Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 (Có ma trận và đáp án)

doc 6 trang thungat 4320
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 (Có ma trận và đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM- LỚP 2- NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: TIẾNG VIỆT I – Nội dung kiểm tra A – Tập đọc : - Đọc các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34 trong sgk B – Luyện từ và câu : -Từ ngữ về các mùa; thời tiết; chim chóc; muông thú; loài thú; sông biển; cây cối; Bác Hồ. - Từ trái nghĩa; từ chỉ nghề nghiệp - Đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?, Ở đâu ?, Như thế nào ?, Vì sao ?, Để làm gì ? - Dấu chấm , dấu phẩy, dấu chấm than. C – Chính tả nghe viết : - Nghe - viết các bài chính tả đoạn văn xuôi, khổ thơ, tóm tắt một đoạn của câu chuyện . - Bài tập điền âm, vần hoặc bài tập chính tả phương ngữ . D – Tập làm văn : - Đáp lời chào, lời tự giới thiệu, cảm ơn, xin lỗi, đồng ý, chia vui, khen ngợi, từ chối, an ủi - Tả ngắn về bốn mùa, loài chim, biển, cây cối, Bác Hồ, người thân. - Nghe trả lời câu hỏi. - Kể chuyện được chứng kiến. II – Chuẩn kiến thức , kĩ năng : A-Đọc thành tiếng : - Đọc đúng , rõ ràng , rành mạch biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ các bài tập đọc; - Tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút. - Trả lời được một số câu hỏi về nội dung bài đọc . *- Đoc hiểu : - Hiểu đoạn văn và trả lời câu hỏi có trong nội dung bài đọc . B- Luyện từ và câu : - Biết đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?, Ở đâu ?, Như thế nào ?, Vì sao ?, Để làm gì ? - Nắm được một số từ ngữ , mở rộng vốn từ về các mùa; thời tiết; chim chóc; muông thú; loài thú; sông biển; cây cối; Bác Hồ. - Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau theo từng cặp - Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. - Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp , nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam . C - Chính tả : - Nghe – viết chính xác bài chính tả , biết trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm được các bài tập chính tả điền âm , vần . D – Tập làm văn : - Biết lời chào, lời tự giới thiệu, cảm ơn, xin lỗi, đồng ý, chia vui, khen ngợi, từ chối, an ủi phù hợp với tình huống giao tiếp cụ thể . - Dựa vào gợi ý , viết được đoạn văn ngắn từ (3 đến 5 câu ) về loài chim, về biển, cây cối , Bác Hồ, về người thân .
  2. III-Kiến thức trọng tâm kiểm tra A -Đọc thành tiếng: - Đọc 1đoạn trong các bai tập đọc và trả lời được một số câu hỏi về nội dung bài đọc . * Đoc hiếu : - HS đọc hiểu đoạn văn và trả lời câu hỏi có trong nội dung bài đọc . B- Luyện từ và câu: -Tìm từ trái nghĩa với từ cho trước . - Trả lời câu hỏi để làm gì ? - Đặt câu kiểu: Ai làm gì ?, Như thế nào ? hoặc Vì sao ?, C- Chính tả : - Nghe – viết, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi, khoảng 50 chữ (tốc độ viết khoảng 40 – 45 chữ / 15 phút ) D- Tập làm Văn : - Dựa vào gợi ý , viết được đoạn văn ngắn từ (3 – 5 câu ) nói về Bác Hồ . IV-Ma trận Mạch kiến Số câu M1 M2 M3 M4 Tổng thức Số điểm Câu số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 3 2 1 1 6 1 Số điểm 1,5 1,0 0,5 1.0 3,0 1,0 Câu số 1,2,6 3,4 5 7 Kiến thức Số câu 1 1 1 2 1 TV Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 1.0 Câu số 8 9 10 Số câu 4 3 1 1 1 8 2 Tổng Số điểm 2,0 1,5 0,5 1,0 1,0 4,0 2,0
  3. Thứ ngày tháng năm 2018 Họ và tên: BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM. Lớp: NĂM HỌC 2017- 2018 Môn: Tiếng Việt. Thời gian làm bài: 80 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc T tiếng: Đọc hiểu, KTTV . . Điểm viết . . . Điểm chung: B.chữ GV chấm: I: Đọc: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: ( 4 điểm) - GV cho HS đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.(Từ tuần 19 – tuần 34 SGK TV tập 2) 2. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: ( 6 điểm) Đọc thầm bài văn sau: Cây và hoa bên lăng Bác Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi. Cây và hoa khắp miềm đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc tỏa ngát hương thơm. Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho hàng quân danh dự đứng trang nghiêm. Hướng chính lăng, cạnh hàng dầu nước thẳng tắp, những đóa hoa ban đã nở lứa đầu. Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt. Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. Em hãy chọn và khoanh tròn chữ cái trước kết quả đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1. (0,5 điểm): Lăng Bác được đặt ở đâu ? A. Thành Phố Hồ Chí Minh. B. Kim Liên , Nam Đàn. C. Trên Quảng trường Ba Đình. Câu 2. (0,5 điểm): Phía trước lăng Bác được trồng những loại cây gì ? A. Cây vạn tuế , dầu nước , hoa ban. B. Cây tùng, cây đa . C. Cây râm bụt.
  4. C©u 3. (0,5 điểm): Sau lăng được trồng loại hoa nào thể hiện tình cảm của đồng bào miền Nam đối với Bác ? A. Cây hoa đào Sơn La. B. Cây hoa sứ đỏ. C. Hoa dạ hương , hoa ngâu. C©u 4. (0,5 điểm): Trên bậc tam cấp có những loại hoa gì ? A. Hoa hồng , hoa cúc. B. Hoa dạ hương , hoa nhài , hoa ngâu , hoa mộc. C. Hoa huệ , hoa hướng dương. Câu 5. (0,5 điểm): Cây và hoa khắp Miền đất nước về đây tụ hội . Thuộc mẫu câu nào? A. Ai làm gì ? B. Như thế nào ? C. Vì sao ? Câu 6. (0,5 điểm): Em hiểu từ “ Tụ hội” thế nào ? A. Từ khắp nơi họp lại với nhau một chỗ. B. Gộp lại. C, Từ khắp nơi tập trung lại Câu 7. (1,0 điểm): Đặt một câu với từ “ yêu quý” ? Câu 8. (0,5 điểm): Chiếc rễ đa mà Bác Hồ trồng trở thành cây như thế nào ? A. Cây đa to cao . B. Cây đa nhỏ , đẹp . C. Cây đa có vòng lá tròn . D. Câu 9. (0,5 điểm): Cặp từ naò dưới đây là từ trái nghĩa ? A. Yêu – thương B. Tốt – đẹp C. Khen - chê Câu 10.(1,0 điểm): Nội dung của bài nói lên điều gì?
  5. II. Viết A. Chính tả ( 4,0 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Người làm đồ chơi” trang 135 SGK Tiếng Việt 2, tập 2. B. Tập làm văn. ( 6,0 điểm) Em hãy viết từ 3 đến 5 câu nói về em bé của em ( hoặc em bé của nhà hàng xóm) theo gợi ý sau ? Gợi ý: a) Bé mấy tuổi ? b) Hình dáng ( đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi, ) của bé như thế nào ? c) Tính tình của bé có gì đáng yêu ?
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Tiếng việt Câu 1 2 3 4 5 6 8 9 Ý C A B B A A C C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 7.( 1,0 điểm) HS đặt được một câu với từ “yêu quý”. Câu 10. (1,0 điểm) HS nên được cây và hoa khắp Miền đất nước về đây tụ hội Thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng đối với Bác. 1. Chính tả: (4,0 điểm) – Bài viết không mắc lỗi chính tả, đúng mẫu chữ, tốc độc viết khoảng 45 – 50 chữ / 15 phút, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, đúng hình thức đoạn văn: 4,0 điểm. – Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm. ( Nếu nhiều lỗi sai giống nhau thì chỉ trừ điểm một lần). – Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì trừ 0,5 điểm toàn bài. 2.Tập làm văn (6,0điểm) – Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một em bé theo gợi ý: 5,5 điểm – Viết đúng ngữ pháp, trọn câu đủ ý, trình bày sạch đẹp: 0,5 điểm.