điện của mạch A. tăng 4 lần. B. không đổi. C. giảm 4 lần. D. tăng 2 lần. Câu 16: Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D. tăng 4 lần. Câu 17: Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải A. tăng hiệu điện thế 2 lần. B. tăng hiệu điện thế 4 lần. C. giảm hiệu điện thế 2 lần. D. giảm hiệu điện thế 4 lần. Zalo: 0942481600 – 0978.919804 Trang 37
  31. Tài liệu đã đăng Câu 18: Một bàn là dùng điện 110 V. Có thể thay đổi giá trị điện trở cuộn dây bàn là này như thế nào để dùng điện 220 V mà công suất không thay đổi. A. Tăng gấp đôi B. Giảm hai lần C. Tăng gấp bốn D. Giảm bốn lần Câu 19: Khi hai điện trở giống nhau mắc song song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 W. Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là: A. 10 (W). B. 80 (W). C. 5 (W). D. 40 (W). Câu 20: Một bóng đèn có ghi Đ: 3V – 3W. Khi đèn sáng bình thường, điện trở có giá trị là A. 9 Ω B. 3 Ω C. 6 Ω D. 12 Ω Câu 21: Một bóng đèn có ghi: Đ 6V – 6W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng là A. 36A B. 6A C. 1A D. 12A Câu 22: Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là A. 2,4 kJ. B. 40 J. C. 24 kJ. D. 120 J. Câu 23: Để các bóng đèn loại 10 V – 20 W mắc nối tiếp với nhau sáng bình thường ở mạng điện hiệu điện thế là 220 V. Số bóng đèn phải mắc với nhau bằng: A. 20. B. 24. C. 220. D. 22. Câu 24: Một đoạn mạch xác định, trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là A. 4 kJ. B. 240 kJ. C. 120 kJ. D. 1000 J. Câu 25: Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ mất 40 J điện năng. Thời gian để mạch tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là A. 25 phút. B. 1/40 phút. C. 40 phút. D. 10 phút. Câu 26: Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 20 phút nó tiêu thụ một năng lượng A. 2000 J. B. 5 J. C. 120 kJ. D. 10 kJ. Câu 27: Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P1 R2 B. I1 > I2 và R1 > R2 C. I1 I2 và R1 < R2 Câu 28: Một đoạn mạch có hiệu điện thế 2 đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50 Ω thì công suất của mạch là A. 10 W. B. 5 W. C. 40 W. D. 80 W. Câu 29: Cho một mạch điện có điện trở không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2 A thì công suất tiêu thụ của mạch là 100 W. Khi dòng điện trong mạch là 1 A thì công suất tiêu thụ của mạch là A. 25 W. B. 50 W. C. 200 W. D. 400 W. Câu 30: Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là A. 48 kJ. B. 24 J. D. 24000 kJ. D. 400 J. tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 38
  32. Tiến tới đề thi THPT QG Câu 31: Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 và U2. Nếu công suất định mức của hai 푅 bóng đó bằng nhau thì tỷ số hai điện trở 1 là 푅2 U U U 2 U 2 A. 1 B. 2 C. ( 1) D. ( 2) U2 U1 U2 U1 Câu 32: Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì A. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2. B. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1. C. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2. D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1. Câu 33: Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là A. 10 phút. B. 600 phút. C. 10 s. D. 1 h. Câu 34: Để bóng đèn 120 V – 60 W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với nó một điện trở phụ R có giá trị là A. 410 Ω B. 80 Ω C. 200 Ω D. 100 Ω Câu 35: Hai điện trở R1, R2 (R1 >R2) được mắc vào hai điểm A và B có hiệu điện thế U = 12 V. Khi R1 ghép nối tiếp với R2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 4W; Khi R1 ghép song song với R2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 18 W. Giá trị của R1, R2 bằng A. R1 = 24 Ω; R2 = 12 Ω B. R1 = 2,4 Ω; R2 = 1,2 Ω C. R1 = 240 Ω; R2 = 120 Ω D. R1 = 8 Ω; R2 = 6 Ω Câu 36: Một ấm điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện qua ấm có cường độ là 5 A. Biết rằng giá tiền điện là 1500 đ/kW.h, nếu mỗi ngày sử dụng ấm để đun nước 10 phút, thì trong một tháng (30 ngày) tiền điện phải trả cho việc này là A. 8250 đ B. 275 đ C. 825 đ D. 16500 đ Câu 37: Một đèn ống loại 40W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 75 W. Nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 6 giờ, thì trong 30 ngày số tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên sẽ giảm được bao nhiêu? (Biết giá tiền điện là 1500 đồng/kW.h) A. 7875 đ B. 1575 đ C. 26,5 đ D. 9450 đ Câu 38: Một ấm điện có hai dây điện trở R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 phút. Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 phút. Còn nếu dùng dây đó mắc song song hoặc mắc nối tiếp thì ấm nước sẽ sôi sau khoảng thời gian bao lâu? (Coi điện trở của dây thay đổi không đáng kể theo nhiệt độ). A. Nối tiếp 30 phút, song song 2 phút. B. Nối tiếp 50 phút, song song 4 phút. C. Nối tiếp 4 phút, song song 6 phút. D. Nối tiếp 50 phút, song song 8 phút. 0 Câu 39: Một bếp điện đun hai lít nước ở nhiệt độ t1 = 20 C. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì bếp điện phải có công suất là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4,18 kJ/(kg.K) và hiệu suất của bếp điện là 70%. Zalo: 0942481600 – 0978.919804 Trang 39
  33. Tài liệu đã đăng A. 796 W. B. 769 W. C. 679 W. D. 697 W. Câu 40: Dùng một bếp điện để đun sôi một lượng nước. Nếu nối bếp với hiệu điện thế U1 = 120 V thì thời gian nước sôi là t1 = 10 phút. Nối bếp với hiệu điện thế U2 = 80 V thì thời gian nước sôi là t2 = 20 phút. Hỏi nếu nối bếp với hiệu điện thế U3 = 60 V thì nước sôi trong thời gian t3 bằng bao nhiêu? Cho nhiệt lượng hao phí tỷ lệ với thời gian đun nước. A. 307,6 phút B. 30,77 phút C. 3,076 phút D. 37,06 phút Bài 9: Định luật ôm cho toàn mạch Câu 1: Điện trở toàn phần của toàn mạch là A. toàn bộ các đoạn điện trở của nó B. tổng trị số các điện trở của nó C. tổng trị số các điện trở mạch ngoài của nó D. tổng trị số của điện trở trong và điện trở tương đương của mạch ngoài của nó Câu 2: Khi mắc các điện trở song song với nhau tạo thành một đoạn mạch thì điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ A. nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất của đoạn mạch B. lớn hơn điện trở thành phần lớn nhất của đoạn mạch C. bằng trung bình cộng các điện trở của đoạn mạch D. bằng tổng của điện trở nhỏ nhất và lớn nhất của đoạn mạch Câu 3: Đối với toàn mạch thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng A. độ giảm thế mạch ngoài B. tổng các độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong C. độ giảm thế mạch trong D. hiệu điện thế giữa hai cực của nó Câu 4: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện qua mạch chính A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn; B. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn; C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn; D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài. Câu 5: Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài được xác định bởi biểu thức nào sau đây? A. UN = Ir. B. UN = I(RN + r). C. UN = E – I.r. D. UN = E + I.r. Câu 6: Một đoàn du khách bị lạc đường khi đang vào rừng thám hiểm, họ đã tạo ra lửa bằng cách dùng giấy bạc (lấy từ kẹo cao su) kẹp vào 2 đầu của viên pin (lấy từ đèn pin) như hình vẽ. Đó là ứng dụng của hiện tượng: A. Siêu dẫn B. Cộng hưởng điện C. Nhiệt điện D. Đoản mạch Câu 7: Điện trở R1 tiêu thụ công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc song song R1 với một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ A. giảm B. có thể tăng hoặc giảm C. không thay đổi D. tăng tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 40
  34. Tiến tới đề thi THPT QG Câu 8: Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động  và điện trở trong r, mạch ngoài có điện trở R = r. Tính hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn.   A. U = . B. U = 2 C. U = . D. 2 4 Câu 9: Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r được nối với một mạch ngoài có điện trở tương đương R. Nếu R = r thì A. công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là cực đại B. dòng điện trong mạch có giá trị cực tiểu C. dòng điện trong mạch có giá trị cực đại D. công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là cực tiểu Câu 10: Trong một mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch ngoài A. UN tăng khi RN tăng B. UN tăng khi RN giảm C. UN không phụ thuộc vào RN D. UN lúc đầu tăng, sau đó tăng dần khi RN tăng dần từ 0 đến vô cùng Câu 11: Đối với mạch điện kín dưới đây, thì hiệu suất của nguồn điện không được tính bằng công thức U 푅 A. H = ó í ℎ .100% B. H = .100% C. H = .100% D. H = .100% 푛𝑔 ồ푛 E 푅 + 푅 + Câu 12: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch A. tăng rất lớn. B. tăng giảm liên tục C. giảm về 0. D. không đổi so với trước Câu 13: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chổ trống. “Tích của cường độ dòng điện và điện trở còn gọi là ” A. Điện thế. B. hiệu điện thế. C. Độ tăng điện thế. D. Độ giảm điện thế. Câu 14: Một mạch điện có điện trở ngoài bằng 5 lần điện trở trong. Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì tỉ số giữa cường độ dòng điện đoản mạch và cường độ dòng điện không đoản mạch là: A. 5 B. 6 C. 4. D. 3 Câu 15: Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi A. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện. B. nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ. C. không mắc cầu chì cho một mạch điện kín. D. dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín. Câu 16: Gọi  là suất điện động của nguồn điện và I là dòng điện đoản mạch khi hai cực của nguồn điện được nối với nhau bằng một dây dẫn có điện trở rất nhỏ (≈ 0). Điện trở trong của nguồn điện được tính theo công thức ξ ξ 2ξ 2I A. . B. C. D. 2I I ξ Câu 17: Mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ và điện trở trong r, điện trở mạch ngoài là R. Khi 휉 푅 biểu thức cường độ điện trường chạy qua R là I = thì tỉ số bằng 3 1 A. 3 B. 1 C. D. 2 2 Zalo: 0942481600 – 0978.919804 Trang 41
  35. Tài liệu đã đăng Câu 18: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động không đổi và điện trở trong không đáng kể nối tiếp với mạch ngoài có điện trở R. Khi điện trở ngoài của mạch tăng 2 lần thì cường độ dòng điện trong mạch chính A. chưa đủ dữ kiện để xác định. B. tăng 2 lần. C. giảm 2 lần. D. không đổi. Câu 19: Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu và nhiều lần liên tục vì A. dòng đoản mạch kéo dài tỏa nhiệt mạnh sẽ làm hỏng acquy. B. tiêu hao quá nhiều năng lượng. C. động cơ đề sẽ rất nhanh hỏng. D. hỏng nút khởi động. Câu 20: Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng A. tỉ số giữa công có ích và công toàn phần của dòng điện trên mạch. B. tỉ số giữa công toàn phần và công có ích sinh ra ở mạch ngoài. C. công của dòng điện ở mạch ngoài. D. nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch. Câu 21: Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là 3 A. 3 A B. A C. 0,5 A D. 2 A 5 Câu 22: Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r = 5 Ω. Mạch ngoài là một điện trở R = 20 Ω. Hiệu suất của nguồn là A. 80%. B. 75%. C. 40%. D. 25%. Câu 23: Một mạch điện có nguồn là 1 pin 9 V, điện trở trong 0,5 Ω và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là A. 2 A B. 4,5 A C. 1 A D. 18/33 A Câu 24: Một mạch điện gồm một acquy 6 V, điện trở mạch ngoài 4 Ω, cường độ dòng điện trong toàn mạch là 1 A. Điện trở trong của nguồn là A. 0,5 Ω. B. 4,5 Ω. C. 1 Ω. D. 2 Ω. Câu 25: Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 6V và điện trở trong r = 1 , mạch ngoài là một điện trở thuần R. Biết hiệu suất của nguồn điện là 75%. Giá trị của điện trở R là: A. R = 1 Ω B. R = 1,5 Ω C. R = 2 Ω D. R = 3 Ω. Câu 26: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 Ω được mắc với điện trở 4,8 Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Suất điện động  của nguồn điện là: A. 12,00 V. B. 11,75 V. C. 14,50 V. D. 12,25 V. Câu 27: Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω có dòng điện là 2 A. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn và suất điện động của nguồn là A. 10 V và 12 V. B. 20 V và 22 V. C. 10 V và 2 V. D. 2,5 V và 0,5 V. tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 42
  36. Tiến tới đề thi THPT QG Câu 28: Một mạch điện có điện trở ngoài bằng 5 lần điện trở trong. Khi xảy ra hiện trượng đoản mạch thì tỉ số giữa hiệu điện thế mạch ngoài và suất điện động của nguồn bằng A. 5 B. 2 C. 0. D. ∞. Câu 29: Một acquy 3 V, điện trở trong 20 mΩ, khi có đoản mạch thì dòng điện qua acquy là A. 150 A B. 0,06 A C. 15 A D. 20/3 A Câu 30: Cho ba điện trở giống nhau cùng giá trị 8 Ω, hai điện trở mắc song song và cụm đó nối tiếp với điện trở còn lại. Đoạn mạch này được nối với nguồn có điện trở trong 2 Ω thì hiệu điện thế hai đầu nguồn là 12 V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của mạch khi đó lần lượt là A. 1 A và 14 V. B. 0,5 A và 13 V. C. 0,5 A và 14 V. D. 1 A và 13 V. Câu 31: Một mạch điện có 2 điện trở 3 Ω và 6 Ω mắc song song được nối với một nguồn điện có điện trở trong 1 Ω. Hiệu suất của nguồn điện là 1 9 2 1 A. . B. . C. D. . 9 10 3 6 Câu 32: Một nguồn điện có suất điện động  = 6V, điện trở trong r = 2 Ω được nối với một điện trở R = 3 Ω thành một mạch kín. Công suất của nguồn điện là A. 7,2 W B. 8 W C. 4,5 W D. 12 W Câu 33: Một nguồn điện có suất điện động  và điện trở trong r được mắc với một biến trở R thành một mạch kín. Thay đổi R, ta thấy với hai giá trị R1 = 1 Ω và R2 = 9 Ω thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là: A. r = 2 Ω. B. r = 3 Ω. C. r = 4 Ω. D. r = 6 Ω. Câu 34: Một điện trở R = 4 Ω mắc vào nguồn có  = 4,5 V tạo thành mạch kín có công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là P = 2,25 W. Điện trở trong của nguồn và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là: A. 1 Ω; 1,2 V. B. 2 Ω; 4,5 V. C. 1 Ω; 3 V. D. 2 Ω; 3 V. Câu 35: Hai bóng đèn có điện trở 5 Ω mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở trong 1 Ω thì cường 12 độ dòng điện trong mạch là A. Khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là 7 6 5 A. A B. 1 A C. A D. 0 A 5 6 Câu 36: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: ξ = 12; R1 = 4 Ω; R2 = R3 = 10 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Giá trị điện trở trong r của nguồn điện là A. 1,2 Ω. B. 0,5 Ω. C. 1,0 Ω. D. 0,6 Ω. Câu 37: Một nguồn điện có suất điện động  = 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ điện trên điện trở R bằng 16 W. Biết R > 2 Ω, giá tri của điện trở R bằng A. 3 Ω. B. 6 Ω. C. 5 Ω. D. 4 Ω. Zalo: 0942481600 – 0978.919804 Trang 43
  37. Tài liệu đã đăng Câu 38: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: ξ = 12 V; R1 = 5 Ω; R2 = 12 Ω; bóng đèn Đ: 6 V– 3 W. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn có giá trị A. 1 Ω. B. 2 Ω. C. 5 Ω. D. 5,7 Ω. Câu 39: Mạch gồm nguồn có suất điện động  (V) và điện trở trong r (Ω), mắc vào hai đầu biến trở R, khi R = 10 Ω và R = 15 Ω thì công suất tỏa nhiệt trên R là không đổi. Khi R = x thì công suất trên R cực đại. Tìm x. A. x = 5√6 Ω B. x = 150 Ω C. 6√5 Ω D. 5√6 Ω Câu 40: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Suất điện động của nguồn là , điện trở trong r = 0,4Ω, R1 = 0,8Ω, R2 = 2 Ω, R3 = 3 Ω.Tỉ số cường độ dòng điện I mạch ngoài khi K đóng và khi K ngắt là đóng bằng. Ingắt A. 1. B. 1,4. C. 1,5. D. 2. Bài 10 + 11: Ghép nguồn điện thành bộ - Bài toán về toàn mạch Câu 1: Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để được bộ nguồn có A. suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn B. suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn C. điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn D. điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài Câu 2: Bộ nguồn song song là bộ nguồn gồm các nguồn điện A. có các cực đặt song song với nhau B. với các cực thứ nhất được nối bằng dây dẫn vào một điểm và các cực còn lại được nối vào điểm khác C. được mắc thành hai dãy song song, trong đó mỗi dãy gồm một số nguồn mắc nối tiếp D. với các cực dương được nối bằng dây dẫn vào một điểm và các cực âm được nối vào điểm khác Câu 3: Việc ghép song song các nguồn điện để được bộ nguồn có A. suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn B. suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn C. điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn D. điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài Câu 4: Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm các nguồn điện A. đặt liên tiếp cạnh nhau B. với các cực được nối liên tiếp với nhau C. mà các cực dương của nguồn này nối với cực âm của nguồn điện tiếp sau D. với các cực cùng dấu được nối liên tiếp nhau Câu 5: Công thức định luật Ôm cho mạch điện chứa nguồn: 푈 − E−U E+U A. I = . B. I = . C. I = AB. D. I = AB 푅+ 푅+ R+r R+r Câu 6: Nếu đoạn mạch AB chứa nguồn điện có suất điện động E điện trở trong r và điện trở mạch ngoài là R thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cho bởi biểu thức tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 44
  38. Tiến tới đề thi THPT QG E A. UAB = E – I(r+R). B. UAB = E + I(r+R). C. UAB = I(r+R) – E. D. . I(r+R) Câu 7: Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E1, r1 và E2, r2 mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là: − − + E +E A. I = 1 2 B. I = 1 2 C. I = 1 2 D. I = 1 2 푅+ 1+ 2 푅+ 1− 2 푅+ 1− 2 R+r1+r2 Câu 8: Một bộ nguồn gồm hai nguồn điện mắc nối tiếp. Hai nguồn có suất điện động lần lượt là 5 V và 7 V. Suất điện động của bộ nguồn bằng A. 6 V B. 2 V C. 12 V D. 7 V Câu 9: Muốn ghép 3 pin giống nhau mỗi pin có suất điện động 3 V thành bộ nguồn 6 V thì A. phải ghép 2 pin song song và nối tiếp với pin còn lại. B. ghép 3 pin song song. C. ghép 3 pin nối tiếp. D. không ghép được. Câu 10: Muốn ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 9 V, điện trở trong 2 Ω thành bộ nguồn 18 V thì điện trở trong của bộ nguồn là A. 6 Ω. B. 4 Ω. C. 3 Ω. D. 2 Ω. Câu 11: Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp mỗi pin có suất điện độ 3 V và điện trở trong 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là 1 1 A. 9 V và 3 Ω. B. 9 V và Ω. C. 3 V và 3 Ω. D. 3 V và Ω. 3 3 Câu 12: Ghép song song một bộ 3 pin giống nhau loại 9 V – 1 Ω thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là 1 A. 3 V – 3 Ω. B. 3 V – 1 Ω. C. 9 V – 3 Ω. D. 9 V – Ω. 3 Câu 13: Người ta mắc một bộ 3 pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9 V và điện trở trong 3 Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là A. 27 V; 9 Ω. B. 9 V; 9 Ω. C. 9 V; 3 Ω. D. 3 V; 3 Ω. Câu 14: Cho mạch điện gồm hai nguồn mắc nối tiếp bằng dây dẫn có điện trở bằng 0, biết 2 nguồn có suất điện động bằng nhau là 6V và r1 = 1 Ω, r2 = 2 Ω. Mạch ngoài là điện trở R = 3 Ω. Tính cường độ dòng điện qua mạch: A. 1 A B. 2A C. 3 A D. 4 A Câu 15: Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là A. nE và . B. nE nà nr. C. E và nr. D. E và . 푛 푛 Câu 16: Một bộ 3 đèn giống nhau có điện trở 3 Ω được mắc nối tiếp với nhau và nối với nguồn 1 Ω thì dòng điện trong mạch chính 1 A. Khi tháo một bóng khỏi mạch thì dòng điện trong mạch chính là 10 7 A. 0 A B. A C. 1 A D. A 7 10 Zalo: 0942481600 – 0978.919804 Trang 45
  39. Tài liệu đã đăng Câu 17: Mắc điện trở R = 2 Ω vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là Int = 0,75 Ω. Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là Iss = 0,6 A. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin A. r = 2 Ω; E = 2 V B. r = 1 Ω; E = 1 V C. r = 2 Ω; E = 1,5 V D. r = 1 Ω; E = 1,5 V Câu 18: Cho mạch điện như hình vẽ, các pin giống nhau có cùng suất điện động E và điện n nguồn trở trong r. Cường độ dòng điện qua mạch chính có biểu thức 푛 A. I = B. I = 푅+푛 푅+ R nE 푛 C. I = D. I = R+nr 푅+ 푛 Câu 19: Cho sơ đồ mạch điện như hình bên. Hai nguồn có cùng suất điện động và điện trở trong là E = 1,5 V và r = 1 Ω. Hai bóng đèn giống nhau, cùng số ghi trên đèn là 3 V – 0,75 W. Tính hiệu suất của bộ nguồn A. 70% B. 65% C. 59% D. 75% Câu 20: Một nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r mắc với một điện trở ngoài R = r thì cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn này bằng 9 nguồn giống nhau, mắc nối tiếp nhau thì cường độ dòng điện trong mạch là I’. Quan hệ giữa I’ và I là: A. I’ = I B. I’ = C. I’=1,8I D. I’ = 9I 9 Câu 21: Cho bộ nguồn gồm 6 acquy giống nhau được mắc thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 3 acquy mắc nối tiếp với nhau. Mỗi acquy có suất điện động E = 4 (V) và điện trở trong r = 2 (Ω). Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là: A. Eb = 12 (V); rb = 3 (Ω). B. Eb = 6 (V); rb = 1,5 (Ω). C. Eb = 6 (V); rb = 3 (Ω). D. Eb = 12 (V); rb = 3 (Ω). Câu 22: Nếu ghép cả 3 pin giống nhau thành một bộ pin, biết mối pin có suất điện động 3 V thì bộ nguồn sẽ không thể đạt được giá trị suất điện động A. 3 V. B. 6 V. C. 9 V. D. 5 V. Câu 23: Một bộ có n nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động  và điện trở trong r. Mạch ngoài là một điện trở có giá trị R = r. Khi n nguồn ghép nối tiếp mắc với mạch ngoài thì cường độ dòng điện là I. Khi ′ n nguồn ghép song song mắc với mạch ngoài thì cường độ dòng điện qua R là I’. Tỉ số của bằng 1 A. n2 B. 1 C. n D. 푛 Câu 24: Một bộ có n nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Mạch ngoài là một điện trở có giá trị R = nr. Khi n nguồn ghép nối tiếp mắc với mạch ngoài thì cường độ dòng điện là I. Khi ′ n nguồn ghép song song mắc với mạch ngoài thì cường độ dòng điện qua R là I’. Tỉ số của bằng 2푛 A. n B. C. n2 + 1 D. 2n +1 푛2+1 tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 46
  40. Tiến tới đề thi THPT QG Câu 25: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7, 5 V và 3 Ω thì khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ nguồn 1 A. 2,5 V và 1 Ω. B. 7,5 V và 1 Ω. C. 7,5 V và 1 Ω. D. 2,5 V và Ω. 3 Câu 26: Có 10 pin 2,5 V, điện trở trong 1 Ω được mắc thành 2 dãy, mỗi dãy có số pin bằng nhau. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin này là A. 12,5 V và 2,5 Ω. B. 5 V và 2,5 Ω. C. 12,5 V và 5 Ω. D. 5 V và 5 Ω. Câu 27: Người ta mắc nối tiếp 3 pin có suất điện động lần lượt là 2,2 V; 1,1 V; 0,9 V và các điện trở trong tương ứng là 0,2 Ω; 0,4 Ω; 0,5 Ω tạo thành nguồn điện cho mạch. Trong mạch có dòng điện cường độ 1A chạy qua. Điện trở ngoài của mạch này : A. 5,1 Ω B. 4,5 Ω C. 3,8 Ω D. 3,1 Ω Câu 28: Một bộ nguồn điện gồm các nguồn giống nhau có  = 5 V, r = 3 Ω mắc song song. Khi đó cường độ dòng điện trong mạch là 2 A, công suất mạch ngoài là 7 W. Hỏi bộ nguồn có bao nhiêu nguồn điện A. 10 B. 5 C. 8 D. 4 Câu 29: 9 pin giống nhau được mắc thành bộ nguồn có số nguồn trong mỗi dãy bằng số dãy thì thu được bộ nguồn có suất điện độ 6 V và điện trở 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn là A. 2 V và 1 Ω. B. 2 V và 3 Ω. C. 2 V và 2 Ω. D. 6V và 3 Ω. Câu 30: Hai nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động là 2 V, điện trở trong là 1 Ω, được mắc song song với nhau và nối với một điện trở ngoài R. Điện trở R bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện đi qua nó là 1 A. A. 1,5 Ω. B. 1 Ω. C. 2 Ω. D. 3 Ω. Câu 31: Một nguồn điện có điện trở trong r, mắc với điện trở mạch ngoài R = r tạo thành mạch kín thì dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là 푰 I I A. I. B. C. D. 3 4 Câu 32: Một bàn là có điện trở 25 Ω được mắc vào mạch điện với bộ nguồn là hai acquy giống hệt nhau. Điện trở trong của mỗi acquy là 10 Ω. Với hai cách mắc các acquy đó nối tiếp và song song, công suất tiêu thụ của bàn là sẽ lớn hơn trong cách nào? A. mắc nối tiếp B. mắc song song C. hai cách mắc giống nhau D. không xác định vì không biết suất điện động của hai acquy Câu 33: Cho mạch điện như hình bên. Biết  = 12 V; r = 1 Ω; R1 = 5 Ω; R2 = R3 = 10 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là A. 10,2 V. B. 4,8 V. C. 9,6 V. D. 7,6 V. Zalo: 0942481600 – 0978.919804 Trang 47
  41. Tài liệu đã đăng Câu 34: Bốn nguồn điện giống nhau, có cùng suất điện động E và điện trở trong r, được mắc thành bộ nguồn theo sơ đồ như hình vẽ. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn này tương ứng là A. E; r B. 2E; r C. 2E; 2r D. 4E; 0,5r Câu 35: Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là 1 = 4,5 V; r1 = 3 Ω; 2 = 3 V; r2 = 2 Ω. Mắc hai nguồn này thành mạch điện kín như hình vẽ. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế UAB lần lượt là A. 1,5 A và 1,5 V B. 1,5 A và 0 V C. 0,3 A và 0 V D. 0,3 A và 1,5 V Câu 36: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, hai pin có cùng suất điện động 3,5 V và điện trở trong 1 Ω. Bóng đèn dây tóc có số ghi trên đèn là 7,2 V – 4,32 W. Cho rằng điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Công suất tiêu thụ điện năng của bóng đèn là A. 3 W B. 3,5 W C. 4,32 W D. 4,6 W Câu 37: Hai nguồn điện có cùng suất điện động và cùng điện trở trong được mắc thành bộ nguồn và được mắc với điện trở R = 11 Ω như sơ đồ hình vẽ. Trong trường hợp hình a thì dòng điện chạy qua R có cường độ 0,4 A; còn trong trường hợp hình b thì dòng điện chạy qua R có cường độ 0,25 A. Suất điện động và điện trở trong lần lượt là A. 6 V và 2 Ω B. 3 V và 2 Ω C. 3 V và 3 Ω D. 6 V và 3 Ω Câu 38: Khi mắc mắc song song n dãy, mỗi dãy m nguồn điện có điện trở trong r giống nhau thì điện trở trong của cả bộ nguồn cho bởi biểu thức A. nr. B. mr. C. m.nr. D. . 푛 Câu 39: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các nguồn có suất điện động 1 = 12 V; 2 = 6 V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = 4 Ω và R2 = 8 Ω. Chọn phương án đúng? A. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1 A B. Công suất tiêu thụ điện trên R1 là 8 W C. Công suất của nguồn 1 là 16 W D. Năng lượng mà nguồn 2 cung cấp trong 5 phút là 2,7 kJ Câu 40: Để mắc được bộ nguồn từ a nguồn giống nhau và điện trở của bộ nguồn bằng điện trở của một nguồn thì số a phải là một số A. là một số nguyên. B. là một số chẵn. D. là một số lẻ. D. là một số chính phương. Bài 12: Thực hành + Ôn tập chương II Câu 1: Cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng có đơn vị lần lượt là: tranvanhau@thuvienvatly.com Trang 48
  42. Tiến tới đề thi THPT QG A. vôn(V), ampe(A), ampe(A) B. ampe(A), vôn(V), cu lông (C) C. Niutơn(N), fara(F), vôn(V) D. fara(F), vôn/mét(V/m), jun(J) Câu 2: Chọn phát biểu sai về công dụng của các thiết bị đo dưới đây: A. Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong mạch điện. B. Am pe kế đo cường độ dòng điện trong mạch điện. C. Công tơ điện đo điện năng tiêu thụ. D. Tĩnh điện kế đo giá trị của điện trở. Câu 3: Dụng cụ nào sau đây không dùng trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn? A. pin điện hóa; B. đồng hồ đa năng hiện số; C. dây dẫn nối mạch; D. thước đo chiều dài. Câu 4: Để đo được dòng điện không đổi thì phải dùng chế độ đo nào của đồng hồ đo điện đa năng? A. DCV B. ACV C. DCA D. ACA Câu 5: Những điều nào không cần thực hiện khi sử dụng đồng hồ đa năng hiện số? A. Nếu không biết rõ giá trị giới hạn của đại lượng cần đo, thì phải chọn thang đo có giá trị lớn nhất phù hợp với chức năng đã chọn; B. Không đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế vượt quá giới hạn thang đo đã chọn; C. Không chuyển đổi thang đo khi đang có điện đưa vào hai cực của đồng hồ; D. Phải ngay lập tức thay pin ngay khi đồng hồ báo hết pin. Câu 6: Để đo suất điện động của một nguồn điện người ta mắc 2 cực của nguồn điện với A. một điện trở đã biết trị số và một ampe kế tạo thành một mạch kín rồi mắc một vôn kế giữa hai cực của nguồn. Sau đó thay điện trở nói trên bằng một điện trở khác. B. một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín và một vôn kế giữa hai cực của nguồn. C. một vôn kế ( đúng chế độ đo ) tạo thành một mạch kín. D. một điện trở đã biết trị số và một ampe kế tạo thành một mạch kín rồi mắc một vôn kế giữa hai cực của nguồn. Câu 7: Đo suất điện động của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây? A. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của ampe kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện. B. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện. C. Mắc nguồn điện với một điện trở có trị số rất lớn và một vôn kế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện. D. Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện. Câu 8: Có thể mắc nối tiếp vôn kế với pin để tạo thành mạch kín mà không mắc nối tiếp mili ampe kế với pin để tạo thành mạch kín vì Zalo: 0942481600 – 0978.919804 Trang 49