Bài tập nâng cao môn Hóa học Lớp 11 - Este - Lipit mức vận dụng

docx 55 trang thungat 3290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập nâng cao môn Hóa học Lớp 11 - Este - Lipit mức vận dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_nang_cao_mon_hoa_hoc_lop_11_este_lipit_muc_van_dung.docx

Nội dung text: Bài tập nâng cao môn Hóa học Lớp 11 - Este - Lipit mức vận dụng

  1. ESTE – LIPIT Mức Vận dụng Câu 1. [210693]: Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (đều no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16g T bằng lượng vừa đủ dung dịch chức 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn dung dịch thủy phân rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO 2 . Phần trăm số mol ancol trong T là:A. 5,75%B. 17,98% C. 10,00% D. 32,00% Câu 2. [211551]: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O 2 . Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thù cần 5,6 lít (đktc) khí O2 . Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là? A. 47,104%B. 59,893% C. 38,208% D. 40,107% Câu 3. [214259]: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7 H12O4 . Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COO (CH2 )2 COOC2 H5 B. CH3OOC (CH2 )2 OOCC2 H5 C. CH3COO (CH2 )2 OOCC3H7 D. CH3COO (CH2 )2 OOCC2 H5 Câu 4. [214259]: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phép phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phần tử). Đối cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O 2 vừa đủ, sản phẩm khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỡn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khi G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là A. 87,83% B. 76,42% C. 61,11%D. 73,33% Câu 5. [219608]: Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl bezoat, benzyl format, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH có 0,45 mol NaOH tham gia phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na , thu được 2,8 lít khi H 2 (đktc). Giá trị của m là: A. 40,8B. 41,0C. 37,2D. 39,0 Câu 6. [219612]: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) thu được b mol CO2 và c mol H2O biết b – c = 41. Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H 2 thu 39g Y (este no). Nếu đun m1 gam X với dd 0,7 mol NaOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là? A. 57,2 B. 42,6 C. 52,6D. 53,2 1
  2. Câu 7. [219616]: Este X (Có khối lượng phân tử bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơn so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 26,78 gam X phản ứng hết với 300 ml dd NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dd Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 24,25B. 26,82 C. 27,75 D. 26,25 Câu 8. [219956]: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2 , thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là: A. 4,19%B. 7,47%C. 4,98%D. 12,56% Câu 9. [220044]: Thủy ngân este X thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và đều không làm mất màu dung dịch brom. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch kiềm, cô cạn thu được chất rắn X1 và phần hơi X 2 có 0,1 mol chất hữu cơ Z, nung X1 trong không khí được 15,9g Na2CO3 , 3,36 lít CO2 và hơi nước. Số mol H 2 sinh ra khi cho Z tác dụng với Na bằng một nửa số mol CO2 khi đốt Z và bằng số mol của Z. Khối lượng X1 là: A. 18,8g B. 14,4g C. 19,2g D. 16,6g Câu 10. [ 220048]: Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đung nóng được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3 . Cho các phát biểu sau: (1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hidro. (2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở. (3): Z có đồng phân hình học. (4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6. (5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp. A. 1B. 0 C. 2 D. 3 Câu 11. [220063]: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2 , sinh ra 0,5 mol H2O . Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là: A. 0,03B. 0,04 C. 0,02 D. 0,012 Câu 12. [220095]: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân từ chỉ có nhóm COOH ); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH , thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1792 ml khi (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 2
  3. 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O . Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 38% B. 41% C. 35% D. 29% Câu 13. [221802]: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là: A. 22,60B. 34,30C. 40,60 D. 34,51 Câu 14. [221817]: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc), thu được 89,00 gam Y (este no). Đun nóng m 1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là: A. 97,20B. 97,80C. 91,20D. 104,40 Câu 15. [223802]: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (biết . ) trong 700 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Đun nóng 0 Y trong H 2 SO 4 đặc ở 140 C , thu được hôn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất êt hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn này với lượng dư hỗn hợp NaOH, CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là A. 48,96%.B. 66,89%. C. 49,68%.D. 68,94%. Câu 16. [225085]: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3 ; 56,1 gam CO2 và 18,5 gam H2O . Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2 SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng A. 8.B. 12.C. 10.D. 6 Câu 17 [226130]: Cho 1,22g một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH; cô cạn dung dịch thu được 2,16g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muỗi này thu được 2,64g CO2 , 0,54g H2O và a gam K2CO3 , M E 140 đvC. Trong F phải chứa muối nào sau đây? C H COOK CH C H OH CH COOK A. 2 5 .B. 3 6 4 .C. 3 .D. HCOOK . Câu 18. [226441]: Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7 H12O4 . Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M thu được chất hữu cơ Y và 42,0g hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. C H OOC CH OOCC H . B. CH OOC CH COOC H 2 5  2 2 2 5 3  2 2 2 5 3
  4. OOCC H . C. CH3OOC CH2 2 OOCC2 H5 . D. CH3OOC CH2 2 3 7 Câu 19. [226449]: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm 3 este đều no mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 17,28g Ag. Mặt khác đun nóng m gam X thu được dung dịch NaOH vừa đủ thi được hỗn hợp Y gồm 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon 22,54g hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 11,44g CO2 và 9,0g H2O . Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là: A. 76,7%.B. 51,7%.C. 58,2%. D. 68,2%. Câu 20. [226523] : Cho 8,19g hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở tác dụng với vừa đủ dung dịch KOH thu được 9,24g hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 4,83g một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là: A. 5.55g.B. 2,64g. C. 6,66g. D. 1,53g. Câu 21. [228490] : Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X ( M X 100 , trong phân tử X có số liên kết pi nhỏ hơn 3) thu được thể tích khi CO2 bằng 4/5 thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng (các thể tích đo ở cùng điều kiện ). Cho m g X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88g muối khan. Trong số các phát biểu sau: (1) Giá trị của m là 10,56 (2) Tên gọi của X là etyl fomat (3) Khối lượng muối thu được là 11,76g. (4) Số đồng phân đơn chức cùng công thức phân tử với X là 6. (5) Khối lượng ancol có trong dung dịch Y là 5,52g. Số phát biểu đúng là: A. 2.B. 1.C. 4.D. 3. Câu 22. [231594] : Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo của nhau, Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, andehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít H 2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là A. 25,8. B. 30,0.C. 29,4.D. 26,4. Câu 23. [231596] : Hỗn hợp E hồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O . Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tốt đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượn muối của axit cacboxylic trong T là A. 3,14 gam. B. 3,90 gam. C. 3,84 gam. D. 2,72 gam. Câu 24. [231609] : Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế 4
  5. tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O 2 , thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là. A. Metyl propionat và etyl propionat. B. Metyl axetat và etyl axetat. C. Metyl acrylat và etyl acrylat.D. Etyl acrylat và propyl acrylat. Câu 25. [233204] : Cho hỗn hợp gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số cacbon trong Y một nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O 2 . Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch 0,3 mol KOH, sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức, mạch hở (Q). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2 . Công thức phân tử của Z là A. C4 H6O2 .B. C 4 H8O2 .C. C 5 H8O2 .D. C5 H6O2 . Câu 27. [235653]: Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacbonxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O . Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 11,2B. 6,7.C. 10,7. D. 7,2. Câu 28. [237460] : Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức với NaOH thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hỗn hợp 2 ancol. Lấy hỗn hợp muối đem đốt cháy hoàn toàn, thu toàn bộ sản phẩm khí và hơi cho hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng dung dịch giảm 3,42 gam. Khối lượng của X là: A. 7,84 gam.B. 7,70 gam.C. 7,12 gam.D. 7,52 gam. Câu 29. [239449] : Este X có công thức phân tử dạng Cn H2n 2O2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376g Ca OH thì thấy dung dịch nước vôi 2 trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hưu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng: A.Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36% B. Tên của X là vinyl axetat C. X là đồng đẳng của etyl acrylat D. Không thể điều chế được từ ancol và axit hưu cơ tương ứng. Câu 30. [239450] : Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,032 lít O2 (đktc), thu được 7,04g CO2 và 1,44g H2O . Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì tối đa có 1,40g NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 3,31g hỗn hợp 3 muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 1,92g.B. 1,36g.C. 1,57g. D. 1,95g. 5
  6. Câu 31. [241612] : Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 11,88 gam X cần 14,784 lít khí O 2 (đktc), thu được 25,08 CO2 . Đun nóng 11,88 gam X với 310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho hết lượng Z tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 5,85 gam. Trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khi (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của este đơn chức có trong X là A. 5 gam.B. 4 gam.C. 4,4 gam. D. 5,1 gam. Câu 32. [241620] : Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2 , H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với A. 67,5.B. 80,0.C. 85,0.D. 97,5. Câu 33. [243862] : Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z ( M X M Y M Z và số mol của Y bé hơn số mol Z) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và 3 ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mối ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8g M bằng 490ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8g M thì thu được CO2 và H2O . Phần trăm khối lượng của Y trong M là: A. 34,01%.B. 43,10%.C. 24,12%.D. 32,18%. Câu 34. [244352] : Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi C=C), mạch hở cần vừa đủ 0,54 mol O 2 , thu được 21,12 gam CO2 . Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được m’ gam muối khan và 5,28 gam một chất hữu cơ Y. Giá trị của m’ là”A. 10,08B. 13.2.C. 9,84. D. 11,76. Câu 35. [244359] : Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kết tiếp và 8,256 gam hốn hợp hai ancol no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là: A. 50% và 50%. B. 30% và 70%. C. 40% và 60%.D. 80% và 20%. 1 C 11 B 21 C 31 A 2 B 12 C 22 C 32 C 3 D 13 C 23 A 33 D 4 C 14 A 24 C 34 D 5 B 15 D 25 A 35 C 6 C 16 A 26 B 36 7 D 17 D 27 C 37 8 C 18 C 28 C 38 9 A 19 A 29 A 39 10 A 20 A 39 C 40 6
  7. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. [210693]:Phương pháp:Bảo toàn khối lương Hướng dẫn giải:TQ: este: Cn H2n 1COOCm H2m 1 Gọi số mol este; axit, ancol trong T lần lượt là a; b; c nMuoi nNaOH 0,18 mol Muối khan: Cn H2n 1COONa n 0,5 O2 0,5Na2CO3 n 0,5 CO2 n 0,5 H2O Mol 0,18 0,09 0,18 n 0,5 0, 09 n 0 HCOONa Bảo toàn khối lượng: m m m m m T NaOH muoi ancol H O2 11,16 40.0,18 0,18.68 5, 76 m n n 0, 02 mol n n n 0,16 mol 2 H O H2O axit este NaOH axit nancol sau pu a c 0,16 c 0,16 M ancol 5, 76 / 0,16 36 CH3OH a c 0,18 mol c 0, 02 mol %nancol 0, 02 / 0, 02 0,16 0, 02 10%Đáp án C. Câu 2 [211551]:Phương pháp:Bảo toàn khối lượngVới este đơn chức: Z no, đơn chức, mạch hở nên n CO2 0, 21/ 1, 5 0,14 Nếu X mạch hở thì nX nZ nNaOH 0, 07 Z là C2 H5OH Bảo toàn khối lượngn m m m 7, 48 Z M X NaOH Đặt a, b là số mol CO2 và H2O 2a + b = 0,07.2 + 0,46.2 và 44a + 18b = 7,48 + 0,46.32 a = 0,39 và b = 0,28 Số C = 5,57 C5 (0,03 mol) và C6 (0,04 mol) Các muối gồm C2 HxCOONa 0, 03 và C3HyCOONa 0, 04 mY 0, 03 x 91 0, 04 y 103 7, 06; 3 x 4 y 21 x y 3 là nghiệm duy nhất X gồm:C2 H3COOC2 H5 0, 03 mol C3H3COOC2 H5 0, 04 mol % = 59,893%Đáp án B. Câu 3: nNaOH 0, 4 mol 2nX;Bảo toàn khối lượng: +) Nếu X có dạng: 2 axit 2 chức + ancol đơn chức +) Nếu X có dạng axit đơn chức + ancol 2 chức Mancol 62g HOCH2CH2OH X là CH COO CH OOCC H 3 2 2 2 5Đáp án D. 7
  8. n Câu 4: X : Cn H2nO2 : a mol;Y , Z : Cm H2m 2O2 : b mol NaOH a b 0,3 mol 1 2 mE a 14n 32 b 14m 30 23,58g nCO na mb 2 n na mb b H 2O Từ (1,2,3):na + mb = 1,01 mol a = 0,22;b = 0,08 mol; 0,22n + 0,88m = 1,01 22n + 8m = 101 Với n 3và m 4 n 3 và m 4, 375 là nghiệm duy nhất Do sản phẩm xà phòng hóa thu được 2 muối và 2 ancol liên tiếp nên các chất là X : CH3COOCH3 0, 22 mol Y : CH2 CHCOOCH3 0, 05 mol Z : CH2 CHCOOC2 H5 0, 03 mol Vậy F gồm: 0,22 mol CH3COONa và 0,08 mol CH2 CHCOONa Khi nung F với NaOH và CaO Khí G gồm: CH4 : 0,22 mol và C2 H4 : 0,08 mol % m CH4 61,11% 8
  9. Câu 5Quy đổi thành dạng tổng quát; bảo toàn nguyên tố; bảo toàn khối lượng Ancol có dạng ROH;n 0,125 mol n 0, 25 mol; M 41, 6; 2 H ROH Y nNaOH 0, 25 2x 0, 45 x 0,1 mol nH O 0,1 mol; mX mNaOH m mY mH O m 41g B 2 Câu 6: Độ bất bão hòa của X = (b-c)/a + 1 = 5 X : Cn H2n 8O6 2 Cn H2n 8O6 2H2 Cn H2n 4O6 m m m 39 0,3.2 38, 4 g m NaOH muối C H OH 0,15 0,32 X Y H3 X 3 5 BTKL: m2 38, 4 0, 7.40 0,15.92 52, 6 g Đáp án C Câu 7: [219616]: Phương pháp: Bảo toàn khối lượng. Hướng dẫn giải: Mancol 32 nên ancol nhiều hơn 1C M X 103 nên X là NH2 CH2 COOC2 H5 nNaOH 0,3 mol nX 0, 26 mol NaOH dư sau phản ứng BTKL: Đáp án D. Câu 8: [219956]: Phương pháp: Bảo toàn khối lượng Bảo toàn nguyên tố Hướng dẫn giải: Bảo toàn khối lượng n CO 2 1, 46 Bảo toàn O nO X 0,96 9
  10. Ancol là R OH n 0, 48 / n mol R 17n 17,88 / 0, 48 R 20, 25n Do 1 n 2 nên 20, 25 R 40, 5 Hai ancol cùng C nên ancol là C H OH 0, 2 mol và C H OH 0,14 mol 2 5 2 4 2 Do các muối mạch thẳng nên este không quá 2 chức Bảo toàn khối lượng 10B + 3A = 150 A = 0 và B = 15 là nghiệm duy nhất. Vậy các axit, ancol tạo ra 3 este gồm: -C 2 H5OH 0, 2 mol và C 2 H4 OH 2 0,14 mol - CH3COOH 0,3 mol và HOOC COOH 0, 09 mol Vậy các este trong X là: C2 H5 OOC COO C2 H5 : 0, 09 CH3 COO CH2 CH2 OOC CH3 : 0,14 CH3 COO C2 H5 : 0, 02 %CH3COOC2 H5 4, 98% Đáp án C Câu 9. [220044]: Hướng dẫn giải: X là este tạo bởi axit và ancol no Khi thủy phân X bằng kiềm thu được rắng X1 có muối và có thể có NaOH và X2 là ancol. Xét ancol X2 10
  11. X2 tác dụng với Na sinh ra số mol H 2 bằng nửa số mol CO2 khi đốt Z và bằng số mol của Z nên Z có 2 nhóm OH X có 2C mà X là ancol no nên X là C H OH 2 4 2 Xét X1: Na2CO3 : 0,15 mol và 0,15 mol CO2 . Bảo toàn thì trong muối ở X1 có C: 0,3 mol và trong X tổng cộng có 0,3 mol Na Muối trong X1 chỉ có thể là ancol đơn chức hoặc đa chức cho X là este thuần và ancol là C H OH 2 4 2 TH1: muối là Cn H2n 1COONa : 0,2 mol thì số mol C là 0,3 : 0,2 = 1,5 loại TH2: muối là C n H2n 1 (COONa)2 : 0,1 mol nên n + 2 = 0,3 : 0,1 = 3 nên n = 1 Vậy trong X1 có CH2 (COONa)2 : 0,1 mol và NaOH : 0,1 mol nên m = 18,8 Đáp án A Câu 10. [220048]: Phương pháp: Bảo toàn nguyên tố tìm ra số nguyên tử H và C trong muối Chú ý có KOH dư Từ công thức muối lập được công thức axit là este Hướng dẫn giải: Xà phòng hóa 0,6 mol Z trong 0,75 mol KOH thu được rắng F có 0,15 mol KOH và 0,6 mol RCOOK Rắn F O2 2, 025 mol CO2 và 1,575 mol H2O và 0,375 mol K2CO3 ( bảo toàn số mol K) Bảo toàn số mol C thì trong F có số mol C là 0,375 + 2,025 = 24 Nên trong RCOONa có 4 nguyên tử C Bảo toàn số mol H khi đôt F ta có: n n 2n n 3 mol H muoi KOH H2O H muoi Nên muối có 5 nguyên tử H trong công thức Vậy muối là C3 H5COONa Y là C3 H5COOCH3 (1) Sai axit Y là C 3H5COOH (2) Axit Y không no nên sai (3) X không có đồng phân hình học vì axit X mạch hở phân nhánh có một nối đôi chỉ có công thức là CH2 C CH3 COOH (4) Sai Z có nguyên tử C (5) Đúng 11
  12. Đáp án A Câu 11. [220063]: Phương pháp: Đặt số mol O trong X và số mol CO2 tạo ra và m để lập hệ phương trình 3 ẩn tìm 3 giá trị này Sau đấy lập được công thức hóa học của X Xác định số liên kết pi theo công thức của X là (2C – H + 2) : 2 Hướng dẫn giải: Khi đốt cháy X thì thu được 0,5 mol H2O và x mol CO2 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng này ta có m + 0,77.32 = 0,5.18 + 44x (1) Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng này ta có nO X + 0,77.2 = 0,5 + 2x (2) Khi cho X tác dụng với KOH thì nX nO X /6 Nên m + 56.3. n O X /6 = 9,32 + 92. n O X /6 (3) Giải 1, 2, 3 ta được m = 8,56 ; x = 0,55 mol và nO X = 0,06 mol X có số mol là 0,01 mol và có số mol C là 0,05 mol và H : 1 mol nên X có CTHH là C55 H100O6 có số liên kết pi là 6 liên kết Khi X tác dụng với Br2 thì chỉ có khả năng tác dụng vào 3 liên kết pi (do 3 lk pi còn lại bền ở este) Suy ra a = 0,12 : 3 = 0,04 mol Đáp án B Câu 12. [220095]: Phương pháp: Tình số mol ancol Y khi thủy phân 11,76 g X số mol 3 este trong X Bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng tính được khối lượng CO2 sản phẩm Tính số nguyên tử C trung bình của 3 este theo số mol CO2 và số mol X Biện luận tìm 2 este no rồi tìm este không no theo số mol CO2 và H2O Hướng dẫn giải: Thủy phân 11,76 g X vào dung dịch NaOH thu được ancol Y thì ta có 2ROH 2Na 2RONa H2 12
  13. n 0, 08 mol nên n 0, 08.2 0,16 mol H 2 ROH Khối lượng của bình tăng là 4,96 = 0,16(R + 17) – 0,08.2 nên R = 15 CH3 Trong 5,88 g X thì khi đốt thu được CO2 : x mol và H2O : 3,96 g 5,88 g X được tạo bởi 0,08 mol ancol Y 5,88 g X có tổng số mol este là 0,08 mol Bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt cháy X thì 5,88 + 32 n = 44x + 3,96 O2 Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng đốt cháy X thì 0,08.2 + 2 n = 2x + 0,22 O2 Giải được x = 0,24 và n = 0,27 mol O2 Trong X có số nguyên tử C trung bình của các este là 0,24 : 0,08 = 3 Vì X gồm 3 este trong đó có 2 este nó đơn chức và một este không no đơn chức có một nối đôi nên 2 este no là HCOOCH3 và CH3COOCH3 Số mol este không no = n n = 0,02 mol nên tổng số mol 2 axit còn lại là 0,06 mol CO 2H O 2 Từ 2 este no thì số mol CO tạo ra sẽ 0,12 < n <0,18 mol suy ra số mol CO tạo ra từ axit không no là 0,06 2 CO 2 2 < n < 0,12 mol nên số nguyên tử C trong axit là 3 < C < 6 CO2 Mà este tạo bởi axit có đồng phân hình học nên thỏa mãn là C3 H5COOCH3 : 0,02 mol % C3 H5COOCH3 = 34,01 % Đáp án C Câu 13. [221802]: Phương pháp: Định luật bảo toàn khối lượng Định luật bảo toàn nguyên tố Hướng dẫn giải: Đặt CTHH của muối là RCOONa X + 0,69mol NaOH RCOONa + 15,4g Z + NaOH ( có thể dư ) Z + Na 0,225 mol H 2 nOH Z 0, 225.2 0, 45mol X tạo bởi các axit đơn chức nRCOONa nOH 0, 45 cô cạn Y : 0,45 mol RCOONa ; 0,24 mol NaOH PTHH 13
  14. 0 RCOONa NaOH ⎯⎯t C⎯ RH Na CO CaO 2 3 Theo PTHH nRH nNaOH 0, 24 mol MRH 7, 2 : 0, 24 30 R 29 C2 H5 Bảo toàn khối lượng khi cho X vào dd NaOH ta có m m m m m m + 0,69.40 = 0,45.(29 + 24 + 23) + 15,4 + 0,24.40 X NaOH C H COONa2 5 ancol NaOH du m = 40,6 Đáp án C Câu 14. [221817]: Phương pháp: Công thức trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở là Cn H2n 4 2k O6 (k : là số liên kết pi gốc axit) Bảo toàn khối lượng Hướng dận giải: Công thức trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở là Cn H2n 4 2k O6 (k : là số liên kết pi gốc axit) Cn H2n 4 2 xO6 nCO2 (n 2 k)H2O X nx x(n – 2 - k) (mol) nCO2 nH2O 5nX = nx – x(n – 2 – k) = 5x k = 3 Công thức X là: Cn H2n 10O6 Cn H2n 10O6 3H2 Cn H2n 4O6 x 2x Số mol H 2 : 3x = 0,3 x = 0,1 Khối lượng X = m m = 89 – 2.0,3 = 88,4 X H 2 R COO C H 3NaOH 3R COONa C H OH 3 3 5 3 5 3 0,1 0,3 mol 0,3 mol Áp dụng định luật bảo toàn: m m m 88, 4 0, 45.40 92.0,1 97, 2 X NaOH C H3 8O 3 Đáp án A. Câu 15. [223802]: Phương pháp: Bảo toàn khối lượng. Bảo toàn electrong, Bảo toàn điện tích 14
  15. Hướng dẫn giải: RCOOK KOH RH K2CO3 Do n chất rắn = nên có 2 trường hợp: +) TH1: nete nH O2 0,12 mol Vậy Y chứa CH3OH 0,1 mol và C2 H5OH 0,3 mol tỷ lệ mol các muối = 1 : 3 hoặc 3 : 1 R = 11 -H cà –R’ 1 + 3R’ = 11,4 R’ = 43/3 loại 3 + R’ = 11,4 R’ = 41: C3 H5 Vậy các este là: HCOOC2 H5 0,3 và C3H5COOCH3 0,1 %HCOOC2 H5 68,94% +) TH2 : nRCOOK 0,3 và Có Có: MY 32, 2 Vậy Y chứa CH3OH 207 / 700 mol và C2 H5OH 3 / 700 mol tỷ lệ mol các muối = 207 : 3 hoặc 3 : 207 không thỏa mãn R = 23,67 -R’’ và –R’ 207R’’ + 3R’ = 23,67.210 Loại 3R” + 207R’ = 23,67.210 Loại Vậy %M A 68,94% Đáp án D 15
  16. Câu 16. [225085]: Phương pháp: Bảo toàn khối lượng: Hướng dẫn giải: n 0, 225 mol n 2.0, 225 0, 45 mol m 18g Na 2CO 3 NaOH NaOH m trong dd NaOH = 180 – 18 = 162 g H 2O m sinh ra ở phản ứng = 164,7 – 162 = 2,7 g H 2O n 0,15 mol H 2O 0,15 mol trong X phản ứng 0,45 mol NaOH sinh ra 0,15 mol H2O Bảo toàn khối lương: m m m m m 29,1 M 194 X dd NaOH H O2 Z X X n CO 1, 275 mol , nH O 0,825 mol 2 2 X NaOH H2O Z 0,825 mol H2O, 1, 275 mol CO2 , 0, 225 mol Na2CO3 n nC nCO Na CO 1, 5 mol X có số C = 1,5 : 0,15 = 10 2 2 3 Số H có trong X là : 1,5 : 0,15 = 10 Vì M = 194 Số O = 4 X là C10 H10O4 CT của X: C10 H10O4 mà chỉ chứa 1 loại nhóm chức là este 2 chức Mà X 3NaOH H2O Z với tỉ lệ 1 : 3 sinh ra 1 H2O 1 chức của este là ancol và 1 chức còn lại là phenol Z H2 SO4 ra 2 axit đơn chức và T Cấu tạo của X: HCOO C6 H4 CH2 OOC CH3 T là: OH C6 H4 CH2OH C7 H8O2 Vậy số H là 8 Đáp án A 16
  17. Câu 17. [226130]: Phương pháp: Bảo toàn khối lượng: n Bảo toàn nguyên tố: nKOH 2nK CO ,: nC nCO K CO 2 3 2 2 3 Este + KOH muối + nước Bảo toàn H : meste mC mH mO Hướng dẫn giải: Bảo toàn khối lượng: m 0,18 g n 0, 01 mol H 2O H O 2 n 2n KOH K CO 0, 02 mol nK CO 0,1 mol 2 3 2 3 n CO 0, 06 mol, nH O 0, 03 mol 2 2 n nC nCO K CO 0, 07 mol 2 2 3 nH 0, 03.2 0, 01.2 0, 02 0, 06 mol meste mC mH mO 1, 22 mO 0,32 nO 0, 02 mol nC : nH : nO 7 : 6 : 2 este là C7 H6O2 Vì phản ứng với kiềm tạo nước este của phenol HCOOC6 H5 Đáp án D. Câu 18. [226441]: Hướng dẫn giải: nKOH 2nX este 2 chức (vì có 4 Oxi trong phân tử) R1 R2 44 CH3 và C2 H5 Đáp án C. Câu 19. [226449]: 17
  18. Phương pháp: Phương pháp trung bình Hướng dẫn giải: nAg 0,16 mol nHCOO 0, 08 mol n Hỗn hợp ancol Y: CO 0, 26 mol; nH O 0, 5 mol 2 2 n n n 0, 24 mol ancol H O2 CO 2 Số C trung bình = 1,08 CH OH và C H OH hoặc C H OH 3 2 5 2 4 2 (*) TH1 : CH3OH và C2 H5OH n 0, 22; n 0, 02 mol CH3 OH C 2H 6 O 2 muối gồm 0,08 mol HCOONa và 0,16 mol nếu muối axit đơn chức hoặc 0,08 mol nếu muối axit 2 chức ( vẫn thỏa mãn điều kiện este mạch hở) (*) TH2 : CH3OH và C H OH 2 4 2 3 este thỏa mãn là: 0,09 mol C H COOCH ; 0,04 mol HCOOCH ; 0,02 mol HCOO C H 4 8 3 2 3 2 4 2 %C H COOCH 76, 7% 4 8 3 2 Đáp án A Câu 20. [226523]: Phương pháp: Bảo toàn khối lượng Hướng dẫn giải: Bảo toàn khối lượng: Este: HCOOC2 H5 : x mol và CH3COOC2 H5 : y mol x y 0,105 Vậy 74x + 88y = 8,19 18
  19. x 0, 075 ; y 0, 03 m 5, 55g HCOOC2 H 5 Đáp án A Câu 21. [228490]: Phương pháp: Biện luận tìm công thức X theo tỉ lệ CO2 và H2O Lập CTCT từ phản ứng tác dụng với KOH Hướng dẫn giải: X là Cn H2n 2k O2 ( k < 2, vì có một liên kết ở chức) 3n k 2 to C H O O ⎯⎯ nCO (n k )H O n 2n 2k 2 2 2 2 2 Ta có: 4 4 V V n n 4 3n k 2 n . CO2 6 O2 CO2 5 H2O 5 2 k 0; n 4 ( vì MX < 100) CTPT của X là C4 H8O2 CTCT là RCOOR’ RCOOR' KOH RCOOK R'OH (mol) x x x nKOH (ban đầu) = 0,7.0,2 = 0,14 ( mol) m chất rắn = m muối + mKOH dư = x(MR + 83) + (0,14 – x).56 = 12,88 x.MR + 27x = 5,04 Biện luận tìm MR và x ( với x < 0,14): R là H MR = 1 x = 0,18 ( loại ) R là CH3 MR = 15 x = 0,12 (nhận) m = 0,12. 74 = 8,88 (g) R là C2 H5 thì x = 0,09 (nhận) (1) Đúng vì m = 0,12.88 = 10,56 hoặc 0,09.88 = 7,92 (g) (2) Sai vì X chỉ có tên etyl axetat hoặc metyl propinat 19
  20. (3) Đúng vì m muối = 0,12.98 = 11,76 hoặc m = 0,09.112 = 10,08 (4) Đúng vì X cho 4 đồng phân este và 2 đồng phân axit (5) Đúng vì hoặc 0,09. 32 = 2,88 g Đáp án C Câu 22. [231594]: Phương pháp: Các PTHH : RCOOR' NaOH RCOONa R'OH RCOONa NaOH RH Na2CO3 (CaO làm xúc tác) R 'OH CuO R2CHO Cu H2O RCHO AgNO3 NH3 2Ag 1 ROH Na RONa 2 H2 1 H2O Na NaOH 2 H2 1 H2O Na NaOH 2 H2 TH2 : HCHO AgNO3 NH3 4Ag HCOOH AgNO3 NH3 2Ag Lưu ý ngoài ancol còn dư trong T tác dụng với Na còn có nước dụng với Na Nếu là CH3OH thì tạo ra cả axit HCOOH cũng có khả năng tráng bạc chứ không riêng gì chỉ có andehit Hướng dẫn giải: n 0,8 mol và n 0, 2 mol, n 0,1mol Ag H 2 CO2 TH1 n 0, 4 mol n 0, 4 mol (theo PTHH) RCHO H 2O Số mol H 2 do nước tạo ra là 0,4 : 2 = 0,2 mol (vô lý vì khi đó ancol không sinh ra H 2 ) Rơi vào trường hợp 2 CH3OH , HCHO, HCOOH CH3OH CuO HCHO Cu H2O a a CH3OH 2CuO HCOOH H2O 2Cu b b 1 CH3OH Na CH3ONa 2 H2 20
  21. x 0,5x 1 H2O Na NaOH 2 H2 a + b 0,5 (a + b) 1 HCOOH Na HCOONa 2 H2 b 0,5 b HCOOH KHCO3 HCOOK H2O CO2 0,1 0,1 HCHO AgNO3 NH3 4Ag a 4a HCOOH AgNO3 NH3 2Ag 0,1 0,1 a nHCHO 0,15 mol n 0,15 0,1 0, 25 mol H 2O x n 0, 2.2 0, 25 0,1 0, 05 mol CH 3OH RCOONa NaOH RH Na2CO3 0,3 0,3 mol M khí = 84 : 0,3 = 28 R = 27 là C2 H3 Este là CH2 CH COOCH3 : loại vì este này không có đồng phân phù hợp Số mol của RH phải tính theo NaOH (muối dư sau phản ứng) nNaOH \(\frac{{8,4}}{R + 1}}\) 40, 2 mRCOONa mNaOH 0,3.(R 67) 40 . \(\frac{{8,4}}{R + 1}}\) R 39 R là C3 H3 C2 H CH2 COOCH3 CH3 C C COO CH3 meste = 0,3 .98 = 29,4 g 21
  22. Đáp án C Câu 23. [231596]: Phương pháp: m m Bảo toàn khối lượng: este O mCO mH O 2 2 2 Bảo toàn nguyên tố: 2 neste 2nO 2nCO nH O (vì este đơn chức nên có 2 oxy trong cấu tạo) 2 2 2 Số C = n : n CO2 este Hướng dẫn giải: n = 0,36 mol O2 n = 0,32 mol và n = 0,16 mol CO2 H 2O Bảo toàn nguyên tố Oxy : 2 neste 2nO 2nCO nH O 2 2 2 neste = 0,04 mol Số C = 0,32 : 0,04 = 8 C Số H = 0,16 . 2 : 0,04 = 8 H Este là C8 H8O2 nNaOH = 0,07 mol > neste nhưng bé hơn 2 lần số mol este Trong hỗn hợp có 1 este phản ứng tỉ lệ 1 : 1 với NaOH, một este phản ứng tỉ lệ 1 : 2 NaOH Số mol của este lần lượt là 0,0 1 ( tỉ lệ 1 : 1 với NaOH ) và 0,03 ( tỉ lệ 1 : 2 với NaOH ) Vì thi được 3 muối nên 2 este này không được trùng muối 2 este là HCOO CH2 C6 H5 0, 01 mol và CH3 COO C6 H5 (0,01 mol) Muối là 0,01 mol (HCOONa , và CH3 C6 H4 ONa ), 0,01 mol C6 H5 COONa Hoặc HCOO C6 H4 CH3 (0,03 mol) và C6 H5 COO CH3 (0,01 mol) Muối là: 0,03 mol (HCOONa , và CH3 C6 H4 ONa ), 0,01 mol C6 H5 COONa Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là 0,01 mol (HCOONa) và 0,03 mol CH3COONa Đáp án A 22
  23. Câu 24. [231609]: Phương pháp: m m Bảo toàn khối lượng: este O mCO mH O 2 2 2 Bảo toàn nguyên tố Oxy: 2 neste 2nO 2nCO nH O 2 2 2 Số C = n : n CO2 este 2 este này lớn kém nhau 1 cacbon vì chung axit rượu là đồng đẳng kế tiếp Hướng dẫn giải: n = 1,5 mol m = 48 g O2 O2 nCO = 1,3 mol mCO = 57,2 g 2 2 m m Bảo toàn khối lượng : este O mCO mH O 2 2 2 mH O = 18 g nH O = 1 mol < nCO este không no axit không no 2 2 2 Bảo toàn nguyên tố Oxy : 2 neste 2nO 2nCO nH O 2 2 2 neste = 0,3 mol Số C trung bình = 1,3 : 0,3 = 4,33 2 este có số C là 4 và 5 VÌ n = 0,3 = n n este có 2 liên kết pi trong công thức hóa học: este CO 2 H O 2 2 este là CH2 CH COOCH3 và CH2 CH COOC2 H5 Đáp án C Câu 25. [233204]: Phương pháp: Quy đổi, bảo toàn khối lượng Hướng dẫn giải: n đốt X = 1,53 O2 n đốt Y = 1,08 O2 Q no, đơn chức, mạch hở nên n = 0,45/1,5 = 0,3 CO 2 Nếu X mạch hở thì nX = nQ = nKOH = 0,3 Q là CH3OH Bảo toàn khối lượng mX mT mQ mKOH 27, 96 Đặt a, b là số mol CO2 và H2O 23
  24. 2a + b = 0,3.2 + 1,53.2 và 44a + 18b = 27,96 + 1,53.32 a = 1,38 và b = 0,9 Số C = 4,6 C4 (0,12 mol) và C5 (0,18 mol) Các muối gồm C2 HxCOOK (0,12) và C3 H yCOOK (0,18) mY = 0,12(x + 107) + 0,18(y + 119) = 35,16 2x + 3y = 15 x = y = 3 là nghiệm duy nhất X gồm Y : C2 H3COOCH3 Z : C3 H3COOCH3 Đáp án A Câu 26. [235076]: Hướng dẫn giải: C trung bình = 0,7/0,2 = 3,5 1 este có số C bằng 2 hoặc bằng 3 + khi có E tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 2 ancol có cùng số C nên Y là HCOOCH2CH3 ( không thể là HCOOCH3 vì chỉ có CH3OH là ancol duy nhất có 1C) 2 ancol : CH3CH2OH và HOCH2CH2OH + X là exte đơn chức nên X được tạo bởi ancol là CH3CH2OH X là CH2 CHCOOCH2CH3 + Z no nên Z tạo bởi HCOOH và C H OH Z là HCOO C H 2 4 2 2 2 4 Đáp án B Câu 27. [235653]: Phương pháp: + Gọi CTTQ của este: Cn H2n 2k O4 + Đốt cháy HCHC X có độ bất bão hòa k luôn có: + Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng Hướng dẫn giải: X có dạng Cn H2n 2k O4 n = x; n = y x + y = 0,5 (1) CO2 H O2 Bảo toàn O: 2n CO nH O = 2.0,3 + 4 nX (2) 2 2 n Ta có CO nH O knX (3) 2 2 24
  25. (1), (2), (3) n = 0,3 ; n = 0,2 ; n = 0,05; k = 1 CO2 H O2 X Y tạo bởi axit 2 chức no, mạch hở và 1 ancol no, mạch hở và 1 ancol không no ( 1 lk ), mạch hở CTCT Y : Đáp án C Câu 28. [237460]: Phương pháp: Đốt muối: C H COONa ⎯ ⎯O2⎯ (n 0, 5)CO (n 0, 5)H O 0, 5Na CO n 2n 1 2 2 2 3 nCO nH O nCO và nH O 2 2 2 2 Đặt mol vào PTHH tính n neste nNaOH BTKL Hướng dẫn giải: Gọi công thức chung của muối là: Cn H2n 1COONa C H COONa ⎯ ⎯O2⎯ (n 0, 5)CO (n 0, 5)H O 0, 5Na CO n 2n 1 2 2 2 3 Ta thấy đốt muối thì nCO nH O 2 2 Đặt nCO nH O = x nNa CO x 2 2 2 3 x = 0,09 mol C H COONa ⎯ ⎯O2⎯ (n 0, 5)CO (n 0, 5)H O 0, 5Na CO n 2n 1 2 2 2 3 7,36 / (14n + 68)0,09 0,09(14n + 68) = 7,36(n + 0,5) n = 0,4 BTKL: Đáp án C Câu 29. [239449]: Hướng dẫn giải: (*) Biện luận: 25
  26. - Thủy phân X mà tạo 2 sản phẩm hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương Loại D (D có CH3CHO - Chỉ có đồng đẳng của D mới không điều chế trực tiếp được Loại luôn C - Xét ý B: %O = 36,36% M = 88g CTPT C4 H8O2 không phù hợp Loại B Đáp án A Câu 30. [239450]: Phương pháp: Bảo toàn khối lượng Hướng dẫn giải: n 0,16 mol n 0,16 mol CO2 C n 0, 08 mol n 0,16 mol H 2O H Bảo toàn khối lượng : m mO mCO mH O m 2, 72g 2 2 2 nO 0, 04 C : H : O = 4 : 4 : 1 Do E là este đơn chức CTPT của E là C8 H8O2 nE 0, 02 mol và nNaOH 0, 035 mol Trong E có 1 este của phemol (0,015 mol) và 1 este của ancol (0,005 mol) Bảo toàn khối lượng: m m m m m 0, 54 g ancol E NaOH T H O2 nancol 0, 005 mol Mancol 108g C6 H5CH2OH Xà phóng hóa E chỉ thu được 3 muối và ancol trên nên E chứa: HCOOCH2C6 H5 (0,005 mol) CH3COONa (0,015 mol) C6 H5ONa (0,015 mol) mRCOONa 1,57 g Đáp án C Câu 31. [241612]: 26
  27. Phương pháp: + BTKL: mH O mX mO mCO 2 2 2 + mO mX mC mH nROH nCOO 0,5nO + + Do trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt Oxy), thu được một hidrocacbon duy nhất nên 2 este có dạng: H R 'COOC2 H5 và C2 H5OCO R ' COOC2 H5 Hướng dẫn giải: n 0, 66 mol ; n 0, 57 mol. Giả sử Z là ROH O2 CO2 BTKL mH O mX mO mCO = 11,88 +0,66.32 – 25,08 = 7,92 g 2 2 2 n 0, 44 mol H2 O mO mX mC mH = 11,88 – 0,57.12 – 0,44.2 = 4,16 mol nO 0, 26 mol nROH nCOO 0,5nO 0,13 mol ROH Na RONa H2 Do trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mạt Oxy), thu được một hidrocacbon duy nhất Ta có: H R 'COOC2 H5 : x C2 H5OCO R ' COOC2 H5 : y x + 2y = nCOO = 0,13 x + y = Cn H2n 2 = 2,016/22,4 = 0,09 x = 0,05; y = 0,04 Ta có: 0,05(R’ + 74) + 0,04(R’ + 146) = 11,88 R’ = 26 (-CH=CH-) este đơn chúc là CH2 CH COOC2 H5 0,05 mol m = 0,05.100 = 5 gam Đáp án A Câu 32. [241620]: Phương pháp: 27
  28. + Tính m trong dung dịch KOH H O2 + X gồm: H O ; ROH: n 0, 5n 0, 5n n 2 H2 H O 2 ROH ROH m m m R X H O2 ROH + Tính m ; m : MOH M2 CO 3 2MOH M2CO3 2(M + 17) .2M + 60 M +BTKL : mE mY mX mdd KOH E Hướng dẫn giải: mH O = 26(100% - 28%) = 18,72 gam nH O = 1,04 mol 2 2 X gồm : 1,04 mol H2O ; x mol ROH n 0, 5n 0, 5n 0,57 = 0,5.1,04 + 0,5x x = 0,1 mol H 2H O 2 ROH mX = 1,04.18 + 0,1.(R + 17) = 24,72 R = 43 ( C3 H7 ) mMOH = 26 – 18,72 = 7,28 g 2MOH M2CO3 2(M + 17) .2M + 60 7,28 8,97 8,97.2(M + 17) = 7,28.(2M + 60) M = 39 (K) BTKL: mE mY mX mdd KOH = 24,72 + 10,08 – 26 = 8,8 g ME = 8,8/0,1 = 88 ( C4 H8O2 : HCOOC3H7 ) Đáp án C Câu 33. [243862]:Phương pháp: + Bảo toàn khối lượng để tìm ra được muối trong chất rắn thu được là C H2 CH COONa axit ban đầu + BTKL nC (mM mO mH ) /12 tìm được nC 28
  29. + Dựa vào số mol CO2 , H2O và số mol este chia các trường hợp giải bài toán. Hướng dẫn giải: Chất rắn thu được gồm: RCOONa : 0,35 (mol); NaOH dư : 0,14 (mol) BTKL: R = 27 C H2 CH Vậy CTCT của axit là C H2 CH COOH Trong este M có: n 2n = 2.0,35 = 0,7 (mol) ; n 2n 2.1, 3 2, 6 (mol) O COOH H H2 O BTKL: nC (mM mO mH ) /12 = (34,8 – 0,7.16 – 2,6)/12 = 1,75 ( mol) M là 3 este đơn chức tạo bởi cùng 1 axit C H2 CH COOH và 3 ancol no Mà n n = 0,45 (mol) # n = 0,35 (mol) có este vòng CO 2H O 2 M TH1: X : C H2 CH COOCH3 (a) Y : C H2 CH COOC2 H5 (b) Z : C H2 CH COOC3H5 (c) (Xyclopropyl acrylat) nM = a + b + c = 0,35 mM = 86 a + 100b + 112c = 34,8 n = 3a + 4b + 4c = 1,3 H 2O a = 0,1; b = 0,15 ; c = 0,1 (Loại vì b > a) TH2: X : C H2 CH COOCH3 (a) Y : C H2 CH COOC3H5 (b) Z : C H2 CH COOC3H7 (c) n = a + b + c = 0,35; m = 86a + 112b + 114c = 34,8; n = 3a + 4b + 5c = 1,3 2 M M H O a = 0,175; b = 0,1; c = 0,075 (Thỏa mãn vì a > b) ; Y = [(0,1 .112) : 34,8].100% = 32,18% 29
  30. áp án DCâu 34. [244352]:Phương pháp:+ Khi đốt cháy este: neste nCO nH O 2 2 + BTNT O: 2neste 2nO 2nCO nH O 2 2 2 m m + BTKL: este CO mH O mO 2 2 2 Hướng dẫn giải: Đặt số mol este và nước lần lượt là x, y n n + khi đốt cháy este: este CO nH O x = 0,48 – y (1) 2 2 + BTNT O : 2neste 2nO 2nCO nH O 2x + 0,54.2 = 0,48.2 + y (2) 2 2 2 x = 0,12 mol; y = 0,36 mol nY neste = 0,12 mol MY = 5,28/0,12 = 44 ( C H3CHO ) + BTKL : meste mCO mH O mO = 0,48.44 + 0,36.18 – 0,54.32 = 10,32 gam M X = 10,32/0,12 = 86 2 2 2 ( C H3COOCH CH2 )Đáp án D Câu 35. Do X tác dụng với AgNO3 sinh ra Ag Trong X có một este dạng HCOOR1 - Mà cho X tác dụng với NaOH thu được 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp este còn lại có dạng C H3COOR2 n = 0,5 n = 0,1 mol n = 0,25 – 0,1 = 0,15 mol HCOOR1 Ag C H COOR3 2 Tỉ lệ mol của HCOOR1 và C H3COOR2 là 2/3 Trong 14,08 gam X: Giả sử công thức chung của X là 1, 2 15, 3 RCOOR ' ( R 9, 4 ) 2 3 RCOOR ' ⎯ ⎯NaO⎯H R 'OH R’ + 53,4 R’ + 17 14,08 8,256 R ' 34, 6 C2 H5OH : x ; C3 H7OH : y 14, 08 x y n 0,16 RCOO R ' 34, 6 53, 4 29x 43y R ' 34, 6 0,16 x 0, 096 HCOOC H : 0, 064; y 0, 064; CH COOC H : 0, 096 Đáp án C. 3 7 3 2 5 30
  31. Mức độ vận dụng cao - Đề 2 Câu 1: Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin ( MZ >75) cần đúng 1,09 mol O2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là: A. 38,792 . B. 34,760. C. 31,880 D. 34,312 Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol một este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất. 1. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán: 2. Thể tích CO2 (ở đktc) thu được 5,264 lít. 3. Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21. 4. Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74. 5. Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. 31
  32. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 3: Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp E là A. 46,05%. B. 8,35%. C. 50,39%. D. 7,23% Câu 4: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là A. 24,6 B. 20,5 C. 16,4 D. 32,8 Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với A. 85,0 B. 85,5 C. 84,0 D. 83,0 Câu 6: Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 5 liên kết π) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giả trị lớn nhất của m là A. 28,0. B. 24,8. C. 24,1. D. 26,2. Câu 7: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là A. 21,2. B. 12,9. C. 20,3. D. 22,1. Câu 8: X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam? A. 6,10. B. 5,92. C. 5,04. D. 5,22. Câu 9: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là A. 8,64 gam. B. 9,72 gam. C. 4,68 gam. D. 8,10 gam. 32
  33. Câu 10: Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp 3 muối. Khối lượng của axit cacboxylic trong T là A. 3,84 gam. B. 3,14 gam. C. 3,90 gam. D. 2,72 gam. Câu 11: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX<MY<MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T. Chia 79,8 gam hỗn hợp M thành 3 phần bằng nhau. Phần 1: Đem đốt cháy hết bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Phần 3: Cho phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với A. 33. B. 25. C. 38. D. 30. Câu 12: Để thủy phân hết 7,668 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80 ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với A. 1,56. B. 1,25. C. 1,63. D. 1,42. Câu 13: Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y ( MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 37,56 gam E cần dùng 24,864 lít O2 (đktc), thu được 21,6 gam nước. Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với: A. 55%. B. 40%. C. 50%. D. 45% Câu 14: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở ( đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH; -CHO; -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là A. 1,22 B. 1,24 C. 2,98 D. 1,50 Câu 15: Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ X, Y đều mạch hở (MX<MY). Thủy phân hoàn toàn 7,1 gam E bằng dung dịch chứa NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, thu được một ancol duy nhất và 7,74 gam hỗn hợp hai muối (gồm muối của một axit hữu cơ đơn chức và muối của Gly). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,325 mol O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 0,26 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với A. 75,6%. B. 24,8%. C. 24,4%. D. 75,2% Câu 16: X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 46,32 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 1,92 mol O2. Mặt khác đun nóng 46,32 gam E cần dùng 660 ml dung dịch KOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa muối kali của hai axit cacboxylic. Tổng số nguyên tử H có trong phân tử X và Y là 33
  34. A. 16. B. 12. C. 14. D. 18. Câu 17: Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: X, Y là hai axit cacboxylic; Z là ancol no; T là este đa chức tạo bởi X, Y với Z. Đun nóng 33,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15 gam; đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 56,4. B. 58,9. C. 64,1. D. 65,0. Câu 18: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 2,25 mol O2 , thu được 2,1 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 134,7 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 168,0. B. 167,0. C. 130,0. D. 129,0. Câu 19: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết π trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là A. 43,2 gam. B. 81,0 gam. C. 64,8 gam. D. 108,0 gam. Câu 20: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối Y và một ancol Z. Đun nóng lượng ancol Z ở trên với axit H2SO4 đặc ở 179oC thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%. B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164. C. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam. D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán. Câu 21: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 20,24 gam E cần vừa đủ 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 8,064 lít khí CO2 (đktc) và 9,72 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 43,0. B. 21,5. C. 20,2. D. 23,1. Câu 22: Este X đơn chức có tỉ khối so với oxi bằng 2,3125. Đun nóng 10,98 g hỗn hợp E chứa X và este Y ( chỉ chứa một loại nhóm chức, mạch hở ) cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5 M thu được hỗn hợp Z chứa 2 ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp chứa x gam muối A và y gam muối B ( MA < MB ). Dẫn từ từ toàn bộ Z qua bình đựng Na dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau khi khí thoát ra hết thì thấy khối lượng bình tăng 5,85 g. Tỉ lệ x : y là 34
  35. A. 2,5. B. .2,7 C. 2,9 D. 3,1 Câu 23: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y và Z ( Z có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol KOH sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức, mạch hở Q. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2. Công thức của Z là A. C5H6O2. B. C5H8O2. C. C4H6O2. D. C4H8O2. Câu 24: Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-4O6). Đun nóng 15,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 16,84 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 8,176 lít khí O2 (ở đktc), thu được CO2 và 7,02 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là: A. 7,80%. B. 6,65%. C. 13,04%. D. 9,04%. Câu 25: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X và Y ( MX < MY) càn vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của môt axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Công thức của Y là A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOC2H5 C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH3 Câu 26: Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có hai liên kết π) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO2, 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Nếu lấy m gam hỗn hợp E đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được ancol no Z và m1 gam muối. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Giá trị của m là 10,12. B. Trong phân tử Y có hai gốc Ala. C. X chiếm 19,76% khối lượng trong E. D. Giá trị của m1 là 14,36. Câu 27: Hỗn hợp A gồm X là một este của amino axit ( no, chứa 1 – NH2, 1- COOH) và hai peptit Y, Z đều được tạo từ glyxin và analin ( nY : nZ = 1: 2; tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 5). Cho m gam A tác dụng vừa đủ với 0,55 mol NaOH, thu được dung dịch chứa 3 muối của amnoaxit ( trong đó có 0,3 mol muối của glyxxin) và 0,05 mol ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam A trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,425 mol nước. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Số mol của Z là 0,1 mol. B. Tổng số nguyên tử cacbon trong X là 5. C. Y là (Gly)2(Ala)2. D. Số mol nước sinh ra khi đốt cháy Y, Z là 1,1 mol. Câu 28: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau ( trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E là 35
  36. A. 16, 67%. B. 20,00%. C. 13,33%. D. 25,00%. Câu 29: Chất X (C10H16O4) có mạch cacbon không phân nhánh. Cho a mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2a mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được chất T có tỉ khối hơi so với Z là 0,7. Nhận định nào sau đây là sai? A. Chất X có tồn tại đồng phân hình học. B. Chất T làm mất màu nước brom. C. Đốt cháy 1 mol chất Y thu được 4 mol CO2. o D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t ) theo tỉ lệ mol 1:1. Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,36 mol hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,79 o mol CO2 và 1,845 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,36 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t ) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 855 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,48. B. 0,32. C. 0,36. D. 0,24. Đáp án 1-A 2-C 3-D 4-A 5-D 6-D 7-A 8-A 9-A 10-B 11-A 12-C 13-A 14-A 15-D 16-C 17-C 18-A 19-D 20-A 21-B 22-C 23-A 24-C 25-A 26-B 27-B 28-A 29-C 30-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Đặt nCO2 = 48x và nH2O = 49x => 44.48x + 18.49x + 0,02.28 = 25,56 + 1,09.32 => x = 0,02 (mol) => nCO2 = 0,96 ; nH2O = 0,98 nN2 = 0,02 (mol) => nZ = 2nN2 = 0,04 (mol) Dễ thấy : nZ = ( nH2O – nCO2 )/ 0,5 => Các este đều no, đơn chức, mạch hở. Gọi CTTQ 2 este: CnH2nO2: a mol CTCT của aminoaxit: CmH2m+1NO2: 0,04 (mol) nCO2 = na + 0,04m = 0,96 (1) mH = a(14n + 32) + 0,04(14m + 47) = 25,56 (2) Thế (1) vào (2) => a = 0,32 (mol) 36
  37. Từ (1) => 8n + m = 24 Do m > 2 => n Phải có HCOOCH3 => ancol là CH3OH: 0,32 mol nKOH pư = a + 0,04 = 0,36 (mol) => nKOH bđ = 0,36 + 0,36.20% = 0,432 (mol) nH2O = nZ = 0,04 (mol) H + KOH → Muối + CH3OH + H2O Bảo toàn khối lượng => mRẮN = 38,792 (g) Câu 2: Đáp án C 26,12g chat long 0,1mol E 26gMOH 26% CO H O to 2 2 12,88gY ⎯⎯ 8, 97g M 2CO3 - Chất lỏng thu được sau pư gồm H2O của dung dịch ROH và ancol. mROH = 7,28 gam; mH2O = 18,72 gam => m ancol = 7,4 gam Sau pư còn MOH dư nên este pư hết. n ancol = n este = 0,1 mol => M ancol = 74 gam: C4H9OH (vì este đơn chức) 7, 28 - n ROH bd M 17 8, 97 n muoi 2M 60 R bảo toàn nên ta có: n ROH = 2 nmuối => M = 39: Kali n KOH ban đầu = 0,13 mol; n KOH dư = 0,13 - 0,1 = 0,03 mol => m muối của este = 12,88 - 0,03 . 56 = 11,2 gam => M muối = 112 Muối có công thức là R-COO-K => R = 29: C2H5 Vậy este là C2H5COOC4H9 => (2) và (4) sai 37
  38. H O : 26,12g 2 C H OH 0,1mol C2 H5COOC4 H9 : 0,1mol 4 9 KOH : 0,13mol KOH du CO H O 12,88gY t 2 2 C H COOK : 0,1 ⎯⎯ K CO : 0, 065mol 2 5 2 3 BTNT C: => nCO2 = 0,125mol => V = 3,024 lít => (1) sai Câu 3: Đáp án D Đặt a, b là số mol muối GlyNa và AlaNa => nN = a + b = 0,35.2 nO2 = 2,25a + 3,75b = 2,22 => a = 0,27 và b = 0,43 => m muối = 73,92 và nNaOH = 0,7 Bảo toàn khối lượng => nH2O = 0,21 => nY + nZ = 0,21 (1) X là este cùa Glỵ hoặc Ala và ancol T. Nếu X là NH2-CH(CH3)-COOC2H5 => nX = nC2H5OH = 0,3 => Y, Z tạo ra từ 0,27 mol Gly và 0,43 - 0,3 = 0,13 mol Ala => Số N trung bình của Y, Z = (0,27 + 0,13)/0,21 = 1,9: Vô lý, loại. Vậy X là NH2-CH2-COOC3H7 => nX = nC3H7OH = 0,23 => Y, Z tạo ra từ 0,27 - 0,23 = 0,04 mol Gly và 0,43 mol Ala => Số N trung bình của Y, Z = (0,04 + 0,43)/0,21 = 2,24 => Y là dipeptit và z là heptapeptit nN = 2nY + 7nZ = 0,04 + 0,43 (2) (1)(2) => nY = 0,2 và nZ = 0,01 Y là (Gly)u(Ala)2-u Z là (Gly)v(Ala)7-v => nGly = 0,2u + 0,01v = 0,04 => 20 u + V = 4 => u = 0 và v = 4 là nghiệm duy nhất. Vậy: Y là (Ala)2 (0,2 mol) 38
  39. Z là (Gly)4(Ala)3 (0,01 mol) => %Z = 7,23% Câu 4: Đáp án A Do thủy phân X thu được muối natri axetat nên 2 este là este của axit axetic. nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,6 mol => n ancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol Số C trong mỗi ancol: 0,4/0,2 = 2 Vậy 2 ancol là: CH3CH2OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol) x + y = 0,2 46x + 62y = 10,8 => x = y = 0,1 Este là: CH3COOC2H5 (0,1 mol) và (CH3COO)2C2H4 (0,1 mol) => nCH3COONa = 0,3 mol m = 0,3.82 = 24,6 gam Câu 5: Đáp án D 28 7, 28 m 26. 7, 28gam n mol MOH 100 MOH M 17 m 26 7, 28 18, 72 n 1, 04 mol H 2O 2H O n 0, 57mol H2 BTKL: mX mY mdd MOH 24, 72 10, 08 26 m 8,8gam E là esto no, đơn chức, mạch hở nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở ROH X gồm: H2O (1,04 mol) và ROH trong đó m m m 24, 72 18, 72 6 gam ROH X H O2 H2O Na ⎯⎯ NaOH 0, 5H2 1, 04 0, 52 ROH Na RONa 0, 5H2 0,1  0, 57 0, 52 0, 05 6 M 60 C3 H8O ROH 0,1 8,8 M 88 C H O E 0,1 4 8 2 39
  40. => E là HCOOC3H7 Y gồm: HCOOM (0,1 mol) và MOH dư (a mol) 8, 97 Đốt Y: n mol M CO2 3 2M 60 7, 28 8.97 BTNT M: 2n 2. M 39 M 2CO3 M 17 2M 60 Y gồm: HCOOK (0,1 mol) và KOH dư (0,03 mol) %mHCOOK 0,1.84 / 10,8 83,33% Câu 6: Đáp án D Goi CTTQ X: Goi CTTQ X : Cn H2n 2 2k O4 k „ 5 3n k 3 to C H O O ⎯⎯ nCO (n 1 k )H O n 2n 2 2k 4 2 2 2 2 5 5 3n k 3 n n n n (n 1 k ) .( ) CO2 H2O 3 O2 3 2 6(2n 1 k) 5(3n k 3) k 21 3n 0 k 5 0 21 3n 5 5, 33 n 7 n 6, k 3 21, 6 X : C H O , n 0,15mol 6 8 4 X 144 nNaOH>2nX=>NaOH dư, X hết Để khối lượng chất rắn lớn nhất thì este là H3COOC-CH2-COOCH=CH2 Khi đó chất rắn gồm: CH2(COONa)2 (0,15 mol) và NaOH dư (0,4 - 0,15.2 = 0,1 mol) m = 0,15.148+0,1.40 = 26,2 gam Câu 7: Đáp án A nKOH = 0,2 mol Khi đốt Y: nCO2 = 0,4 mol, nH2O = 0,5 mol => ancol no, đơn chức, mạch hở CnH2n+2O n ancol = nH2O – nCO2 = 0,1 mol n = 0,4/0,1 = 4 => C4H10O n ancol trong X có este của phenol (A) và este (B) nB = n ancol = 0,1 mol 40
  41. => nA = (nKOH – nB)/2 = 0,05 mol nH2O = nA = 0,05 BTKL: mX + mKOH = m muối + m ancol + mH2O => m + 11,2 = 24,1 + 0,1.74 + 0,05.18 => m = 21,2 gam Câu 8: Đáp án A 2,904 (g) X + NaOH → 1,104 (g) Y + 3 muối Y + Na → 0,018 mol H2 => nOH- ( trong Y) = 2nH2 = 0,036 (mol) Vì X là este 3 chức => Y là ancol chức => nY = 1/3 nOH- = 0,012 (mol) => MY = 1,104/ 0,012 = 92 => Y là glixerol C3H5(OH)3 Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6 ( vì X có 5 liên kết pi trong phân tử) nX = nglixerol = 0,012 (mol) => Mx = 242 (g/mol) Ta có:14n – 8 + 96 = 242 => n = 11 Vậy CTPT của X là C11H14O6 Đốt cháy 2,42 (g) C11H14O6 → 11CO2 + 7H2O 0,01 →0,11 → 0,07 (mol) => mCO2 + mH2O = 0,11.44 + 0,07.18 = 6,1 (g) Câu 9: Đáp án A nE = nNaOH = 0,3 (mol) => nO (E) = 0,6 (mol) Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 và H2O ∆mGIẢM = mCO2 + mH2O - m↓ => 44a + 18b – 100a = -34,5 (1) mE = mC + mH + mO => 12a + 2b + 0,6.16 = 21,62 (2) Từ (1) và (2) => a = 0,87 và b = 0,79 (mol) Số C = nCO2/ nE = 0,87/0,3 = 2,9 => X là HCOOCH3 Vì X, Y đều có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có: nY + nZ = nCO2 – nH2O = 0,08 (mol) => nX = nE – 0,08 = 0,22 (mol) Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: nCO2 = 0,87 – 0,22.2 = 0,43 (mol) 41
  42. => Số C trung bình của Y, Z = 0,43/0,08 = 5,375 Y, Z có đồng phân hình học nên Y là: CH3- CH=CH-COOCH3 Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH3-CH=CH-COOC2H5. Vậy muối có phân tử khối lớn nhất là CH3-CH=CH-COONa : 0,08 mol => mmuối = 0,08. 108 = 8,64 (g) Câu 10: Đáp án B nO2 = 0,36 mol nCO2 = 0,32 mol => nC = 0,32 mol nH2O = 0,16 mol => nH = 0,32 mol BTNT O: nO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,32.2 + 0,32 – 0,36.2 = 0,08 mol => C:H:O = 0,32:0,32:0,08 = 8:8:2 => C8H8O2 TN2: nNaOH = 0,07 mol neste = 0,5nO = 0,04 mol nNaOH/neste = 0,07/0,04 = 1,75 => 1 este của phenol A(estecua phenol) : x x y nE 0, 04 x 0, 03 E B : y 2x y n 0, 07 y 0, 01 NaOH n x 0, 03mol H 2O HCOOC H CH HCOOCH C H A(0, 03mol) 6 4 3 ;B(0, 01mol) 2 6 5 CH COOC H C H COOCH 3 65 65 3 TH1: HCOOC6 H4CH3 ( A)vaC6 H5COOCH3 (B) mmuoi 7,38gam(loai) TH 2 : CH3COOC6 H5 ( A)vaC6 H5COOCH3 (B) mmuoi 7,38gam(loai) TH 3 : CH3COOC6 H5 ( A)va HCOOCH2C6 H5 (B) mmuoi 6, 62gam(thoa man) mmuoi axit cacboxylic mCH 3COONa mHCOONa 0, 03.82 0, 01.68 3,14 gam Câu 11: Đáp án A M có phản ứng tráng gương nên X là HCOOH, (X, Y, Z là các axit no đơn chức), Z là este no ba chức Este T có độ bất bão hòa k = 3 nên: nT = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,05 Quy đổi M thành: 42
  43. HCOOH : x C H (OH ) : 0, 05 m 46x 92.0, 05 14 y 0,15.18 26, 6 x 0, 4 3 5 3 hh H : y n x 0,15 y 1 y 0, 45 C 2 CO2 H2O : 0,15 nHCOOH(M) = nAg : 2 = 0,1 mol => n(2 axit còn lại) = 0,4 – 0,1 = 0,3 mol Gọi 2 axit còn lại có công thức CnH2nO2 (n > 2) và ancol là CmH2m+2O3 (m≥3, m nguyên) Hỗn hợp chứa: HCOOH (0,1 mol); CnH2nO2 (0,3 mol) và CmH2m+2O3 (0,05 mol) BTNT “C”: 0,1.1 + 0,3n + 0,05m = 1 => 6n + m= 18 Mà n > 2 => m m = 3, 4, 5 TH1: m = 3 => n = 2,5. Muối gồm HCOONa (0,1) và CnH2n-1O2Na (0,3) => m rắn = 0,1.68 + 0,3.(14.2,5-1+32+23) = 33,5 gam TH2: m = 4 => n = 7/3. Muối gồm HCOONa (0,1) và CnH2n-1O2Na (0,3) => m rắn = 0,1.68 + 0,3.[14.(7/3)-1+32+23] = 32,8 gam TH3: m = 5 => n = 13/6. Muối gồm HCOONa (0,1) và CnH2n-1O2Na (0,3) => m rắn = 0,1.68 + 0,3.[14.(13/6)-1+32+23] = 32,1 gam => 32,1 ≤ m ≤ 33,5 => m có giá trị gần nhất là 33 gam Câu 12: Đáp án C Đốt Y: nCO2 = 0,198 mol, nH2O = 0,176 mol nCOO = 0,08a mol => nK2CO3 = 0,04a mol, nO(X) = 0,16a BTNT O: nO(X) + nO(KOH) + nO(O2) = 2nCO2 + nH2O + 3nK2CO3 => 0,16a + 0,08a + nO(O2) = 0,198.2 + 0,176 + 0,04a.3 => nO(O2) = 0,572 - 0,12a BTKL => mX + mKOH + mO(O2) = mCO2 + mH2O + mK2CO3 => 7,668 + 0,08a.56 + 16(0,572 – 0,12a) = 44.0,198 + 18.0,176 + 0,04a.138 => a = 1,667 Câu 13: Đáp án A 12,52 g E cần nNaOH = 0,19 (mol) Đốt 37,56 g E cần nO2= 1,11 (mol) → nH2O = 1,2 (mol) 43
  44. => Đốt 12,52 g E cần 0,37 mol O2 → 0,4 mol H2O Quy đổi hỗn hợp E thành: CnH2nO2 : 0,19 mol CmH2m+2O2 : a mol H2O: - b mol mE = 0,19 ( 14n + 32) + a( 14m + 34) – 18 = 12,52 nO2 = 0,19 ( 1,5n – 1) + a ( 1,5n – 0,5) = 0,37 nH2O = 0,19n + a( m + 1) –b = 0,4 => a = 0,05; b = 0,04 và 0,19n + am = 0,39 => 0,19n + 0,05m = 0,39 => 19n + 5m = 39 T không tác dụng với Cu(OH)2 nên m ≥ 3. Vì n ≥ 1 nên m = 3 và n = 24/19 là nghiệm duy nhất. => HCOOH ( 0,14) và CH3COOH (0,05) b = 0,04 => HCOO-C3H6-OOC-CH3: 0,02 mol => nHCOOH = 0,14 – 0,02 = 0,12 (mol) => %nHCOOH = 60%. (gần nhất với 55%) Câu 14: Đáp án A X tráng bạc nên X chứa CHO: nCHO = nAg/2 = 0,01875 nCOONH4 = nNH3 = 0,02 > nCHO => X có chứa nhóm COOH Ta có các trường hợp sau: TH1: OHC-CnH2n-CHO và HOOC-CnH2n-COOH Muối là: CnH2n(COONH4)2 (0,01 mol) => (14n+124)0,01 = 1,86 => n = 4,4 (loại) TH2: HO-CmH2m-CHO và HO-CmH2m-COOH Muối là HO-CmH2m-COONH4 (0,02 mol) => (14m+79)0,02 = 1,86 => n = 1 Vậy X gồm: HOCH2CHO (0,01875 mol) và HOCH2COOH (0,00125 mol) => m = 0,01875.60 + 0,00125.76 = 1,22 gam Câu 15: Đáp án D Nhận xét: Ta thấy khối lượng muối = 7,74 g > 7,1g khối lượng của este => ancol là CH3OH nE = nCH3OH = nNaOH = x (mol) Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mmuối + mCH3OH => 7,1 + 40x = 7,74 + 32x 44
  45. => x = 0,08 (mol) Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng cháy: nO(trong E) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 0,08.2 + 2.0,325 – 2. 0,26 = 0,29 (mol) BTKL cho phản ứng cháy: mE + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 => mN2 = 7,1 + 0,325.32 – 0,26.44 – 0,29.18 = 0,84(g) => nN2 = 0,84/28 = 0,03 (mol) => nNH2-CH2-COONa = 2nN2 = 0,06 (mol) Gọi muối còn lại có công thức RCOONa => nRCOONa = 0,08 – 0,06 = 0,02 (mol) và mRCOONa = 7,74 - nNH2-CH2-COONa = 1,92(g) => MRCOONa = 1,92/ 0,02 = 96 => CH3-CH2-COONa Vậy X là CH3CH2-COOCH3 (0,02) và Y là NH2-CH2-COOCH3 (0,06) => % Y= [(0,06. 89): 7,1].100% = 75,2% Câu 16: Đáp án C nCOO = nKOH = 0,66 mol => nO(E) = 2nCOO = 1,32 mol Giả sử CO2 (x mol) H2O (y mol) *BTNT O => 1,32+1,92.2 = 2x + y (1) *BTKL => 44x + 18y = 46,32 + 1,92.32 (2) Giải (1) và (2) => x = 1,86; y = 1,44 nE = nCO2 – nH2O = 1,86 – 1,44 = 0,42 mol Giả sử E gồm a mol X và b mol Y a+b = 0,42 a+2b = 2nKOH = 0,66 => a = 0,18; b = 0,24 => 0,18n + 0,24m = nCO2 = 1,86 (n, m là số C trong X, Y) => n = 5; m = 4 X là C=C-C-COOCH3 (C5H8O2) và Y là (COOCH3)2 (C4H6O4) Tổng số H là 8+6 = 14 Câu 17: Đáp án C X, Y đơn chức Z, T hai chức *Z + Na: 45
  46. R(OH)2 → H2 0,25← 0,25 m bình tăng = mZ – mH2 => mZ = 15 + 0,25.2 = 15,5 gam => MZ = 15,5/0,25 = 62 => Z là C2H4(OH)2 *Đốt F: nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,2 mol; nO(F) = 2nNaOH = 0,8 mol BTNT O: nH2O = nO(F) + 2nO2 - 3nNa2CO3 – 2nCO2 = 0,8 + 0,7.2 – 0,6.2 – 0,2.3 = 0,4 mol BTKL => m muối = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.106 + 0,6.44 + 0,4.18 – 0,7.32 = 32,4 gam 32, 4 RCOONa : 0, 4mol R 67 R 14 0, 4 Có axit là HCOOH *E + NaOH: T có dạng là (RCOO)2 C2 H4 => MT = (14+44).2+28 = 144 BTKL => mH2O = mE + mNaOH – m muối – mZ = 33,7 + 0,4.40 – 32,4 – 15,5 = 1,8 gam => naxit = nH2O = 0,1 mol => neste = (nNaOH-naxit)/2 = 0,15 => mT = 0,15.144 = 21,6 gam => %mT = 64,1% Câu 18: Đáp án A MX = 3,125.32 = 100 (C5H8O2) Do E tác dụng với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi Số C trung bình = 2,1/0,6 = 3,5 Suy ra một este là HCOOC2H5 (G/s là Y) Hai ancol là C2H5OH, C2H4(OH)2 => X là CH2=CH-COOC2H5 Do Z no, mạch hở nên Z là (HCOO)2C2H4 C5 H8O2 : x O 2:2,25 CO2 : 2,1 *0, 6mol C3 H6O2 : y ⎯⎯⎯⎯ 2 C H O : z ⎯B⎯T :H⎯ H O : 4x 3y 3z 4 6 4 x y z 0, 6 x 0, 06 ⎯B⎯T :C⎯ 5x 3y 4z 2,1 y 0, 36 BT :O ⎯⎯⎯ 2x 2 y 4z 2, 25.2 2,1.2 4x 3y 3z z 0,18 mE 0, 06.100 0,36.74 0,18.118 53,88g 46
  47. C H COOK : 0, 06 Muoi 2 3 m 0, 06.110 0, 72.84 67, 08g muoi HCOOK : 0,36 2.0,18 0, 72 * Tỷ lệ: 53,88g E 67, 08g muoi 134, 7g E 167, 7g muoi Câu 19: Đáp án D C H O : x 2 4 2 CO ⎯⎯ O:2:1,25⎯⎯ 2 :1, 3 0, 5molX C4 H6O4 : y H O :1,1 C H O : z 2 n2n 2 2 ⎯B⎯T:O⎯ n 2n n 2n 1, 2mol O X CO2 H2O O2 2x 4 y 2z 1, 2 y 0,1 x y z 0, 5 Ta thay: nCO nH O nC H O nC H O 2 2 4 6 4 n 2 n 2 2 1, 3 1,1 0,1 nC H O n 2 n 2 2 nC H O 0,1mol n 2 n 2 2 n 0, 5 0,1 0,1 0, 3mol C H 2O 4 2 BT:C ⎯⎯⎯ 0,3.2 0,1.4 0,1n 1,3 n 3 HCOOCH CH 2 HCOOCH3 : 0, 3 HCOONa : 0, 4 X COOCH : 0,1 ⎯ ⎯NaO⎯H 3 2 CH3CHO : 0,1 HCOOCH CH 2 : 0,1 n 2n 2n 1mol m 108 gam Ag HCOONa CH CHO3 Ag Câu 20: Đáp án A nancol = nanken = 0,015 mol nNaOH>nancol => Trong X có 1 axit và 1 este => neste + naxit = nNaOH = 0,04 mol Giả sử X gồm: Este CnH2nO2: 0,015 mol Axit CmH2mO2: 0,025 mol Khi đốt X => nH2O = nCO2 = a mol => m bình tăng = 44a + 18a = 7,75 gam => a = 0,125 mol 47
  48. BT “C”: 0,015n+0,025m = 0,125 => 3n+5m = 0,125 => n = 5, m = 2 thỏa mãn. Este là C5H10O2 (0,015 mol) Axit là C2H4O2 (0,025 mol) - Xét A: meste = 0,015.102 = 1,53 gam; maxit = 0,025.60 = 1,5 gam Phần trăm về khối lượng của từng chất là 49,5% và 50,5% => A đúng - Xét B: Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 102 + 60 = 162 => B sai - Xét C: Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là meste = 1,53 gam => C sai - Xét D: + Axit chỉ có 1 CTCT thỏa mãn là: CH3COOH + Este có 2 CTCT thỏa mãn là: CH3COOCH2-CH2-CH3 và CH3COOCH(CH3)-CH3 => D sai Câu 21: Đáp án B Đốt T: n n n 0, 54 0, 36 0,18 mol T H O2 CO 2 0, 36 C2 H5OH : x nCO 2 T 0,18 mol T C n 2 0,18 C H OH : y T 2 4 2 x y nT 0,18 x 0, 08 x 2 y n 0, 28 y 0,1 NaOH ⎯B⎯TKL⎯ a m m m 20, 24 0, 28.40 0, 08.46 0,1.62 21,56 g X NaOH T Câu 22: Đáp án C MX = 2,3125 . 32 =74 g X là este đơn chức nên X là CmHnO2 →12m + n= 42 → m= 3 và n =6 X, Y + NaOH → muối + ancol Z gồm 2 ancol có cùng số C nên Z có C2H5OH và C2H4(OH)2 với X là HCOOC2H5 Đặt nC2H5OH = a mol và nC2H6O2 = b mol → a + 2b = nNaOH = 0,15 mol Z + Na : 2Na +2 C2H5OH → 2C2H5ONa + H2 Na + C2H4(OH)2 → C2H4(ONa)2 + H2 48
  49. thì mbình tăng = mancol – mH2 =46a + 62b – 2(a/2 + b) =45a + 60b =5,85 Do đó a =0,09 mol và b =0,03 mol Ta có mE = mX + mY => 10,98 = 0,09.74 + mY → mY =4,32 mol → MY = 4,32 :0,03 =144 Vì X tạo từ C2H4(OH)2 nên X là R(COO)2C2H4 → R + 44.2 + 28 =144→ R = 28 ( C2H4) Muối A là HCOONa TH1: Muối B là C2H4(COONa)2 : 0,03 mol → x : y = (0,09.68) : (0,03.162)=1,26 (không có đáp án ) TH 2: Y tạo 2 muối HCOONa và C2H3COONa . Mỗi muối 0,03 mol → muối A : HCOONa :0,12 mol. Muối B : C2H3COONa : 0,03 mol → x : y =2,9 Câu 23: Đáp án A Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) ( vì este đơn chức nên = nKOH) Lượng O2 dùng để đốt X = lượng O2 để đốt T + ancol => nO2 (đốt ancol) = 1,53 – 1,08 = 0,45 (mol) Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n +1)H2O 1 (mol) → 1,5n (mol) 0,3 (mol) → 0,45 (mol) => 0,3.1,5n = 0,45 => n = 1 Vậy CT của ancol là CH3OH: 0,3 (mol) BTKL ta có: mX + mKOH = mmuối + mancol => mX = 35,16 + 0,3.32 – 0,3.56 = 27,96 (g) Gọi a và b là số mol CO2 và H2O khi đốt cháy X BTKL ⎯⎯⎯ m 44x 18y 27, 96 1, 53.32 x 1, 38(mol) (CO2 H2O) ) BTNT:O ⎯⎯⎯ 2x y 0, 3.2 1, 53.2 y 0, 9(mol Gọi k là độ bất bào hòa của 2 este Ta có: n 1, 38 0, 9 CO nH O 0, 3 k 2, 6 n 2 2 X k 1 k 1 27, 96 M 93, 2 RCOOCH3 0, 3 49
  50. R 44 15 93, 2 50
  51. R 34, 2 => 1 este phải có 3 liên kết pi trong phân tử => Z có CTPT là C5H6O2 Câu 24: Đáp án C 8,176 7, 02 n 0, 365(mol); n 0, 39(mol) O 2 22, 4 H2O 18 T chứa ancol đơn chức : ( a mol) ancol ba chức ( b mol) nT = nH2O- nCO2 => nCO2 = 0,39 – a – b (mol) BTNT O: a + 3b + 0,365.2 = (0,39 –a – b). 2 + 0,39 => 3a + 5b = 0,44 (1) BT OH: nNaOH = a + 3b (mol) BTKL: mT = mE + mNaOH – mmuối => mT = 15,34 + (a + 3b).40 – 16,84 => mT = 40a + 120b – 1,5 BTKL cho phản ứng đốt cháy T mT + mO2 = mCO2 + mH2O => 40a + 120b – 1,5 + 0,635.32 = (0,39 – a – b).44 + 0,39.18 => 84a + 164b = 14 (2) Từ (1) và (2) => a = 0,03 và b = 0,07 (mol) Đặt u và v lần lượt là số C của ancol đơn chức và ancol ba chức => ∑ nCO2 = 0,03u + 0,07v = 0,29 => 3u + 8v = 29 8 u 1 u Vì v 3 3 là nghiệm duy nhất thỏa mãn => CTPT của ancol ba chức là C3H5(OH)3 v 3 Muối tạo ra từ X,Y là: ACOONa: 0,03 (mol) Muối tạo ra từ Z là: BCOONa: 0,21 (mol) => mmuối = 0,03 ( A + 67) + 0,21 ( B + 67) = 16,84 => 3A + 21B = 76 51
  52. B 1 55 là nghiệm duy nhất A 3 => CTCT của Z là (HCOO)3C3H5 Ta có: mE = 0,03M + 0,07.176 = 15,34 ( Với M là phân tử khối trng bình của X và Y) 302 M 3 Do MX = MY + 2 nên Mx = 102 và MY = 100 Vậy CTPT của X: C5H10O2: x (mol) CTPT của Y : C5H8O2: y (mol) n x y 0, 03 x 0, 01  ( X Y ) y 0, 02 m( X Y ) 102x 100 y 3, 02 100.0, 02 %C H O .100% 13, 04% 5 8 2 15, 34 Câu 25: Đáp án A nCO2 n ancol = nH2O-nCO2 = 0,1 =>C=nCO2 : nancol = 2 => ancol là C2H6O Vì nNaOH > nC2H6O → X là axit còn Y là este tạo bởi C2H5OH và axit X nRCOONa = nNaOH = 0,3 → M = 82 → MR=15 → CH3COONa → Y là CH3COOC2H5 Câu 26: Đáp án B Giả sử Y có k mắt xích n mắt xích = 2nN2 = 0,12 mol => neste = nNaOH – n mắt xích = 0,14 – 0,12 = 0,02 mol O X : C H O : 0, 02 ⎯⎯2⎯ nCO (n 1)H O n2n 2 2 2 2 0,12 O2 Y : Cm H2m 2 k Nk Ok 1 : ⎯⎯⎯ mCO 2 (m 1 0, 5k)H O 2 k 0,12 n n n (0, 5k 1)n 0, 04 0, 02 (0, 5k 1) k 3 CO2 H2O X Y k X : Cn H2n 2O2 : 0, 02 Y : C H N O : 0, 04 nCO2 0, 02n 0, 04m 0,38(n 5; m 7) m2m 1 3 4 52
  53. n 5 X : CH2 C(CH3 )COOCH3 (0, 02) m 7 Y : (Gly)2 Ala(0, 04) * m = 0,02.100 + 0,04.203 = 10,12 (g) => A đúng * Y chỉ có 1 gốc Ala => B sai * %mX = 0,02.100/10,12 = 19,76% => C đúng *nH2O = nY = 0,04 mol; nCH3OH = nX = 0,02 mol BTKL: m1 = m + mNaOH – mCH3OH – mH2O = 10,12 + 0,14.40 – 0,02.32 – 0,04.18 = 14,36 (g) => D đúng Câu 27: Đáp án B X là một este của amioaxit (no, chứa 1 –NH2, 1- COOH) + NaOH → 0,05 mol ancol no, đơn chức => X là este no, đơn chức => nX = nancol = 0,05 (mol) Gọi số mol của Y và Z là a và 2a (mol) Đặt y và z là số mắt xích tương ứng của Y và Z mat xich y z 5 1 1 y z 7 Ta có:  a( y 2z) 0, 5 nNaOH 0, 05 ay 2az 0, 55 y z a 2 5 0,5/12 3 4 0,5/11 4 3 0,05 5 2 0,5/9 Dưới đây tính cho trường hợp in đâm. Các trường hợp khác làm tương tự Y là tetrapeptit ( 0,05 mol) và Z là tripeptit ( 0,1 mol) nGly = 0,3 (mol) => nAla = nNaOH – nGly – nX = 0,2 (mol) Y: (Ala)u(Gly)4-u : 0,05 (mol) Z: (Ala)V(Gly)3-V : 0,1 (mol) => nAla = 0,05u + 0,1v = 0,2 => u + 2v = 4 => u = 2 và v =1 là nghiệm duy nhất. Vậy Y là (Gly)2(Ala)2 và Z là (Gly)2(Ala) => C đúng; A đúng 53
  54. CTPT của Y là C10H18N4O5 : 0,05 và Z là C7H13N3O4: 0,1 (mol) => Khi đốt cháy nH2O = 9nY + 6,5nZ = 9. 0,05 + 6,5.0,1 = 1,1 => D đúng Vậy B sai Câu 28: Đáp án A X ,Y , Z NaOH du ⎯⎯ F ⎯ ⎯AgN⎯O3⎯ Ag : 0, 08mol M ⎯ ⎯AgN⎯O ⎯ Ag : 0, 06mol 3 E 5,16 g F có phản ứng với AgNO3 => trong F phải có muối HCOONa => muối còn lại là CH3COONa 1 1 n n .0, 08 0, 04(mol) HCOONa 2 Ag 2 4, 36 0, 04.68 n 0, 02(mol) CH3 COONa 82 neste nmuoi 0, 04 0, 02 0, 06(mol) 5,16 M 86(g / mol) este 0, 06 CTPT cuaE:C4 H6O2 => E chưa: CH3COOCH=CH2: 0,02 (mol) ; HCOOR: a (mol) và HCOOR’: b (mol) => a + b = 0,06 (1) M tham gia phản ứng tráng bạc => M chứa anđehit. Có nAg = 0,06 > 2nCH3COOCH=CH2 = 0,04 0, 06 0, 04 => E chứa 1 este có cấu tạo HCOOC=C-CH3: 0, 01(mol) 2 Este còn lại có cấu tạo HCOOCH=CH-CH3: 0,03 (mol) hoặc HCOOC(CH3)=CH2 : 0,03 (mol) Vậy X là HCOOCH=CH-CH3 0, 01.86 %X .100% 16, 67% 5,16 Câu 29: Đáp án C Chất X có độ bất bão hòa là: k = (2C + 2 – H):2 = 3 - Khi đun Z với H2SO4 đặc thu được chất T nhẹ hơn Z nên MT = MZ - 18 M M 18 d T Z 0, 7 M 60(C H O) T / Z Z 3 8 M Z M Z 54
  55. X :CH COOC3H8 || CH COOC3H8 Y : NaOOC CH CH COONa Z : CH3CH2CH2OH T : CH2 CH CH3 A, B, D, đúng C sai vì 1 mol Y đốt cháy chỉ thu được 3 mol CO2: C4H2O4Na2 + 3O2 → 3CO2 + H2O + Na2CO3 Câu 30: Đáp án A *Đốt cháy 0,36 mol X: Số C trung bình: 2,79 : 0,36 = 7,75 mol Gọi công thức chung của este là: C7,75H2.7,75 + 2 – 2kOx hay C7,75H17,5-2kOx BTNT “H”: nH(X) = 2nH2O => 0,36(17,5-2k) = 1,845.2 => k = 3,625 *Đun Y với 0,855 mol NaOH: nX = nY = 0,36 mol nCOO(X) = nCOO(Y) = nNaOH = 0,855 mol => Số nhóm COO trung bình của X là: 0,855 : 0,36 = 2,375 => π(COO) = 2,375 Mặt khác: k = π(COO) + π(gốc hidrocacbon) => π(gốc hidrocacbon) = 3,625 – 2,375 = 1,25 => a = 1,25.0,36 = 0,45 mol gần nhất với 0,48 mol 55