Bài tập ôn tập môn Vật lý Lớp 11 - Chương VII: Mắt và các ứng dụng của quang học

doc 12 trang thungat 6330
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Vật lý Lớp 11 - Chương VII: Mắt và các ứng dụng của quang học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_on_tap_mon_vat_ly_lop_11_chuong_vii_mat_va_cac_ung_d.doc

Nội dung text: Bài tập ôn tập môn Vật lý Lớp 11 - Chương VII: Mắt và các ứng dụng của quang học

  1. Chương VII. MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC 7.1 Một lăng kính bằng thủy tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi A. góc chiết quang A có giá trị bất kỳ. B. góc chiết quang A nhỏ hơn hai lần góc giới hạn của thủy tinh. C. góc chiết quang A là góc vuông. D. góc chiết quang A lớn hơn hai lần góc giới hạn của thủy tinh. 7.2 Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì A. góc ló i’ có giá trị nhỏ nhất. B. góc tới i có giá trị nhỏ nhất. C. góc ló i’ bằng góc tới i. D. góc ló i’ bằng hai lần góc tới i. 7.3 Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính. Tăng dần góc tới i từ giá trị nhỏ nhất thì A. góc lệch D tăng theo i. B. góc lệch D giảm dần. C. góc lệch D tăng đến cực đại rồi giảm. D. góc lệch D giảm đến cực tiểu rồi tăng. 7.4 Phát biểu nào SAI? Chiếu một chùm sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí A. Góc khúc xạ r bé hơn góc tới i. B. Góc tới r’ tại mặt bên thứ hai bé hơn góc ló i’. C. Luôn luôn có chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai. D. Chùm sáng bị lệch đi khi đi qua lăng kính. 7.5 Cho một tia sáng đơn sắc đi qua lăng kính có góc chiết quang A = 60° và thu được góc lệch cực tiểu Dm = 60°. Chiết suất của lăng kính là A. n = 0,71 B. n = 1,41 C. n = 0,87 D. n = 1,51 7.6 Tia tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5 góc chiết quang A. Tia ló hợp với tia tới một góc lệch D = 30°. Góc chiết quang của lăng kính là A. A = 41°. B. A = 38° 16’. C. A = 66°. D. A = 24°. 7.7 Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất n = 2 và góc chiết quang A = 30°. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là A. D = 5°. B. D = 13°. C. D = 15°. D. D = 22°. 7.8 Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5, tiết diện là một tam giác đều, được đặt trong không khí. Chiếu tia sáng SI tới mặt bên của lăng kính với góc tới i = 30°. Góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính là A. D = 28° 08’. B. D = 31° 52’. C. D = 37° 23’. D. D = 52° 23’. 7.9 Lăng kính có góc chiết quang A = 60°, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là D m = 42°. Góc tới có giá trị A. i = 51°. B. i = 30°. C. i = 21°. D. i = 18°. 7.10 Lăng kính có góc chiết quang A = 60°, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là Dm = 42°. Chiết suất của lăng kính là A. n = 1,55. B. n = 1,50. C. n = 1,41. D. n = 1,33. 7.11 Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng? A. Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật. B. Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. C. Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. D. Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật. 7.12 Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho A. ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn vật B. ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật C. ảnh thật ngược chiều và nhỏ hơn vật. D. ảnh thật ngược chiều và lớn hơn vật. 7.13 Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ A. luôn nhỏ hơn vật. B. luôn lớn hơn vật. C. luôn cùng chiều với vật. D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật 7.14 Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ A. luôn nhỏ hơn vật. B. luôn lớn hơn vật. C. luôn ngược chiều với vật. D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật 7.15 Nhận xét nào sau đây đúng? A. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật. B. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo lớn hơn vật. C. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật. D. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo. 1
  2. 7.16 Nhận xét nào sau đây về thấu kính phân kì là không đúng? A. Vật thật có thể cho ảnh thật. B. Vật thật luôn cho ảnh ảo. C. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự f âm. D. Thấu kính phân kỳ có độ tụ âm. 7.17 Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng? A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ. B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì. C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song. D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ. 7.18 Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng? A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ. B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì. C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song. D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ. 7.19 Một thấu kính mỏng bằng thủy tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các bán kính 10 cm và 30 cm. Tiêu cự của thấu kính đặt trong không khí là A. f = 20 cm. B. f = 15 cm. C. f = 25 cm. D. f = 17,5 cm. 7.20 Một thấu kính mỏng bằng thủy tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các bán kính 10 cm và 30 cm. Tiêu cự của thấu kính đặt trong nước có chiết suất n’ = 4/3 là A. f = 45 cm B. f = 60 cm C. f = 100 cm D. f = 50 cm 7.21 Một thấu kính mỏng, phẳng – lồi, làm bằng thủy tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là D = +5 (đp). Bán kính mặt cầu lồi của thấu kính là A. R = 10 cm B. R = 8 cm C. R = 6 cm D. R = 4 cm 7.22 Đặt vật AB = 2 cm trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = –12 cm, cách thấu kính một khoảng d = 12 cm thì ta thu được A. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn. B. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn. C. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 cm. D. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 cm. 7.23 Thấu kính có độ tụ D = 5 (đp), đó là A. thấu kính phân kì có tiêu cự f = –5 cm. B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = –20 cm. C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 5 cm. D. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. 7.24 Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = +5 (đp) và cách thấu kính một đoạn 30 cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm. B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm. C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm. D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm. 7.25 Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = +5 (đp) và cách thấu kính một khoảng 10 cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm. B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm. C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm. D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm. 7.26 Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thấy chùm ló là chùm phân kì coi như xuất phát từ một điểm nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 25 cm. Thấu kính đó là A. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25 cm. B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = 25 cm. C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = –25 cm. D. thấu kính phân kì có tiêu cự f = –25 cm. 7.27 Vật sáng AB đặ vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì tiêu cụ f = –25 cm, cách thấu kính 25 cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là A. ảnh thật, nằm trước thấu kính, cao gấp đôi vật. B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cao bằng nửa vật. C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao gấp đôi vật. D. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao bằng nửa vật. 7.28 Vật AB = 2 cm nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 2
  3. A. 8 cm. B. 16 cm. C. 64 cm. D. 72 cm. 7.29 Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 cm cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là A. 4 cm. B. 6 cm. C. 12 cm. D. 18 cm. 7.30 Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 cm, qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là A. f = 15 cm. B. f = 30 cm. C. f = – 15 cm. D. f = – 30 cm. 7.31 Một thấu kính mỏng, hai mặt lồi giống nhau, làm bằng thủy tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là D = +10 (đp). Bán kính mỗi mặt cầu lồi của thấu kính là A. R = 0,02 (m). B. R = 0,05 (m). C. R = 0,10 (m). D. R = 0,20 (m). 7.32* Hai ngọn đèn S1 và S2 đặt cách nhau 16 cm trên trục chính của thấu kính có tiêu cự là f = 6 cm. Ảnh tạo bởi thấu kính của S1 và S2 trùng nhau tại S’. Khoảng cách từ S’ tới thấu kính là A. 12 cm. B. 6,4 cm. C. 5,6 cm. D. 4,8 cm. 7.33 Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có tiêu cự lần lượt là 20 cm và 25 cm, đặt đồng trục và cách nhau một khoảng a = 80 cm. Vật sáng AB đặt trước L 1 một đoạn 30 cm, vuông góc với trục chính của hai thấu kính. Ảnh A”B” của AB qua hệ là A. ảnh thật, nằm sau L1 cách L1 một đoạn 60 cm. B. ảnh ảo, nằm trước L2 cách L2 một đoạn 20 cm. C. ảnh thật, nằm sau L2 cách L2 một đoạn 100 cm. D. ảnh ảo, nằm trước L2 cách L2 một đoạn 100 cm. 7.34 Cho thấu kính hội tụ L. Vật sáng AB đặt cách thấu kính một khoảng 25 cm cho ảnh ảo cao gấp 6 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là A. 35 cm B. 20 cm C. 28 cm D. 30 cm 7.35 Cho thấu kính O1 (D1 = 4 đp) đặt đồng trục với thấu kính O 2 (D2 = –5 đp), khoảng cách O 1O2 = 70 cm. Điểm sáng S trên quang trục chính của hệ, trước O1 và cách O1 một khoảng 50 cm. Ảnh S” của S qua hệ là A. ảnh ảo, nằm trước và cách O2 một đoạn 10 cm. B. ảnh ảo, nằm trước và cách O2 một đoạn 20 cm. C. ảnh thật, nằm sau và cách O1 một đoạn 50 cm. D. ảnh thật, nằm trước và cách O2 một đoạn 20 cm. 7.36 Cho thấu kính O1 (D1 = 4 đp) đặt đồng trục với thấu kính O 2 (D2 = –5 đp), chiếu tới hệ một chùm sáng song song và song song với trục chính của hệ. Để chùm ló ra khỏi hệ là chùm song song thì khoảng cách giữa hai thấu kính là A. ℓ = 25 cm. B. ℓ = 20 cm. C. ℓ = 10 cm. D. ℓ = 5 cm. 7.37 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt. B. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thủy tinh thể của mắt cong dần lên. C. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thủy tinh thể của mắt xẹp dần xuống. D. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thủy tinh thể của mắt xẹp dần xuống. 7.38 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì độ tụ của mắt giảm xuống sao cho ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc. B. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì độ tụ của mắt tăng lên sao cho ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc. C. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì độ tụ của mắt tăng lên sao cho ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc. D. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì độ tụ của mắt giảm xuống đến một giá trị xác định sau đó không giảm nữa. 7.39 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Điểm xa nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính mắt nằm trên võng mạc gọi là điểm cực viễn (CV). B. Điểm gần nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính mắt nằm trên võng mạc gọi là điểm cực cận (CC). C. Năng suất phân li là góc trông nhỏ nhất αmin khi nhìn đoạn AB mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm A, B. 3
  4. D. Điều kiện để mắt nhìn rõ một vật AB chỉ cần vật AB phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. 7.40 Nhận xét nào sau đây là không đúng? A. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến vô cùng là mắt bình thường. B. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm là mắt mắc tật cận thị. C. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 80 cm đến vô cực là mắt mắc tật viễn thị. D. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15 cm đến vô cực là mắt mắc tật cận thị. 7.41 Về phương diện quang hình học, có thể coi A. mắt tương đương với một thấu kính hội tụ. B. hệ thống bao gồm giác mạc, thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh tương đương với một thấu kính hội tụ. C. hệ thống bao gồm giác mạc, thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh và võng mạc tương đương với một thấu kính hội tụ. D. hệ thống bao gồm giác mạc, thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh, võng mạc và điểm vàng tương đương với một thấu kính hội tụ. 7.42 Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi A. độ cong các mặt của thủy tinh thể để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc. B. khoảng cách thủy tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc. C. khoảng cách thủy tinh thể và vật cần quan sát để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc. D. cả độ cong các mặt của thủy tinh thể, khoảng cách giữa thủy tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc. 7.43 Nhận xét nào sau đây về các tật của mắt là SAI? A. Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa, chỉ nhìn rõ được các vật ở gần. B. Mắt viễn không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được các vật ở xa. C. Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần mà cũng không nhìn rõ được các vật ở xa. D. Mắt lão hoàn toàn giống mắt cận và mắt viễn. 7.44 Cách sửa các tật nào sau đây là SAI? A. Muốn sửa tật cận thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính phân kì có độ tụ phù hợp. B. Muốn sửa tật viễn thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hội tụ có độ tụ phù hợp. C. Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một kính hai tròng gồm nửa trên là kính hội tụ, nửa dưới là kính phân kì. D. Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một kính hai tròng gồm nửa trên là kính phân kì, nửa dưới là kính hội tụ. 7.45 Phát biểu nào sau đây về cách khắc phục tật cận thị của mắt là đúng? A. Sửa tật cận thị là làm tăng độ tụ của mắt để có thể nhìn rõ được các vật ở xa. B. Sửa tật cận thị là mắt phải đeo một thấu kính phân kỳ có độ lớn tiêu cự bằng khoảng cách từ quang tâm tới viễn điểm. C. Sửa tật cận thị là chọn kính sao cho ảnh của các vật ở xa vô cực khi đeo kính hiện lên ở điểm cực cận của mắt. D. Một mắt cận khi đeo kính chữa tật sẽ trở thành mắt tốt và miền nhìn rõ sẽ từ 25 cm đến vô cực. 7.46 Phát biểu nào sau đây về mắt cận là đúng? A. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực. B. Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực. C. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần. D. Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần. 7.47 Phát biểu nào sau đây về mắt viễn là đúng? A. Mắt viễn đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực. B. Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực. C. Mắt viễn đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần. D. Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần. 7.48 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mắt không có tật khi quan sát các vật ở vô cùng không phải điều tiết. B. Mắt không có tật khi quan sát các vật ở vô cùng phải điều tiết tối đa. C. Mắt cận thị khi không điều tiết sẽ nhìn rõ các vật ở vô cực. D. Mắt viễn thị khi quan sát các vật ở vô cực không điều phải điều tiết. 4
  5. 7.49 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa vô cùng khi đeo kính hội tụ và mắt không điều tiết. B. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa vô cùng khi đeo kính phân kì và mắt không điều tiết. C. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa vô cùng khi không điều tiết. D. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa vô cùng khi đeo kính lão. 7.50 Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là A. 0,5 m. B. 1,0 m. C. 1,5 m. D. 2,0 m. 7.51 Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25 cm phải đeo kính số 2. Khoảng thấy rõ nhắn nhất của người đó là A. 25 cm. B. 50 cm. C. 1,0 m. D. 2,0 m. 7.52 Một người cận thị đeo kinh có độ tụ – 1,5 (đp) thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không phải điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của người đó là A. 50 cm. B. 67 cm. C. 150 cm. D. 300 cm. 7.53 Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 cm. Khi đeo kính có độ tụ + 1 (đp), người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt A. 40,0 cm. B. 33,3 cm. C. 27,5 cm. D. 26,7 cm. 7.54 Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 cm cần đeo kính sát mắt có độ tụ là A. D = –2,5 (đp). B. D = 5,0 (đp). C. D = –5,0 (đp). D. D = 1,5 (đp). 7.55* Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Khi đeo kính chữa tật của mắt, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt A. 15,0 cm. B. 16,7 cm. C. 17,5 cm. D. 22,5 cm. 7.56* Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Khi đeo kính có độ tụ –1 (đp). Miền nhìn rõ khi đeo kính của người này là A. từ 13,3 cm đến 75 cm. B. từ 1,5 cm đến 125 cm. C. từ 14,3 cm đến 100 cm. D. từ 17 cm đến 2 m. 7.57 Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 cm cần đeo kính (kính cách mắt 1 cm) có độ tụ là A. D = 1,4 (đp). B. D = 1,5 (đp). C. D = 1,6 (đp). D. D = 1,7 (đp). KÍNH LÚP 7.58 Kính lúp dùng để quan sát các vật có kích thước A. nhỏ B. rất nhỏ C. lớn D. rất lớn 7.59 Phát biểu nào sau đây là SAI? Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp phải A. đặt vật ngoài khoảng tiêu cự của kính sao cho ảnh nằm ở trong phạm vi nhìn rõ của mắt. B. đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho ảnh nằm ở trong phạm vi nhìn rõ của mắt. C. điều chỉnh khoảng cách giữa vật và kính lúp để ảnh nằm ở trong phạm vi nhìn rõ của mắt. D. điều chỉnh ảnh của vật nằm ở điểm cực viễn của mắt để việc quan sát đỡ bị mỏi mắt. 7.60 Phát biểu nào sau đây về kính lúp là SAI? A. Kính lúp là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông để quan sát một vật nhỏ. B. Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh thật lớn hơn vật. C. Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. D. Kính lúp có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo lớn hơn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt. 7.61 Số bội giác của kính lúp là G = α/αo trong đó A. α là góc trông trực tiếp vật và αo là góc trông ảnh qua kính. B. α là góc trông ảnh qua kính và αo là góc trông trực tiếp vật. C. α là góc trông ảnh qua kính, αo là góc trông trực tiếp vật khi vật tại cực cận. D. α là góc trông ảnh khi vật tại cực cận, αo là góc trông trực tiếp vật. 7.62 Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là δĐ f1 A. G∞ = Đ/f. B. G∞ = k1.G2∞. C. G∞ = D. G∞ = f1f2 f2 7.63 Trên vành kính lúp có ghi x10, tiêu cự của kính là A. f = 10 m. B. f = 10 cm. C. f = 2,5 m. D. f = 2,5 cm. 5
  6. 7.64 Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 40 cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ + 10 (đp). Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua kính ta phải đặt vật trước kính và A. cách kính từ 8 cm đến 10 cm. B. cách kính từ 5 cm đến 8 cm. C. cách kính từ 5 cm đến 10 cm. D. cách kính từ 10 cm đến 40 cm. 7.65 Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 20 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Độ bội giác của kính là A. 4 (lần). B. 5 (lần). C. 5,5 (lần). D. 6 (lần). 7.66 Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 20 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Độ bội giác của kính là A. 4 (lần). B. 5 (lần). C. 5,5 (lần). D. 6 (lần). 7.67 * Một người có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 8 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Độ bội giác của kính là A. 1,5 (lần). B. 1,8 (lần). C. 2,4 (lần). D. 3,2 (lần). 7.68 Một người có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 8 (đp), mắt đặt tại tiêu điểm của kính. Độ bội giác của kính là A. 0,8 (lần). B. 1,2 (lần). C. 1,5 (lần). D. 1,8 (lần). 7.69 Một người đặt mắt cách kính lúp có độ tụ D = 20 (đp) một khoảng ℓ quan sát một vật nhỏ. Để độ bội giác của kính không phụ thuộc vào cách ngắm chừng, thì khoảng cách ℓ phải bằng A. 5 cm. B. 10 cm. C. 15 cm. D. 20 cm. 7.70 Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính hiển vi là đúng? A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn. D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. 7.71 Phát biểu nào sau đây về cách ngắm chừng của kính hiển vi là đúng? A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. B. Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. C. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. D. Điều chỉnh tiêu cự của thị kính sao cho ảnh cuối cùng qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. 7.72 Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực A. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và thị kính. B. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính. C. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính. D. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính. 7.73 Điều chỉnh kính hiển vi khi ngắm chừng trong trường hợp nào sau đây là đúng? A. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. B. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách giữ nguyên toàn bộ ống kính, đưa vật lại gần vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. D. Thay đổi khoảng cách giữa vật và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. 7.74 Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức: f1f2 δĐ f1 A. G∞ = Đ/f. B. G∞ = C. G∞ = D. G∞ = δĐ f1f2 f2 7.75 Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24 cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính tiêu cự 1 cm và thị kính tiêu cự 5cm. Khoảng cách giữa hai kính là 20 cm. Độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là A. 67,2. B. 70,0. C. 96,0. D. 100,0. 7.76 Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính tiêu cự 1 cm và thị kính tiêu cự 5cm. Khoảng cách giữa hai kính là 20 cm. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở cực cận là 6
  7. A. 75,0. B. 82,6. C. 86,2. D. 88,7. 7.77* Độ phóng đại của kính hiển vi với độ dài quang học δ = 12 cm là k1 = 30. Tiêu cự của thị kính f2 = 2cm và khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt người quan sát là Đ = 30 cm. Độ bội giác của kính hiển vi đó khi ngắm chừng ở vô cực là A. 75,0. B. 180,0. C. 450,0. D. 900,0. 7.78 Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5 cm và thị kính có tiêu cự 2 cm, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5 cm. Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là A. 175,0. B. 200,0. C. 250,0. D. 300,0. 7.79 Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự 4 mm, thị kính với tiêu cự 20 mm và độ dài quang học δ = 156 mm. Người quan sát có mắt bình thường với điểm cực cận cách mắt một đoạn Đ = 25 cm. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là A. 4,00000 mm. B. 4,10256 mm. C. 4,10165 mm. D. 4,10354 mm. 7.80 Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự 4 mm, thị kính với tiêu cự 20 mm và độ dài quang học δ = 156 mm. Người quan sát có mắt bình thường với điểm cực cận cách mắt một đoạn Đ = 25 cm. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở cực cận là A. 4,00000 mm. B. 4,10256 mm. C. 4,10165 mm. D. 4,10354 mm. 7.81 Người ta dùng kính thiên văn để quan sát A. những vật rất nhỏ ở khoảng cách rất xa. B. những vật nhỏ ở trước kính. C. những thiên thể ở xa. D. những vật có kích thước lớn ở khá gần. 7.82 Phát biểu nào dưới đây về cách ngắm chừng của kính thiên văn là đúng? A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. B. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. C. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa kính với vật sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. D. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. 7.83 Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính thiên văn là đúng? A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn. D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. 7.84 Độ bội giác của kính thiên văn A. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính. B. tỉ lệ nghịch với tích các tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính. C. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính. D. tỉ lệ thuận với tích các tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính. 7.85 Với kính thiên văn khúc xạ, cách điều chỉnh khi ngắm chừng là A. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. B. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển kính so với vật sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch chuyển vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. D. Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. 7.86 Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức: δĐ f1 A. G∞ = Đ/f. B. G∞ = k1.G2∞. C. G∞ = D. G∞ = f1f2 f2 7.87 Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 120 cm và thị kính có tiêu cự 5 cm. Khoảng cách giữa hai kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là A. 125 cm. B. 124 cm. C. 120 cm. D. 115 cm. 7.88 Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 120 cm và thị kính có tiêu cự 5 cm. Độ bội giác của kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là A. 20 (lần). B. 24 (lần). C. 25 (lần). D. 30 (lần). 7
  8. 7.89 Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự 1,2 m, thị kính có tiêu cự 4 cm. Khi ngắm chừng ở vô cực, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là A. 120 cm. B. 4 cm. C. 124 cm. D. 5,2 m. 7.90 Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự 1,2 m, thị kính có tiêu cự 4 cm. Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính là A. 120 (lần). B. 30 (lần). C. 4 (lần). D. 10 (lần). 7.91* Một người mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62 cm, độ bội giác là 30. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là A. f1 = 2 cm, f2 = 60 cm. B. f1 = 2 m, f2 = 60 m. C. f1 = 60 cm, f2 = 2 cm. D. f1 = 60 m, f2 = 2 m. 7.92 Một tia sáng chiếu thẳng góc đến mặt bên thứ nhất của lăng kính có góc chiết quang A = 30°. Góc lệch giữa tia ló và tia lới là D = 300. Chiết suất của chất làm lăng kính là A. n = 1,82. B. n = 1,73. C. n = 1,50. D. n = 1,41. 7.93 Một tia sáng chiếu đến mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A = 60°, chiết suất chất làm lăng kính là n = 3 . Góc lệch cực tiểu giữa tia ló và tia tới là A. 30° B. 45° C. 60° D. 75° 7.94 Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5 (mm) và thị kính có tiêu cự 20 (mm). Vật AB nằm trước và cách vật kính 5,2 (mm). Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là A. 6,67 cm. B. 13,0 cm. C. 19,67 cm. D. 25,0 cm. 7.95* Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,5 (đp). Thị kính cho phép nhìn vật cao 1 (mm) đặt trong tiêu diện vật dưới góc là 0,05 (rad). Tiêu cự của thị kính là A. f2 = 1 cm. B. f2 = 2 cm. C. f2 = 3 cm. D. f2 = 4 cm. 7.96* Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,5 đp. Thị kính cho phép nhìn vật cao 1 mm đặt trong tiêu diện vật dưới góc là 0,05 rad. Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là A. G∞ = 50. B. G∞ = 100. C. G∞ = 150. D. G∞ = 200. 7.97 Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5 (mm) và thị kính có tiêu cự 20 (mm). Vật AB nằm trước và cách vật kính 5,2 (mm). Độ phóng đại ảnh qua vật kính của kính hiển vi là A. 15. B. 20. C. 25. D. 40. 7.98* Hệ đồng trục gồm hai thấu kính O1 và O2 có tiêu cự lần lượt là f1 = 20 cm, f2 = – 20 cm, đặt cách nhau một đoạn a = 30 cm, vật phẳng AB vuông góc với trục chính trước O 1 một đoạn 20 cm. Ảnh cuối cùng của vật qua hệ là A. ảnh thật, nằm sau O2 một đoạn 10 cm. B. ảnh thật, nằm trước O2 một đoạn 20 cm. C. ảnh ảo, nằm trước O2 một đoạn 10 cm. D. ảnh thật, nằm sau O2 một đoạn 20 cm. 7.99 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Pháp tuyến đối với mặt phẳng tại một điểm là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng tại điểm đó. B. Pháp tuyến đối với mặt trụ tại một điểm là đường thẳng trùng với bán kính của mặt trụ đi qua điểm đó. C. Pháp tuyến đối với mặt cầu tại một điểm là đường thẳng trùng với bán kính của mặt cầu đi qua điểm đó. D. Pháp tuyến đối với mặt trụ tại một điểm là đường thẳng vuông góc với tiếp tuyến của mặt trụ đi qua điểm đó. 7.100 Phát biểu nào sau đây là SAI? Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước, A. luôn luôn có tia khúc xạ. B. luôn luôn có tia phản xạ. C. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới. D. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng. 7.101 Phát biểu nào sau đây là sai? Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước đựng trong cốc thủy tinh thì A. thành cốc không có ảnh hưởng đến đường đi của tia sáng. B. thành cốc có ảnh hưởng đến đường đi của tia sáng. C. thành cốc có vai trò như một lưỡng chất cong. D. thành cốc rất mỏng, độ cong nhỏ thì ảnh hưởng ít tới đường đi của tia sáng. 7.102 Chiếu một chùm sáng hội tụ qua một lỗ tròn trên một màn chắn sáng, thấy chùm sáng hội tụ tại một điểm trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng của lỗ và đi qua tâm lỗ tròn, cách tâm lỗ tròn một khoảng 10 cm. Đặt vào lỗ tròn một thấu kính phân kì thì thấy chùm sáng hội tụ tại một điểm cách tâm lỗ tròn một khoảng 20 cm. Tiêu cự của thấu kính là A. 6,7 cm. B. 20 cm. C. –6,7 cm. D. –20 cm. 8
  9. C. Hướng dẫn và trả lời 7.1 Chọn B. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi góc chiết quang A nhỏ hơn hai lần góc giới hạn của thủy tinh. 7.2 Chọn C. Khi tia sáng có góc lệch cực tiểu: r’ = r = A/2; i’ = i = (Dm + A)/2. 7.3 Chọn D. 7.4 Chọn C. D A A 7.5 Chọn D. Áp dụng công thức tính góc lệch cực tiểu sin m n sin 2 2 7.6 Chọn B. Tia tới vuông góc với mặt bên nên ta có i = 0, r = 0, suy ra r’ = A, i’ = D + A áp dụng công thức sin i’ = n sin r’ ↔ sin (D + A) = n sin A với D = 30° → A = 38°16’. 7.7 Chọn C. Tia tới vuông góc với mặt bên nên ta có i = 0, r = 0, suy ra r’ = A, i’ = D + A áp dụng công thức sin i’ = n sin r’, tính được i’ = 45° suy ra D = i’ – A = 15°. 7.8 Chọn C. 7.9 Chọn A. Khi góc lệch cực tiểu ta có i = i’ nên 2.i = Dm + A. 7.10 Chọn A. 7.11 Chọn C. Đối với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. 7.12 Chọn A. 7.13 Chọn D. Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật. 7.14 Chọn A. 7.15 Chọn D. 7.16 Chọn A. Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh ảo, có tiêu cự f 0 suy ra ảnh A’B’ là ảnh thật, nằm sau thấu kính. 7.25 Chọn D. Áp dụng công thức thấu kính với d = 10 (cm) ta tính được d’ = –20 (cm) 0, ảnh A’B’ là ảnh thật nên d’ > 0 suy ra d’ = 3d = 60 (cm). Áp dụng công thức thấu kính tính được f = 15 (cm). 7.31 Chọn C. Áp dụng công thức độ tụ của thấu kính có hai mặt giống nhau: D = 2(n – 1)/R 7.32 Chọn A. 7.33 Chọn D. Áp dụng công thức thấu kính ta có d 1’ = 60 (cm). Khoảng cách giữa hai thấu kính là a = d1’ + d2 → d2 = 20 (cm). Áp dụng công thức thấu kính ta có d2’ = 100 (cm). 7.34 Chọn D. Ta có d’ = –150 cm → f = d.d’/(d + d’) = 30 cm 7.35 Chọn A. 7.36 Chọn D. Hệ quang học thỏa mãn điều kiện: chùm tia tới là chùm song song cho chùm tia ló là chùm song song, hệ đó gọi là hệ vô tiêu. Khi đó khoảng cách giữa hai thấu kính là ℓ = f1 + f2. 7.37 Chọn C 9
  10. 7.38 Chọn B. 7.39 Chọn D. Điều kiện để mắt nhìn rõ một vật AB là vật AB phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt và góc trông vật phải lớn hơn năng suất phân li. 7.40 Chọn D. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15 cm đến vô cực là mắt bình thường có thể nói là mắt rất tốt. 7.41 Chọn B. Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh tương đương với một thấu kính hội tụ. 7.42 Chọn A. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thủy tinh thể để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc. 7.43 Chọn D. Mắt cận nhìn được rất gần, mắt viễn nhìn được rất xa, điều này không giống mắt lão. 7.44 Chọn C. Muốn sửa tật lão thị phải đeo vào mắt một kính hai tròng gồm nửa trên là kính phân kì để nhìn xa, nửa dưới là kính hội tụ để nhìn gần. 7.45 Chọn B. Sửa tật cận thị là mắt phải đeo một thấu kính phân kỳ có độ lớn tiêu cự bằng khoảng cách từ quang tâm tới viễn điểm (hay f = –OCV). 7.46 Chọn A. Mắt cận nhìn rõ được các vật ở gần mà không nhìn rõ được các vật ở xa nên cần đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực. 7.47 Chọn D. Mắt viễn nhìn rõ được các vật ở xa mà không nhìn rõ được các vật ở gần nên cần đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần (khi đọc sách). 7.48 Chọn A. Mắt không có tật khi quan sát các vật ở vô cùng không phải điều tiết. 7.49 Chọn B. Mắt lão khi nhìn các vật ở xa giống như mắt cận, muốn nhìn rõ các vật ở xa vô cùng mà không phải điều tiết thì phải đeo kính phân kì giống như sửa tật cận thị. 7.50 Chọn D. Người đó đeo kính cận số 0,5 có nghĩa là độ tụ của kính là D = –0,5 (đp), tiêu cự của kính là f = 1/D = –2 m, suy ra OCV = –f = 2 m. Người đó có thể xem được Tivi xa nhất cách mắt 2 m. 7.51 Chọn B. Người cận thị khi về già mắc tật lão hóa, khi nhìn gần phải đeo kính hội tụ. Kính số 2 tức la độ tụ D = 2 (đp), vật cách kính 25 cm, cho ảnh ảo nằm ở điểm CC. d.f d’ = = –50 cm → OCC = –d’ = 50 cm. d f 7.52 Chọn B. Để sửa tật cận thị cần đeo kính có tiêu cự f = –OCV → OCV = 67 cm. 7.53 Chọn B. Khi vật nằm tại cực cận mới qua kính cho ảnh ảo nằm tại CC. d '.f d = = 33,33 (cm) d ' f 7.54 Chọn D. 7.55 Chọn B. Tiêu cự của kính cần đeo là f = –OCV = –50 cm. Khi đeo kính, vật nằm tại điểm gần nhất qua kính cho ảnh ảo nằm tại CC. d '.f d = = 16,67 (cm) d ' f 7.56 Chọn C. Khi đeo kính có độ tụ D = –1 (đp), f = – 100 cm, vật nằm tại cực cận mới qua kính cho ảnh ảo d '.f tại cực cận, d = = 14,29 cm. d ' f Vật nằm tại cực viễn mới qua kính cho ảnh ảo tại CV. d '.f d = = 100 cm. d ' f 7.57 Chọn C. Khi đeo kính cách mắt 1 cm, vật nằm tại cực cận mới qua kính cho ảnh ảo tại C C, áp dụng 1 1 1 công thức thấu kính D = = 1,6 (đp) f d d ' 7.58 Chọn A. 7.59 Chọn A. 7.60 Chọn B. 7.61 Chọn C. 7.62 Chọn A. Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là G∞ = Đ/f. Công thức tính δĐ số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là G ∞ = k1.G2∞ = . Công thức tính số bội giác của f1f2 kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là G∞ = f1/f2. 10
  11. 7.63 Chọn D. Trên vành kính lúp có ghi x10, tức là độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là 10 với Đ = 25 cm suy ra tiêu cự của kính là f = 2,5 cm. 7.64 Chọn B. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ảnh của vật phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. Mắt sát sau kính. Vật nằm tại cực cận mới qua kính cho ảnh ảo tại CC. d '.f d = = 5 cm. d ' f Vật nằm tại cực viễn mới qua kính cho ảnh ảo tại CV. d '.f d = = 8 cm. d ' f 7.65 Chọn B. Tiêu cự của kính lúp là f = 1/D = 0,05 m = 5 cm. Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là G∞ = Đ/f. 7.66 Chọn D. Tiêu cự của kính lúp là f = 1/D = 0,05 m = 5 cm. Vật nằm tại cực cận mới qua kính cho ảnh ảo d '.f tại CC, áp dụng công thức d = = 25/6 cm. d ' f Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận là GC = kC = –d’/d = 6 7.67 Chọn B. Tiêu cự của kính lúp là f = 1/D = 0,125 m = 12,5 cm. Vật nằm tại cực cận mới qua kính cho d '.f ảnh ảo tại CC, áp dụng công thức d = = 50/9 cm. d ' f Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận là GC = kC = –d’/d = 1,8 7.68 Chọn A. Khi mắt đặt tại tiêu điểm của kính thì độ bội giác là G = Đ/f = 0,8 7.69 Chọn A. Muốn độ bội giác không phụ thuộc vào cách ngắm chừng thì mắt phải đặt tại tiêu điểm ảnh của kính (ℓ = f) 7.70 Chọn B. 7.71 Chọn C. 7.72 Chọn D. 7.73 Chọn A. 7.74 Chọn C. 7.75 Chọn A. 7.76 Chọn A. Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở cực cận bằng độ phóng đại: GC = kC. Khi mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính thì d 2’ = –20 cm vận dụng công thức thấu kính, từ đó ta tính được d2 = 4 cm, d1’ = 16 cm và d1 = 16/15 cm. Độ phóng đại kC = k1.k2 = 75 7.77 Chọn C. 7.78 Chọn C. 7.79 Chọn B. 7.80 Chọn C. 7.81 Chọn C. 7.82 Chọn B. 7.83 Chọn D. 7.84 Chọn A. Công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là G ∞ = f1/f2. Nên độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính. 7.85 Chọn A. 7.86 Chọn D. 7.87 Chọn A. Khi ngắm chừng ở vô cực khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn là f1 + f2. 7.88 Chọn B. Áp dụng công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực G∞ = f1/f2. 7.89 Chọn C. 7.90 Chọn B. 7.91 Chọn C. Giải hệ f1 = G∞f2 và f1 + f2 = 62. 7.92 Chọn B. Tia tới vuông góc với mặt bên nên ta có i = 0, r = 0, suy ra r’ = A = 30°, i’ = D + A = 60°, áp dụng công thức sin i’ = n sin r’, tính được n = 3 . D A A 7.93 Chọn C. Áp dụng công thức sin min n sin 2 2 d.f 7.94 Chọn B. Áp dụng công thức d’ = = 130 (mm) d f 7.95 Chọn B. Tiêu cự của thị kính là f2 ta có tan α = A’B’/f2 suy ra f2 ≈ 2 cm 11
  12. 7.96 Chọn B. Xem hướng dẫn câu 7.95 có f2 = 2 cm. Tiêu cự của vật kính là f1 = 1 / D1 = 2 m = 200 cm. Áp dụng công thức: G∞ = f1/f2. d.f 7.97 Chọn C. Xét vật kính, d’ = = 130 mm. Độ phóng đại qua vật kính là k = –d’/d = –25 d f 7.98 Chọn C. 7.99 Chọn D. 7.100 Chọn C. Khi ánh sáng truyền vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường thì góc tới bằng góc khúc xạ và bằng không. 7.101 Chọn A. Thành cốc luôn ảnh hưởng đến đường đi của tia sáng. 7.102 Chọn D. Trong trường hợp này vật là vật ảo có d = –10 cm, ảnh là ảnh thật d’ = 20 cm. Áp dụng công thức f = d.d’/(d + d’) = –20 cm 12