Bài kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 12 - Học kỳ II - Mã đề 145 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Yên Bái
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 12 - Học kỳ II - Mã đề 145 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Yên Bái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_1_tiet_mon_lich_su_lop_12_hoc_ky_ii_ma_de_145_n.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 12 - Học kỳ II - Mã đề 145 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Yên Bái
- SỞ GD&ĐT YÊN BÁI ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT, MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG PTDTNT THPT TỈNH LỚP 12, HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019 - 2020 Họ, tên: Lớp: . Mã đề thi 145 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án Câu 1: Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên nhằm mục đích A. giữ vùng duyên hải miền Trung. B. bảo vệ miền Nam Trung Bộ. C. chiếm đóng miền Trung Trung Bộ. D. bảo vệ Nam Bộ. Câu 2: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là gì? A. Khôi phục kinh tế và đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Hàn gắn vết thương chiến tranh và đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Tiếp tục làm cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để thống nhất nước nhà. Câu 3: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975), nhân dân Việt Nam đã sử dụng phương châm đấu tranh chủ yếu nào? A. Kết hợp giữa tiến công với nổi dậy. B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. C. Kết hợp đấu tranh chính trị - quân sự - ngoại giao. D. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. Câu 4: Quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ trên ba vùng chiến lược là A. đô thị, nông thôn, rừng núi. B. rừng núi, nông thôn, đồng bằng và đô thị. C. đồng bằng, rừng núi, nông thôn. D. rừng núi, nông thôn, đồng bằng và trung du. Câu 5: Sau khi kí hiệp định Pa-ri và rút quân về nước Mĩ vẫn có hành động gì để thể hiện âm mưu tiếp tục kéo dài chiến tranh ở Việt Nam? A. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. B. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn. C. Bổ sung quân một số nước Đồng minh của Mĩ. D. Rút dần viện trợ vũ khí, phương tiện chiến tranh cho quân đội Sài Gòn. Câu 6: Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có ý nghĩa quốc tế là A. buộc Mĩ phải rút quân về nước. B. mở ra kỉ nguyên mới của dân tộc Việt Nam. C. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc. D. làm sụp đổ chính quyền Sài Gòn. Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam? A. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược” và coi đây là “xương sống” của chiến lược chiến tranh. B. Nhanh chóng tạo ưu thế mới về binh lực và hỏa lực để áp đảo quân ta bằng các cuộc hành quân “tìm, diệt”. C. Mở các cuộc hành quân “tìm, diệt” và “bình định” vào các vùng giải phóng của ta. D. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy ta về thế phòng ngự, phải phân tán nhỏ hoặc rút về biên giới. Câu 8: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2/1/1963? A. Mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, tìm nguy mà diệt" trên toàn miền Nam. Trang 1/4 - Mã đề thi 145
- B. Mở ra khả năng đánh bại chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ. C. Góp phần đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm. D. Bước đầu đánh bại các chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mĩ. Câu 9: Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa quan trọng nhất của trận “Điện Biên Phủ trên không”? A. Buộc Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Việt Nam. B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng bắn các hoạt động chống phá miền Bắc. Câu 10: Nơi diễn ra trận đánh nghi binh trong chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) là A. Kon Tum và Buôn Ma Thuột. B. Plâyku và Kon Tum. C. Buôn Ma Thuột và Đắc Lắc. D. Đắc Lắc và Kon Tum. Câu 11: Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam. B. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam. C. Dùng người Việt đánh người Việt. D. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. Câu 12: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam? A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. C. Dẫn tới sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế tiến công sang chủ động phản công. Câu 13: Sự khác biệt cơ bản về lực lượng của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất. B. Lực lượng quân đồng minh của Mĩ giữ vai trò quyết định. C. Sử dụng vũ khí, trang thiết bị của Mĩ. D. Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất. Câu 14: Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong xây dựng Mặt trận Tổ quốc hiện nay? A. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân. B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. C. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn. D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Câu 15: Sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nước ta bị chia cắt làm hai miền do A. phía cách mạng Việt Nam không thi hành nghiêm túc hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương. B. Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm phá hoại hiệp định Gionevơ năm 1954 về Đông Dương. C. Pháp phá hoại hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương, không chịu rút quân về nước. D. các bên quan sát ngăn cản không cho các lực lượng ở Việt Nam tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử. Câu 16: Chiến thắng quân sự nào khẳng định nhân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ? A. Bình giã (Bà Rịa). B. Ba Gia (Biên Hòa). C. Đồng Xoài (Quảng Ngãi). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho). Câu 17: Nguyên nhân khách quan nào là nhân tố truyền thống góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam? A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc. B. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ về cuộc chiến tranh Việt Nam. C. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới. D. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương. Câu 18: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được thực hiện bằng lực lượng nào? A. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy, vũ khí Mĩ. B. Quân viễn chinh, quân chư hầu của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Lực lượng tổng lực với vũ khí hiện đại, tối tân nhất. Trang 2/4 - Mã đề thi 145
- D. Lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 19: Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông – Xuân trọng tâm ở A. Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng Nam Bộ. D. Trung Bộ. Câu 20: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam nhấn mạnh cách mạng miền Nam tiếp tục con đường cách mạng bạo lực vì A. Mĩ can thiệp hạn chế vào miền Nam. B. lực lượng quân đội Sài Gòn đã suy yếu, bất lực. C. lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị của ta ngày càng lớn mạnh. D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn đang phá hoại hòa bình, ngăn cản nhân dân ta thống nhất Tổ quốc. Câu 21: Điểm khác nhau cơ bản về phương châm tác chiến giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là A. ta chủ động tiến công. B. trận quyết chiến chiến lược. C. tập trung lực lượng đến mức cao nhất. D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. Câu 22: Tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là A. Châu Đốc. B. Tây Ninh. C. An Giang . D. Cà Mau. Câu 23: Hãy lựa chọn phương án thích hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: “Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng ” A. “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân. B. con đường đấu tranh chính trị của quần chúng lật đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm. C. con đường bạo lực cách mạng lật đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm. D. con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị Mĩ - Diệm. Câu 24: Chiến thắng nào đã mở đầu phong trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt" trên khắp miền Nam ? A. Ấp Bắc (Mĩ Tho), B. An Lão (Bình Định). C. Núi Thành (Quảng Nam). D. Vạn Tường (Quảng Ngãi). Câu 25: Phong trào Đồng khởi đã đưa cách mạng miền Nam từ A. bãi công sang biểu tình. B. đấu tranh chính trị sang đấu tranh ngoại giao. C. thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị. Câu 26: Quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bằng ba mũi giáp công là A. kinh tế, chính trị, ngoại giao. B. chính trị, quân sự, binh vận. C. chính trị, quân sự, văn hóa. D. kinh tế, chính trị, binh vận. Câu 27: Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931) là đều A. thực hiện cải cách ruộng đất, chia ruộng đất cho dân cày nghèo. B. thành lập chính quyền cách mạng ở một số vùng nông thôn. C. dẫn đến sự ra đời của các mặt trận dân tộc thống nhất. D. hình thành liên minh công - nông. Câu 28: Điểm mới trong phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) so với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ là gì? A. Sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo. B. Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn. C. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và đội quân “tóc dài”. D. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ. Câu 29: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự giống nhau về phương pháp tiến công giữa chiến dịch Huế - Đà Nẵng với chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975? A. Quyết chiến chiến lược. B. Tạo ra thế bao vây địch và tiêu diệt. C. Tiêu diệt cơ quan đầu não của địch. D. Quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam. Trang 3/4 - Mã đề thi 145
- Câu 30: Ngày 6-6-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta? A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến hội nghị Pari. B. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương. C. Chính thủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập. D. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai. Câu 31: Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước? A. Quyết định nhất. B. Cơ bản nhất. C. Quyết định trực tiếp. D. Quan trọng nhất. Câu 32: Chiến dịch mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là A. chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. chiến dịch Hồ Chí Minh. C. chiến dịch Buôn Ma Thuột. D. chiến dịch Tây Nguyên. Câu 33: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975), chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Chiến thắng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Mĩ phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại hội nghị Pari? C. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” năm 1959 - 1960 D. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968. Câu 34: Điểm giống nhau về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) và chiến thắng Vạn Tường là A. chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam. B. làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ. C. tiêu hao một bộ phận lớn sinh lực địch. D. chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ. Câu 35: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. Câu 36: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau Hiệp định Giơnevơ 1954? A. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Tiến hành cải cách ruộng đất. C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. D. Là hậu phương lớn. Câu 37: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ giữ vai trò là A. yểm trợ về không quân, hỏa lực. B. hỗ trợ chiến đấu. C. lực lượng chiến đấu chính. D. cố vấn chỉ huy. Câu 38: Lực lượng chủ yếu được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) là A. quân đội viễn chinh Mĩ. B. quân đội Sài Gòn. C. quân đồng minh của Mĩ. D. quân đội Sài Gòn và quân Mĩ. Câu 39: Điểm giống nhau cơ bản về tính chất của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là A. một cuộc tổng tiến công và nổi dậy. B. một cuộc tiến công chiến lược. C. trận quyết chiến chiến lược. D. cuộc tiến công quân sự của lực lượng vũ trang. Câu 40: Việt Nam trở thành nơi diễn ra “cuộc đụng đầu lịch sử mang tính chất thời đại và có tầm vóc quốc tế thời kì 1954 - 1975” vì A. Việt Nam nhận được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Việt Nam là một nước có vị trí chiến lược quan trọng. C. Việt Nam là một mục tiêu hàng đầu mà Mĩ muốn chiếm. D. Việt Nam là nước xã hội chủ nghĩa đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 145