Bài kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2020-20201 (Có ma trận và đáp án)

docx 3 trang thungat 3710
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2020-20201 (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2020_20201_c.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2020-20201 (Có ma trận và đáp án)

  1. UBND TX KIỂM TRA HỌC KÌ I PHÒNG GD&ĐT Năm học 2020-2021 Môn : Ngữ Văn – Lớp 6 Thời gian: 90 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1 / Kiến thức: Củng cố kiến thức về: 2 /Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu nhan đề, nhận biết về tác phẩm văn học, hiểu kiểu bài văn cảm nghĩ từ đó áp dụng vào bài viết. 3 / Thái độ: Từ đó có ý thức cảm nhận giá trị tác phẩm văn học đối với đời sống con người. II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA - Tự luận: 100% III/ THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ Vận dụng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tổng thấp cao NLĐD I. Đọc hiểu Nhớ được - Xác định a. Viết đoạn -Ngữ liệu: từ loại danh được sự việc và văn ngắn đoạn văn từ thái độ của nêu bài học -Tiêu chí lựa năm ông thầy rút ra từ chọn ngữ bói xem voi ở truyện: Ếch liệu: truyện: Thầy ngồi đáy + 01 đoạn bói xem voi giếng văn Số câu 1Câu 1Câu 1.Câu Số điểm 1.0đ 2.0đ 2.đ Tỉ lệ % 10% 20% 20% II. Tạo lập - Viết bài văn bản văn kể về Viết 1 bài thầy cô văn kể chuyện Số câu 1.Câu Số điểm 5.đ Tỉ lệ % 50% Tổng 1.Câu 1.Câu 1.Câu 1.Câu 4 Câu số câu 1.đ 2.đ 2.đ 5.đ 10.0đ số điểm 10% 20% 20% 50% 100% Tỉ lệ
  2. IV. BIÊN SOẠN ĐỀ : A. Đọc- hiểu văn bản Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: “ Chợt nghe người ta nói có voi đi qua, năm ông thầy chung nhau tiền biếu người quản voi, xin cho voi đứng lại để cùng xem. Thầy thì sờ vòi, thầy thì sờ ngà, thầy thì sờ tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi. Đoạn năm thầy ngồi bàn tán với nhau. Thầy sờ vòi bảo : - Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa. Thầy sờ ngà bảo : - không phải nó chần chẫn như cái đòn càn. Thầy sờ tai bảo : - Đâu có ! Nó bè bè như cái quạt thóc. Thầy sờ chân cãi : - Ai bảo ! Nó sừng sững như cái cột đình. Thầy sờ đuôi lại nói : - Các thầy nói không đúng cả. Chính nó tun tủn như cái chổi sể cùn. Năm thầy, thầy nào cũng cho là mình nói đúng, không ai chịu ai, thành ra xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu”. (Truyện : Thầy bói xem voi) Câu 1:(2.0điểm) a. Đoạn trích trên kể về sự việc gì? b.Thái độ của năm ông thầy bói như thế nào? Câu 2 (1.0 điểm): Tìm các danh từ trong đoạn văn trên chỉ về bộ phận của voi. B. Tạo lập văn bản:(7 điểm): Câu 3 (2.0 điểm): Nêu bài học rút ra từ truyện Ếch ngồi đáy giếng . Câu 4 (5.0 điểm): Kể về một Thầy (cô) giáo mà em yêu quí nhất. V. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 a. Đoạn trích kể về năm ông thầy bói xem voi. (1.0đ) b. - Chủ quan, bảo thủ, phiến diện. (0.5 đ) - Phủ nhận hoàn toàn quan điểm của người khác, khẳng (0.5 đ) định quan điểm của mình, luôn cho mình là đúng. Câu 2 Các danh từ chỉ bộ phận của voi: vòi, ngà, tai, chân, đuôi. (1.0đ) Câu 3 Truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng để lại bài học đó là (2.0đ) không nên kiêu ngạo ngạo mạn trong bất kì hoàn cảnh nào, từ bỏ thói kiêu căng, xem thường nếu không sẽ bị trừng trị đích đáng. Mỗi chúng ta vẫn phải học hỏi rất nhiều vì thế giới bên ngoài là rất rộng lớn. Câu 4 (5 đ) 1.Yêu cầu chung: Hình thức: - Kiểu bài kể chuyện.
  3. - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc, đánh giá hay những suy tư đậm màu sắc cảm xúc về một hay thế giới loài cây. - Bài viết có bố cục 3 phần: Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, giàu hình ảnh. Câu viết đúng ngữ pháp, không sai những lỗi chính tả thông thường. 2.Yêu cầu cụ thể: Đảm bảo nội dung sau: * Mở bài: (0,5 điểm) Giới thiệu về người thầy (người cô), lí do em viết về người thầy (người cô) ấy. * Thân bài: Những cảm xúc, đánh giá, nhận xét của bản thân về người thầy (người cô): - Hình dáng, lời nói, cử chỉ của người thầy (người cô) để lại trong em nhiều ấn tượng. - Những việc làm, hành động đáng nhớ của người thầy (người cô) ấy. - Thái độ cư xử của người thầy (người cô) với mọi người, với bản thân làm em cảm phục, quý mến, - Những việc em đã làm hoặc định làm đối với người thầy (người cô) để thể hiện lòng biết ơn. * Kết bài: (0,5 điểm) - Khẳng định tình cảm, thái độ của em đối với người thầy (người cô). *Biểu điểm: - Điểm 4 - 5: Bài viết có bố cục rõ ràng, kỉ niệm chân thành gợi được những rung động, lời văn trong sáng có sức truyền cảm, biết kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm để làm nổi bật nội dung. - Điểm 3 - 4: Bài viết đảm bảo yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc, sai ít lỗi chính tả. - Điểm 2 - 3: Bài viết còn sơ sài, chưa thật sự đảm bảo yêu cầu của đề, lời văn còn vụng sai nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0,5 – 1,5: Bài viết sơ sài, lời văn lủng củng, mắc nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng. Duyệt của BGH Giáo viên ra đề