Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 8 - Năm học 2016-2017 - Trường TH Ngọc Sơn (Có đáp án)

doc 3 trang thungat 3140
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 8 - Năm học 2016-2017 - Trường TH Ngọc Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_3_de_8_nam_hoc.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 8 - Năm học 2016-2017 - Trường TH Ngọc Sơn (Có đáp án)

  1. Thứ ngày tháng năm 2016 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016-2017 MÔN : TIẾNG VIỆT 3. ( Thời gian: 40 phút) Họ và tên: Lớp: 3 Trường Tiểu học Ngọc Sơn Giáo viên coi kiểm tra:1 2 Giáo viên chấm kiểm tra: 1 2 Điểm Lời nhận xét của giáo viên Đọc: Viết: Chung: I. Chính tả (4 điểm) 1. Bài viết (3 điểm): Đôi bạn (Sách HDH TV3 -1B/82. Đoạn“Chỗ vui nhất là công viên ra giữa đầm hái hoa.”) 2. Bài tập chính tả (1 điểm) a) Tìm hai từ có tiếng sa, hai từ có tiếng xa: b) Điền l hay n: o lắng ; àng tiên; ấp lánh ; ấp sau cửa ; nóng ực
  2. II. Luyện từ và câu (2 điểm) Bài 1 (1điểm): Tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm trong câu văn sau: “Trong ánh nắng mặt trời vàng óng, khu rừng hiện lên với tất cả vẻ uy nghi, tráng lệ.” - Từ chỉ sự vật: - Từ chỉ đặc điểm: Bài 2 (1 điểm): Viết một câu văn có hình ảnh so sánh: III. Tập làm văn (4 điểm): Hãy viết một đoạn văn ngắn ( 6 đến 8 câu) kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn). ( Toàn bài chữ viết xấu, gạch xóa trừ 1 điểm)
  3. Đáp án- Biểu điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1- NĂM HỌC 2016-2017 MÔN : TIẾNG VIỆT 3. ( Thời gian: 40 phút) I.Chính tả ( 4 điểm): 1) Bài viết ( 3 điểm): Viết bài: Đôi bạn ( trang 82- sách hướng dẫn học 1B) Bài viết đúng đẹp được 3 điểm, mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm, các lỗi giống nhau trừ một lần. 2) Bài tập chính tả: ( 1 điểm) a) - Tìm hai từ có tiếng sa, hai từ có tiếng xa: (sa xuống, sao sa, sa sút xa xôi, xa xa, xa lạ Tìm đúng 4 từ được 0,5 điểm (một từ sai trừ 0,12 điểm) b) Điền l hay n: lo lắng ; nàng tiên; lao xuống; lăn tăn; hoa nở Tìm đúng 5 từ được 0,5 điểm (một từ sai trừ 0,1 điểm) II. Luyện từ và câu ( 2 điểm); Bài 1( 1 điểm): Tìm đúng các từ chỉ sự vật, đặc điểm được 1điểm (mỗi từ được 0,15 đ) - Từ chỉ sự vật: ánh nắng, mặt trời, khu rừng - Từ chỉ đặc điểm: vàng óng, uy nghi, tráng lệ. Bài 2( 1 điểm): Đặt được câu có hình ảnh so sánh hay, sinh động: 1 điểm Câu có hình ảnh so sánh nhưng chưa hay: 0,5 diểm. III. Tập làm văn ( 4 điểm): Hãy viết một đoạn văn ngắn ( 6 đến 8 câu) kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. - Đoạn văn có đủ số câu, đúng nội dung về thành thị hoặc nông thôn: được 3 điểm. - Kể được các hình ảnh, sự vật đặc trưng diễn đạt câu văn rõ ý, câu văn có hình ảnh, GV linh hoạt cho từ 3,5 đến 4 điểm. - Toàn bài có lỗi chính tả, chữ xấu, bẩn trừ 1 điểm.