Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án và ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án và ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_1_nam_ho.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án và ma trận)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 1 Mạch kiến thức, kỹ Số câu, M1 M2 M3 M4 Tổng năng. Câu số, (30%) (30%) (30%) (10%) điểm Số học: TN TL TN T TN TL T TL Nhận biết được cấu L N tạo các số có hai chữ Số câu 2 2 1 1 1 7 câu số, biết làm các phép tính cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi Câu số 1,3 2,6 7 5 9 100. Biết giải toán có lời văn với 1 phép tính. điểm 2 2 1 1 1 7 điểm Đại lượng và đo Số câu 1 1 2 câu lường: Nhận biết được các ngày trong tuần lễ, Câu số 4 8 thực hiện phép tính Điểm với các số đo theo 1 1 2 điểm đơn vị xăng ti met. 1 1 câu Số câu Hình học: Nhận biết được đoạn thẳng. Câu số 10 Số điểm 1 1 điểm Tổng số câu 2 1 2 1 2 1 1 10 câu Tổng số điểm 2 1 2 1 2 1 1 10điểm
- BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn Toán lớp 1 - Năm học: 2017 – 2018 Thời gian làm bài 40 phút Họ và tên : Lớp: 1C Điểm Lời nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Số 35 đọc là : A. Ba mươi lăm B. Ba mươi năm C. Ba năm Câu 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Các số 42 ; 24; 19 ; 91. được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là : A. 42 ; 24 ; 19 ; 91 C. 91; 24 ; 42 ; 19 B. 91 ; 42 ; 24 ; 19 D. 19 ; 24 ; 42 ; 91 Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Số 45 gồm chục đơn vị Số có 6 chục và 9 đơn vị viết là . Câu 4. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. Mỗi tuần lễ có ngày. Hôm nay là thứ tư, ngày mai là Câu 5. Tú có 36 viên bi, Tú cho Nam 10 viên bi. Vậy Tú còn lại viên bi ? M3 A. 46 B. 26 C. 15 Câu 6 : Điền dấu: ( > , < , =) vào ô trống . 10 + 0 43 – 23 65 + 4 99- 30 Câu 7 : Đặt tính rồi tính: 30 + 20 5+ 34 78 – 24 89 – 43
- Câu 8 : Tính 86cm – 36cm + 27cm = 40cm + 50cm – 60cm = Câu 9 . Hà có 25 que tính, Lan có 34 que tính. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu que tính? Bài giải Câu 10 : Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng ? Khoanh và chữ cái trước ý trả lời đúng : A. 4 đoạn thẳng B. 5 đoạn thẳng C. 6 đoạn thẳng
- Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi học kì II, môn Toán lớp 1 HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1 2 5 10 Ý A B B C Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm : Số 45 gồm 4 chục 5 đơn vị Số có 6 chục và 9 đơn vị viết là 69 Câu 4. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. M1 (1đ) Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hôm nay là thứ tư, ngày mai là thứ năm Câu 6. Điền dấu: ( > , < , =) vào ô trống 10 + 0 = 43 – 23 24 + 4 < 99 - 30 \ Câu 7. Đặt tính và tính 30 5 78 89 + 20 + 34 – 24 – 4 3 50 3 9 54 46 Câu 8: Tính 86cm – 36cm + 27cm = 77cm 40 cm + 50cm – 60cm = 30cm Câu 9. - Ghi đúng câu lời giải được 0,25 điểm. - Ghi phép tính và làm đúng phép tính được 0,5 điểm. - Đáp số đúng được 0,25 điểm. Bài giải Hai bạn có số que tính là 25 + 34 = 59 (que tính) Đáp số : 59 (que tính)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Mạch kiến Số câu, số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức, kĩ năng điểm Số câu 2 2 1 5 Kiến thức Câu số 1-2 3-4 5 4 Số điểm 1 2 1 05 Số câu 2 2 1 Đọc hiểu văn 5 Câu số 1-2 3-4 5 bản 03 Số điểm 1 1 1 10 Số câu 4 4 2 Tổng 07 Số điểm 2 3 2
- Họ và tên : Lớp: 1C A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) II. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi (3 điểm) Hoa nắng Thật là tuyệt! Mấy bông hoa mướp màu vàng tươi như những đốm nắng, đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. Cái giàn mướp trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng. Mấy chú cá rô cứ lội quanh, lội quẩn ở đó chẳng muốn đi đâu. Cứ thế hoa nở tiếp hoa. Rồi quả thi nhau chòi ra. Bằng ngón tay. Bằng con chuột, rồi bằng con cá chuối to. Vũ Tú Nam Câu 1. Tìm tiếng trong bài có vần uyêt : Câu 2. Chọn một trong các từ sau : xanh mát, vàng tươi, trắng ngần để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Hoa mướp có màu . Câu 3. Giàn mướp được bắc ở đâu? a. Trong vườn b. Cạnh giếng nước c. Trên mặt ao d. Trên bầu trời Câu 4. Khoanh vào đáp án đúng: Từ lúc bé đến lúc lớn, quả mướp được ví với những vật gì? Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. a. Ngón tay, con cá chuối. b. Ngón tay, con chuột, cái chai. c. Ngón tay, con chuột, con cá chuối. d. Con chuột, ngón tay, con cá chuối. Câu 5. Em hãy viết thêm tên của ba loài quả mà em biết : B. KIỂM TRA VIẾT I- Viết chính tả (6 điểm): GV đọc cho HS viết chính tả: “Hoa mào gà”
- II. Bài tập (4 điểm): Câu 1. Điền vào chỗ trống (l hay n) hoa an con ai Câu 2 (g hay gh): ế gỗ con .à Câu 3. Nối theo mẫu: Chó sủa ò ó o. Gà gáy gâu gâu. Mèo kêu ủn ỉn. Lợn kêu meo meo. Câu 4. Em hãy chọn những từ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu : (Mùa thu, Mùa hạ, Mùa xuân, Mùa đông) , hoa đào nở đỏ hồng thêm rộn ràng ngày Tết. Câu 5. Em hãy kể tên ba loại hoa mà em biết :
- ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT I- Phần kiểm tra đọc : Câu 1 (0,5đ). Tìm tiếng trong bài có vần uyêt ? – tuyệt Câu 2 (0,5đ). Chọn một trong các từ sau : xanh mát, vàng tươi, trắng ngần để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Hoa mướp có màu vàng tươi. Câu 3.(0,5đ) Giàn mướp được bắc ở đâu? c. Trên mặt ao Câu 4.(0,5đ). Khoanh vào đáp án đúng: Từ lúc bé đến lúc lớn, quả mướp được ví với những vật gì? c. Ngón tay, con chuột, con cá chuối. Câu 5. (1 đ). Em hãy viết thêm tên của ba loài quả mà em biết : cam, nhãn, vải, II- Phần kiểm tra viết : Câu 1. (0,5đ). Điền vào chỗ trống (l hay n) hoa lan con nai
- Câu 2 (0,5đ) (g hay gh): con gà ghế gỗ Câu 3. (1 đ). Nối theo mẫu: Chó sủa ò ó o. Gà gáy gâu gâu. Mèo kêu ủn ỉn. Lợn kêu meo meo. Câu 4. (1 đ). Em hãy chọn những từ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu : (Mùa thu, Mùa hạ, Mùa xuân, Mùa đông) Mùa xuân, hoa đào nở đỏ hồng thêm rộn ràng ngày Tết. Câu 5 (1 đ). Em hãy kể tên ba loại hoa mà em biết : hoa cúc, hoa hồng, hoa sen,
- Hoa mào gà Một hôm chú gà trống Lang thang trong vườn hoa Đến bên hoa mào gà Ngơ ngác nhìn không chớp. Bỗng gà kêu hốt hoảng Lạ thật! Các bạn ơi! Ai lấy mào của tôi Cắm lên cây này thế?