Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Nguyễn Huệ

doc 7 trang thungat 4470
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Nguyễn Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Nguyễn Huệ

  1. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MƠN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II - LỚP 5 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số 03 01 01 01 06 Đọc hiểu câu 1 văn bản Câu 1, 4 6 3 số 2,5 Số 01 01 01 01 04 Kiến thức câu 2 tiếng Việt Câu 8 7 9 10 số Tổng số câu 03 02 01 02 02 10 Đức Hạnh, ngày tháng 4 năm 2018 Duyệt đề kiểm tra
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018 HỌ VÀ TÊN: Mơn: Tiếng Việt ( Phần đọc) LỚP 5A Thời gian: 40 phút ( khơng kể thời gian phát đề ) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM A. ĐỌC HIỂU: I/ ĐỌC THẦM BÀI: “Út Vịnh” VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Sách Tiếng Việt tập 2 – trang 136 (M1) Câu 1: Nhà Út Vịnh ở đâu? (0,5 điểm) Khoanh trịn vào chữ trước câu trả lời đúng a.Ở ngay bên đường bộ b.Ở ngay bên đường thủy c.Ở ngay bên đường sắt d.Ở ngay bên đường hàng khơng (M1) Câu 2: Đoạn đường sắt chạy qua gần nhà Út Vịnh cĩ sự cố gì? (0,5 điểm) Khoanh trịn vào chữ trước câu trả lời đúng a. Đá tảng nằm trên đường tàu. b. Trẻ con chơi trên tàu và ném đá lên tàu. c. Đá tảng nằm trên đường tàu và cĩ người tháo ốc gắn các thanh ray. d. Đá tảng nằm trên đường tàu, trẻ con ném đá lên tàu và cĩ người tháo cả ốc gắn các thanh ray. (M1) Câu 3: Hưởng ứng phong trào do trường phát động, Vịnh đã nhận việc làm khĩ nhất là gì? (0,5điểm) Khoanh trịn vào chữ trước câu trả lời đúng a. Thuyết phục bạn Sơn khơng thả diều trên đường tàu. b. Thuyết phục trẻ chăn trâu đừng ném đá lên đường tàu. c. Thuyết phục mọi người đừng xả rác lên đường tàu. d. Thuyết phục trẻ chăn trâu khơng thả diều trên đường tàu. (M2) Câu 4: Hãy nối các từ ở bên trái với nghĩa của nĩ ở bên phải (1 điểm) Bên trái Bên phải a. Anh hùng 1. Biết gánh vác, lo toan mọi việc. 2. Cĩ tài năng, khí phách, làm nên những b. Bất khuất việc phi thường. c. Trung hậu 3.Khơng chịu khuất phục trước kẻ thù. d. Đảm đang 4.Chân thành và tốt bụng với mọi người.
  3. (M3) Câu 5: Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? (0,5điểm) Khoanh trịn vào chữ trước câu trả lời đúng a. Vịnh bảo các em chơi vui vẻ, đừng phá đường sắt. b. Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hỏa đến. c. Vịnh ở trong nhà xem như khơng cĩ việc gì xảy ra. (M4) Câu 6: Qua bài đọc, em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? (0,5 điểm) Khoanh trịn vào chữ trước câu trả lời đúng a. Út Vịnh là người rất dũng cảm. b. Út Vịnh là người con rất ngoan. c. Út Vịnh là tấm gương giữ gìn an tồn đường sắt và dũng cảm để cứu người. d. Út Vịnh là tấm gương giữ gìn an tồn đường sắt. (M2) Câu 7: Hãy điền các từ ngữ sau vào chỗ chấm trong đoạn văn sau. (1 điểm) ( Cái chết, mép ruộng, do dự, ầm ầm) Đồn tàu vừa réo cịi vừa lao tới. Khơng chút , Vịnh nhào tới ơm Lan lăn xuống , cứu sống cơ bé trước trong gang tấc. (M2) Câu 8: Thái độ của ba mẹ Lan cư xử như thế nào với Út Vịnh ? (0,5điểm) Khoanh trịn vào chữ trước câu trả lời đúng a. Ơm chầm lấy Vịnh, xúc động khơng nĩi nên lời. b. Khơng cần cám ơn, vì việc đĩ Út Vịnh phải làm. c. Ba mẹ Lan, la Út Vịnh, vì làm bé Lan ngã lăn xuống đường. (M3) Câu 9: Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống và đúng nghĩa bên phải. (1 điểm) (Trẻ lên ba, cả nhà học nĩi; Trẻ người non dạ; tre non dễ uốn; tre già, măng mọc) Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa a) Lớp trước già đi, cĩ lớp sau thay thế. b) Dạy trẻ từ lúc cịn nhỏ dễ hơn. Cịn ngây thơ, dại dột, chưa biết suy nghĩ chín c) chắn. Trẻ lên ba đang học nĩi, khiến cả nhà vui vẻ nĩi d) theo. (M4) Câu 10 : Đặt một câu ghép với cặp quan hệ từ: mặc dù .nhưng . (1 điểm) B. ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 1 phút/ 1học sinh). Bốc thăm, đọc một đoạn của một trong các bài sau và trả lời một câu hỏi SGK: Bài 1 : Một vụ đắm tàu – Tiếng Việt 5-tập 2; trang 108 Bài 2 : Con gái – Tiếng Việt 5-tập 2; trang 112 Bài 3 : Út Vịnh – Tiếng Việt 5-tập 2; trang 136 Bài 4 : Những cánh buồm – Tiếng Việt 5-tập 2; trang 140 Bài 5 : Lớp học trên đường – Tiếng Việt 5-tập 2; trang 153
  4. Đức Hạnh ngày tháng 4 năm 2018 Duyệt đề kiểm tra TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ KHỐI 5 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2017 – 2018 ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT I. ĐỌC HIỂU: 7 điểm Câu 1 2 3 5 6 8 Ý đúng c d a b c a Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 1, 2 , 3, 5, 6, 8 mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 7: HS điền đúng các từ ngữ vào chỗ chấm trong đoạn văn sau. (1 điểm) ( Đúng mỗi từ theo thứ tự thì 0,5 điểm) (M2) Câu 7: Hãy điền các từ ngữ sau vào chỗ chấm trong đoạn văn sau. (1 điểm) Đồn tàu vừa réo cịi vừa ầm ầm lao tới. Khơng chút do dự, Vịnh nhào tới ơm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cơ bé trước Cái chết trong gang tấc. Câu 9 : đúng được 1 điểm. ( Đúng mỗi từ theo thứ tự thì 0,5 điểm) a) tre già, măng mọc b) Tre non dễ uốn c) Trẻ người non dạ d) Trẻ lên ba, cả nhà học nĩi Câu10 : đúng được 1 điểm. Học sinh đặt câu phù hợp nội dung, cĩ cặp quan hệ từ theo yêu cầu (1 điểm) VD: Mặc dù nhà bạn Lam nghèo nhưng bạn ấy học rất giỏi. Câu 4: (1 điểm) HS nối đúng mỗi ý 0,25 điểm. Bên trái Bên phải a. Anh hùng 1. Biết gánh vác, lo toan mọi việc. 2. Cĩ tài năng, khí phách, làm nên những b. Bất khuất việc phi thường. c. Trung hậu 3.Khơng chịu khuất phục trước kẻ thù. d. Đảm đang 4.Chân thành và tốt bụng với mọi người. II. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 3 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc cĩ biểu 1 điểm cảm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng 1 điểm tiếng, từ (khơng đọc sai quá 5 tiếng) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm
  5. Đức Hạnh ngày tháng 4 năm 2018 Duyệt đề kiểm tra
  6. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ KHỐI 5 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2017 – 2018 MƠN: Tiếng việt ( Phần viết) Thời gian: 60 phút I/. Viết chính tả (nghe – viết): 2 điểm Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Tà áo dài Việt Nam. Đoạn từ “Áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời.” – Tiếng Việt 5-tập 2; trang 122. Tà áo dài Việt Nam Áo dài phụ nữ cĩ hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Phổ biến hơn là áo tứ thân, được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền ở giữa sống lưng. Đằng trước là hai vạt áo, khơng cĩ khuy, khi mặc bỏ buơng hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ cĩ điều vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đơi vạt phải. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời. II/.Tập làm văn: 8 điểm Đề bài: Hãy tả một cont gần gũi mà em yêu thích. . Đức Hạnh ngày tháng 4năm 2018 Duyệt đề kiểm tra
  7. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ KHỐI 5 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2017 – 2018 ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT (phần viết) 1/. Đánh giá, cho điểm phân mơn chính tả: - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng , viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần , thanh ; chữ thường , chữ hoa ) : trừ 0,2 điểm. - Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày dơ bẩn bị trừ 0,2 điểm tồn bài. 2/. Đánh giá, cho điểm phân mơn Tập làm văn: - Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm: + Học sinh viết được một bài văn thể loại tả cont (cĩ mở bài, thân bài, kết bài) một cách mạch lạc, cĩ nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp. Mở bài 1 điểm Thân bài: Học sinh biết sử dụng các từ gợi tả, gợi cảm, hình ảnh, 4 điểm so sánh, từ láy để nĩi lên cảm xúc của bản thân khi tả con vật. Kết bài 1 điểm Viết đúng cỡ chữ, đúng chính tả 0,5 điểm Dùng từ đặt câu chính xác, chặt chẽ 0,5 điểm Bài viết cĩ sáng tạo 1 điểm - Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết cĩ thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết. * Bài đạt điểm 8 khi học sinh cĩ sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả con vật. Lưu ý: - Điểm kiểm tra đọc thành tiếng, đọc hiểu, chính tả, tập làm văn nếu là số thập phân thì giữ nguyên khơng làm trịn. - Chỉ làm trịn một lần khi cộng điểm hai phần kiểm tra Đọc và Viết thành điểm mơn Tiếng Việt. (Ví dụ: Bài kiểm tra viết = 6,5; Bài kiểm tra đọc = 7; điểm trung bình bài kiểm tra mơn Tiếng Việt = 6,75 được làm trịn thành 7). Đức Hạnh ngày tháng 4năm 2018 Duyệt đề kiểm tra