Bài kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 28 - Hà Thị Liễu (Có ma trận và đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 28 - Hà Thị Liễu (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_1_tiet_mon_ngu_van_lop_6_tiet_28_ha_thi_lieu_co.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 28 - Hà Thị Liễu (Có ma trận và đáp án)
- Lớp dạy Tiết (tkb) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 6 A 2 10/10 6 B 2 13/10 Tiết 28: KIỂM TRA VĂN 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC: a. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức của học sinh về truyền thuyết và cổ tích b. Kĩ năng: - Làm đề trắc nghiệm , tổng hợp kiến thức c. Thái độ: - Rèn luyện học sinh tính độc lập, suy nghĩ và sáng tạo. d. Năng lực: - Năng lực tự học, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề. 2. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Trắc nghiệm và tự luận. 3. THIẾT LẬP KHUNG MA TRẬN: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Cấp độ Cấp độ Chủ đề thấp cao 1.Thể - - Khái loại Nhớ niệm , truyền được các văn thuyết, đặc bản truyện cổ điểm truyền tích thể thuyết, loại. truyện cổ tích. Số câu: 2 1/2 2,5 Số điểm: 1,5 0,75 2,25 Tỉ lệ: 15% 7,5% 22,5% 2. Các Nhận ra Hiểu Hiểu Giải Viết đoạn văn bản phương được được thích văn ngắn những nội truyền thức biểu kết quả nêu suy khía dung thuyết đã đạt của cạnh và ý sự việc. nghĩ về học. vb. n.dung, nghĩa nhân vật. ý nghĩa truyện. của kết truyện. Số câu: 1/2 2 1/2 1/2 1 4,5 Số điểm: 0,25 1 2 3 1 7,25 Tỉ lệ: 2,5% 10% 20% 30% 10% 72,5% 3. Các Nhớ được các Hiểu Lí giải Viết đoạn
- văn bản nhân vật, đặc được ý được văn ngắn truyện cổ điểm nhân vật, nghĩa các chi nêu suy của tích đã kiểu nhân vật tiết N. nghĩ về truyện trong truyện. học. (6b) Thuật nhân vật thần kì Thạch (6b) Sanh (6b) Số câu: 1 (1/2 (1/2 (1 1 Số điểm: 0,5 2 3 1 0,5 Tỉ lệ: 5% 20%) 30% ) 10% ) 5% TS câu: 3 1 2 1/2 1/2 1 7 TSđiểm: 2 1 1 2 3 1 10 Tổng % 20% 10% 10% 20% 30% 10% 100% 4. ĐỀ BÀI A, Đề 6A: Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: (0,5đ) Trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm cơ bản của truyền thuyết ? A. Ước mơ về sự chiến thắng cuối cùng của cái Thiện trước cái ác. B. Yếu tố lịch sử. C. Thái độ và cách đánh giá của nhân dân về nhân vật và sự kiện lịch sử. D. Yếu tố tưởng tượng kì ảo. Câu 2: (0,5đ) Dòng nào dưới đây giải thích tại sao truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh có nhiều yếu tố hoang đường nhưng vẫn được xếp vào nhóm truyện truyền thuyết? A. Vì truyện phản ảnh thực tế về công cuộc đấu tranh chống lũ lụ gian khổ của cha ông ta. B. Vì truyện gắn với thời đại Hùng Vương. C. Vì truyện thể hiện ước mơ muốn sống yên ổn với thời tiết thuận hòa. D. Vì truyện là bài ca chiến công của Sơn Tinh có công trị thủy. Câu 3: (0,5đ ): Chọn một từ thích hợp trong các từ “giải thích”, “kết luận” , “ kể lại” điền vào chỗ trống ( ) trong câu văn dưới đây: “Phần kết của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nhằm hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc bộ nước ta xảy ra theo chu kì mỗi năm một lần.” Câu 4: (0,5đ): Nối ý cột A với ý cột B để tạo nên nhận định đúng. A Nối B a. Tài năng của em bé thông a - 1. thuộc kiểu nhân vật thông minh minh được bộc lộ trong truyện cổ tích. b. Em bé thông minh b - 2. qua các lần thử thách. 3. là nhân vật phụ.
- Câu 5 (1đ): Đánh dấu “X” vào ô “Đúng” hoặc “Sai” cho phù hợp với các nhận định sau: Nhận định Đúng Sai A. Truyền thuyết thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. B. Truyện cổ tích thường giải thích nguồn gốc sự việc, địa danh. C. Truyền thuyết thường kết thúc có hậu. D. Truyện cổ tích thường bắt đầu bằng từ “ ngày xưa”. Phần II: Tự luận. Câu 5(1đ): Thế nào là truyền thuyết ? Văn bản “Sơn Tinh Thủy Tinh” viết theo phương thức biểu đạt nào ? Câu 6(5đ): Trong truyện Sơn Tinh Thủy Tinh, có thể cho Thủy Tinh thắng Sơn Tinh được không ? Vì sao ? - Ý nghĩa của sự việc hằng năm Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh? Từ đó cho biết ý nghĩa của truyện ? Câu 7(1đ): Viết đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) nêu suy nghĩ của em về một nhân vật e thích trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh? Đề bài lớp 6b: I. Trắc nghiệm:( 2 điểm) Câu 1 (0,5đ): Dòng nào dưới đây nêu nhận xét không đúng về thể loại truyện cổ tích ? A. Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. B. Truyện thường đan xen những yếu tố hoang đường. C. Lịch sử dân tộc được phản ánh sinh động và chân thực qua những chi tiết nghệ thuật ḱ ảo. D. Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhận dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện trước cái ác. Câu 2: (0,5đ) Dòng nào dưới đây giải thích tại sao truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh có nhiều yếu tố hoang đường nhưng vẫn được xếp vào nhóm truyện truyền thuyết? A. Vì truyện là bài ca chiến công của Sơn Tinh có công trị thủy. B. Vì truyện gắn với thời đại Hùng Vương. C. Vì truyện thể hiện ước mơ muốn sống yên ổn với thời tiết thuận hòa. D. Vì truyện phản ảnh thực tế về công cuộc đấu tranh chống lũ lụ gian khổ của cha ông ta. Câu 3: (0,5đ ): Chọn một từ thích hợp trong các từ “chống thiên tai”, “dựng nước”, “chống ngoại xâm”. Để điền vào chỗ trống ( ) trong câu văn dưới đây: “Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh đề cập đến cuộc đấu tranh của cha ông ta thời xưa.” Câu 4 (0,5đ): Nối ý cột A với ý cột B để tạo nên nhận định đúng. A Nối B a. Thạch Sanh thuộc a - 1. là nhân vật phụ.
- b. Lí Thông. b - 2. kiểu nhân vật dũng sĩ. 3. là nhân vật phản diện. Câu 5 (1đ): Đánh dấu “X” vào ô “Đúng” hoặc “Sai” cho phù hợp với các nhận định sau: Nhận định Đúng Sai A. Truyền thuyết thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. B. Truyện cổ tích thường giải thích nguồn gốc sự việc, địa danh. C. Truyện cổ tích thường kết thúc có hậu. D. Truyện cổ tích thường bắt đầu bằng từ “ ngày xưa”. II. Tự luận: (8 điểm) Câu 6 (1đ): Nêu định nghĩa về truyện cổ tích ? Kể tên những văn bản truyện cổ tích đã học. Câu 7 (5): Em hiểu những chi tiết thần kì (tiếng đàn thần, niêu cơm thần) thể hiện điều gì? Từ đó hãy cho biết ý nghĩa của truyện? Câu 8( 1 điểm): Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 – 7 câu ) nêu suy nghĩ của em về nhân vật Thạch Sanh trong truyện cổ tích "Thạch sanh" 5. ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM. I. Trắc nghiệm. (3.0 điểm) Câu Nội dung Điểm Lớp 6a Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm) A. Ước mơ về chiến thắng cuối - Điểm 0,5: Trả lời đúng theo hướng 1 cùng của cái Thiện trước cái dẫn. ác. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời A. Vì truyện phản ảnh thực tế - Điểm 0,5: Trả lời đúng theo hướng 2 về công cuộc đấu tranh chống dẫn. lũ lụ gian khổ của cha ông ta. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời - Điểm 0,5: Trả lời đúng theo hướng 3 - Điềm từ: giải thích dẫn. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. - Điểm 0,5: Trả lời đúng theo hướng dẫn. 4 a - 2 - Điểm 0,25: Trả lời được 1/2 ý theo b - 1 hướng dẫn. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời
- A – Đ - Điểm 1: Trả lời đúng theo hướng dẫn. 5 B – S - Điểm 0,25 - 0,75: Trả lời được 1 đến C – S 3 ý theo hướng dẫn. D – Đ - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời Phần II. Tự luận (7 điểm) 6 - Nêu đủ khái niệm truyền - Điểm 0,75: Trả lời đúng theo hướng thuyết. dẫn. - Điểm 0,25 – 0,5: Trả lời được 1/2 ý theo hướng dẫn. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời - Văn bản Sơn Tinh Thủy Tinh - Điểm 0,5: Trả lời đúng theo hướng viết theo phương thức: tự sự. dẫn. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời 7 - Không thể cho Thủy Tinh - Điểm 3: Trả lời đúng theo hướng dẫn. thắng Sơn Tinh. - Điểm 0,5 – 2,5: Trả lời được 1/2 – 2,5 - Nếu Thủy Tinh thắng ST có ý theo hướng dẫn. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời nghĩa cuộc chiến chống thiên tai của người Việt cổ thất bại. - Nếu Thủy Tinh thắng Sơn Tinh thì ý nghĩa của câu chuyện sẽ thay đổi. Không thể hiện được khát vọng chế ngự thiên nhiên của người Việt cổ. - Sự việc TT dâng nước đánh - Điểm 1: Trả lời đúng theo hướng dẫn. Sơn Tinh hằng năm Thủy Tinh - Điểm 0,5: Trả lời được 1/2 đến 1,5 ý giải thích hiện tượng lũ lụt ở theo hướng dẫn. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả đồng bằng Bắc bộ xảy ra theo lời. chu kì mỗi năm một lần. - Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, - Điểm 1: Trả lời đúng theo hướng dẫn. Thủy Tinh: - Điểm 0,5: Trả lời được 1/2 ý theo + Giải thích nguyên nhân, hiện hướng dẫn. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả tượng lũ lụt hàng năm thường lời. xảy ra vào mùa mưa bão. + Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên nhiên của người Việt Cổ và Ca ngợi công lao dựng nước của các Vua Hùng. 8 - Viết được đoạn văn ngắn 5-7 - Điểm 1: Trả lời đúng theo hướng dẫn.
- câu. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả - Nêu được suy nghĩ về nhân lời. vật mình thích. Tổng điểm 10 Lớp 6b Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) 1 C. Lịch sử dân tộc được phản - Điểm 0,5: Trả lời đúng theo hướng ánh sinh động qua những chi dẫn. tiết nghệ thuật ḱì ảo. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. 2 D. Vì truyện phản ảnh thực tế - Điểm 0,5: Trả lời đúng theo hướng về công cuộc đấu tranh chống dẫn. lũ lụ gian khổ của cha ông ta. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. 3 - Điểm 0,5: Trả lời đúng theo hướng - Điền từ: chống thiên tai dẫn. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. 4 - Điểm 0,5: Trả lời đúng theo hướng a – 2 dẫn. b – 3 - Điểm 0,25: Trả lời được 1/2 ý theo hướng dẫn. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời 5 A – Đ - Điểm 1: Trả lời đúng theo hướng dẫn. B – S - Điểm 0,25 - 0,75: Trả lời được 1 đến C – Đ 3 ý theo hướng dẫn. D – Đ - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời Phần II. Tự luận. (7 điểm) 6 - Nêu đủ, chính xác khái niệm - Điểm 1: Trả lời đúng theo hướng Truyện cổ tích. dẫn. - Kể được tên các văn bản - Điểm 0,25 – 0,5: Trả lời được ½ ý truyện CT đã học: Thạch đến 1 ý theo hướng dẫn. Sanh, Em bé thông minh. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời 7 - Chỉ ra được các chi tiết thần - Điểm 1: Trả lời đúng theo hướng kì trong truyện: dẫn. + Cây đàn thần và niêu cơm - Điểm 0,5: Trả lời được ½ ý đến 1 ý thần. theo hướng dẫn. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời - Tiếng đàn thần tượng trưng - Điểm 1: Trả lời đúng theo hướng cho tình yêu, công lí, nhân đạo, dẫn. hòa bình, khẳng định tài năng, - Điểm 0,5: Trả lời được ½ ý đến 1 ý tâm hồn, tình cảm của chàng theo hướng dẫn. dũng sĩ có tâm hồn nghệ sĩ. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời - Niêu cơm thần: tượng trưng - Điểm 1: Trả lời đúng theo hướng cho tình thương, lòng nhân ái, dẫn. - Điểm 0,25 – 0,5: Trả lời được ½ ý ước vọng đoàn kết, tư tưởng đến 1 ý theo hướng dẫn.
- yêu chuộng hòa bình của nhân - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời dân ta. - Ý nghĩa văn bản: Thể hiện - Điểm 1: Trả lời đúng theo hướng ước mơ, niềm tin của nhân dân dẫn. - Điểm 0,25 – 0,5: Trả lời được ½ ý về sự chiến thắng của những đến 1 ý theo hướng dẫn. con người chính nghĩa lương - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời thiện. 8 - Viết được đoạn văn 5-7 câu. - Điểm 1: Trả lời được theo hướng dẫn. - Nêu suy nghĩ về nhân vật - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời Thạch Sanh. Tổng điểm 10 Du Tiến, ngày tháng 10 năm 2018 Xác nhận của BGH Tổ chuyên môn Giáo viên ra đề Hà Thị Liễu