Câu hỏi ôn bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 11
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi ôn bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- cau_hoi_on_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_11.doc
Nội dung text: Câu hỏi ôn bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 11
- CÂU HỎI ÔN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI - SINH HỌC 11 (Nguồn: sưu tầm) A. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT Câu 1: Chứng minh cấu tạo mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá? Câu 2: Nêu điểm khác biệt giữa 2 con đường thoát hơi nước qua lá? Tại sao thoát hơi nước qua lá vừa là một tai hoạ và cũng là một tất yếu? Câu 3. a. Tại sao nói quá trình hấp thụ nước và khoáng ở cây liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của rễ? b. Nêu ứng dụng về mối quan hệ giữa hô hấp và dinh dưỡng khoáng trong trồng trọt giúp rễ cây hô hấp tốt hơn? Câu 4: Đặc điểm giải phẫu của lá phù hợp với chức năng quang hợp? Câu 5: Đặc điểm giải phẫu của lá phù hợp với chức năng quang hợp? Câu 6: Việc tách chiết sắc tố từ lá dựa trên nguyên tắc nào? Nêu các bước chính trong tách chiết sắc tố? Câu 7: Đặc điểm cấu tạo của rễ cây liên quan đến các con đường hấp thụ nước từ đất vào rễ như thế nào? Câu 8: a. Nêu điểm khác biệt rõ nét nhất trong quang hợp ở thực vật C4 và thực vật CAM. b. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện nào và trình tự diễn ra qua các bào quan nào? Câu 9: a. Tại sao phải có quá trình khử nitrat trong cây? b. Nồng độ NH3 cao có ảnh hưởng gì cho cây? Cây khắc phục điều đó ra sao? Câu 10: Cho sơ đồ về chu trình cố định CO2 trong pha tối ở cây ngô: CO2 -> Axit ôxalô axêtic -> Axit malic Axit malic -> CO2 Chu trình Canvin-Benson Phôtpho enol piruvat Axit piruvic (1) (2) (3) Cho biết tên chu trình trên? Các giai đoạn (1), (2), (3) diễn ra ở vị trí nào? ATP được sử dụng ở giai đoạn nào trong chu trình trên? Câu 11: Hệ số hô hấp là gì? Tính hệ số hô hấp của axit stêaric (C18H36O2)? Ý nghĩa của nghiên cứu hệ số hô hấp? Câu 12: a. Tại sao phải có quá trình khử nitrat trong cây? b. Nồng độ NH3 cao có ảnh hưởng gì cho cây? Cây khắc phục điều đó ra sao? Câu 13: a. Tại sao nói: “Chu trình Canvin xảy ra ở mọi loại thực vật”? b. Một bà nội trợ đặt một túi quả trong tủ lạnh, còn một túi quả bà để quên ở trên bàn. Vài ngày sau, khi lấy quả ra ăn bà thấy rằng quả để trong tủ lạnh ăn ngọt hơn so với quả để quên trên mặt bàn. Hãy giải thích hiện tượng trên? Câu 14: Người ta bố trí thí nghiệm như sau: Dùng 2 miếng giấy lọc tẩm côban clorua đã sấy khô (có màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá. Sau đó dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 mảnh kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín. Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giấy chuyển từ màu xanh da trời sang màu hồng và diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt dưới lá. Sau 15 phút thu được kết quả ghi trong bảng sau: Tên cây Diện tích chuyển màu của giấy côban clorua (cm2) Mặt trên Mặt dưới Cây thược dược 9 11 Cây đoạn 4 9 Cây thường xuân 0 3,7 Em hãy rút ra nhận xét, kết luận và giải thích thí nghiệm trên. Câu 15: Một thí nghiệm với lục lạp tách riêng được thực hiện như sau: Đầu tiên, lục lạp được ngâm trong dung dịch axit có pH = 4 cho đến khi xoang tilacôit đạt pH = 4, lục lạp được chuyển sang một dung dịch kiềm có pH = 8. Đưa lục lạp vào trong tối thì lục lạp có tạo ATP không? Phân tử ATP được hình thành bên trong hay bên ngoài màng tilacôit? Giải thích? 1
- Câu 16: Mô tả quy trình làm thí nghiệm phát hiện hô hấp qua sự hút khí ôxi? Nêu kết quả, giải thích hiện tượng? Câu 17: Để phân biệt thực vật C3 và C4 người ta làm thí nghiệm sau: TN1: Đưa cây vào chuông thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục. TN2: Trồng cây trong nhà kín có thể điều chỉnh được nồng độ O2. 2 TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao. (mgCO2/dm lá.giờ). Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm nói trên. Câu 18: a) Trong những lực tham gia trực tiếp vào quá trình vận chuyển nước trong cây, lực nào đóng vai trò chủ yếu? Vì sao? b) Quá trình trao đổi nước ở thực vật CAM có đặc điểm độc đáo gì? Đặc điểm này dẫn tới sự khác nhau về nhu cầu nước ở thực vật CAM và các nhóm thực vật khác như thế nào? Câu 19: a) Viết sơ đồ tóm tắt quá trình chuyển hóa nitrat trong đất (amoni => nitrit => nitrat) dưới tác dụng của vi sinh vật? b) Đất càng có pH axít thì hàm lượng chất dinh dưỡng trong đất sẽ như thế nào? Giải thích. Nêu tên một số biện pháp làm tăng độ màu mỡ của đất khi đất có pH axít? Câu 20: Để tổng hợp một phân tử glucôzơ thì trong quang hợp ở thực vật C 3, C4 và thực vật CAM cần tới bao nhiêu phân tử ATP? Số lượng ATP khác nhau ở các nhóm thực vật này được dùng như thế nào? Câu 21: a) Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ không khí? Vì sao chúng có khả năng đó? b) Vai trò của nitơ đối với đời sống cây xanh? Hãy nêu những nguồn nitơ chủ yếu cung cấp cho cây? c) Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này vào trong thực tiễn trồng trọt như thế nào? Câu 22: a) Điểm bù ánh sáng là gì? Có thể sử dụng điểm bù ánh sáng để xác định cây ưa bóng và cây ưa sáng được không? Giải thích. b) Mặc dù diện tích lỗ khí của toàn bộ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện tích của lá, nhưng lượng nước thoát ra khỏi khí khổng lại lớn hơn lượng nước thoát qua bề mặt lá nhiều lần. Tại sao vậy? c) Tương quan tỷ lệ các phitohoocmon sau đây có ảnh hưởng như thế nào tới sự sinh trưởng và phát triển của cây xanh: Auxin/Xitôkinin; Abxixic/Giberelin; Auxin/Êtilen; Xitôkinin/Abxixic. Câu 23: a. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây thân bụi và cây thân thảo? Nêu thí nghiệm chứng minh có hiện tượng ứ giọt? b. Vì sao khi cây bị hạn hàm lượng axit abxixic tăng? Câu 24: a. Khi quan sát các ruộng cây bị thiếu các nguyên tố khoáng người ta nhận thấy có hai nguyên tố mà khi cây thiếu một trong hai nguyên tố đều có biểu hiện: lá vàng, vàng lá bắt đầu từ đỉnh lá, sau đó héo và rụng, ra hoa giảm. Đó là hai nguyên tố nào? Nêu cách kiểm tra sự thiếu hụt nguyên tố đó? b. Mối quan hệ của nguyên tố phôtpho đối với cây trồng như thế nào? (Dạng hấp thụ. vai trò, triệu chứng khi thiếu). Vì sao khi bón phân lân cho cây người ta thường đào thành rãnh quanh gốc? Câu 25: Sự đồng hóa cácbon trong quang hợp ở các loài thực vật CAM thể hiện đặc điểm thích nghi với môi trường sống như thế nào? Câu 26: Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat? Thực vật đã có đặc điểm thích nghi như thế nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc? Câu 27: Vào những ngày nắng nóng, tế bào lỗ khí kiểm soát tốc độ mất nước của cây như thế nào? Tại sao hiện tượng đó lại vừa có lợi, vừa có hại cho cây trồng? Câu 28: Vì sao ở những vùng đất tơi xốp, nhiều mùn thì cây trồng lại xanh tốt? Câu 29: a. Tại sao đều không có hô hấp sáng, nhưng thực vật C4 có năng suất cao còn thực vật CAM có năng suất thấp hơn? b. Có ý kiến cho rằng: Các cây rong màu đỏ là các cây có thể sống ở mức nước sâu nhất. Nhận định đó có đúng không? Vì sao? Câu 30: a. Ở thực vật phân giải kị khí có thể xảy ra trong những trường hợp nào? Có cơ chế nào để thực vật tồn tại trong điều kiện thiếu oxi tạm thời không? b. Vì sao một số thực vật ở vùng đầm lầy có khả năng sống được trong môi trường thường xuyên thiếu oxi? 2
- Câu 31: Hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh: Hô hấp là một quá trình tỏa nhiệt mạnh và giải thích vì sao? Câu 32: 1. Trình bày đặc điểm cấu của rễ thích nghi với chức năng hút nước và muối khoáng? 2. Tại sao nói: Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây? 3. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và ở những cây thân thảo? Câu 33 1. Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét? 2. Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết? 3. Tại sao quá trình hấp thụ nước và khoáng ở liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của rễ? Câu 34: Các câu sau là đúng hay sai. Giải thích? 1- Hô hấp tế bào có ba giai đoạn chính. Mỗi giai đoạn đều giải phóng ATP nhưng giai đoạn đường phân giải phóng nhiều ATP nhất. 2- Trong pha tối của quang hợp, với sự tham gia của ATP tạo ra từ pha sáng, CO2 sẽ bị khử thành các sản phẩm hữu cơ. 3- Bên cạnh quang hợp, hóa tổng hợp là một con đường đồng hóa cacbon được tìm thấy ở vi khuẩn tự dưỡng như vi khuẩn lam. 4- Hô hấp tế bào là quá trình chuyển năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng của ATP. Câu 35: a. Lông hút có đặc điểm cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng hút nước? b. Số lượng lông hút thay đổi trong điều kiện nào? Câu 36: Các bằng chứng về khả năng hút và đẩy nước một cách chủ động của hệ rễ ntn? Trong canh tác để cây hút nước dễ dàng cần chú ý những biện pháp kỹ thuật nào? Câu 37: Trình bày các con đường hấp thụ nước ở rễ? Đặc điểm của chúng? Vai trò của vòng đai Caspari. Câu 38: a. Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp. b. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao? Câu 39: So sánh quang hợp ở 3 nhóm thực vât C3, C4 và CAM Câu 40: a. Hình dưới đây mô tả sơ đồ cắt ngang của lá cây: Hãy sắp xếp các vị trí từ 1 đến 4 theo thứ tự tăng dần thế nước. Giải thích tại sao lại sắp xếp được như vậy. b. Khi quan sát các ruộng cây bị thiếu các nguyên tố khoáng người ta nhận thấy có 2 nguyên tố mà khi cây thiếu 1 trong 2 nguyên tố có biểu hiện: lá vàng, vàng lá bắt đầu từ đỉnh lá, sau đó héo và rụng, sinh trưởng của rễ bị giảm sút, ra hoa giảm, còi cọc. Đó là 2 nguyên tố nào? Nêu cách kiểm tra sự thiếu hụt nguyên tố đó. Câu 41: a. Để tổng hợp 1 phân tử glucozo, thực vật C3 và CAM cần bao nhiêu ATP? Giải thích tại sao lại có sự khác nhau về số lượng ATP trong tổng hợp glucozo ở 2 nhóm thực vật này. b. Khi chiếu sáng với cường độ thấp như nhau vào 3 loài cây A, B và C trồng trong nhà kính, người ta nhận thấy ở cây A lượng CO2 hấp thụ tương đương với lượng CO2 thải ra, ở cây B lượng CO2 hấp thụ nhiều hơn lượng CO2 thải ra, còn ở cây C lượng CO2 hấp thụ ít hơn lượng CO2 thải ra. Chỉ tiêu sinh lý nào về ánh sáng được dùng để xếp loại các nhóm cây này? Giải thích. 3
- Câu 42: a. Chứng minh quá trình trao đổi khoáng và nitơ phụ thuộc chặt chẽ vào quá trình hô hấp. Người ta vận dụng sự hiểu biết về mối quan hệ này trong thực tế trồng trọt như thế nào? b. Biểu đồ dưới đây biểu diễn quá trình hô hấp của một cây trong điều kiện bình thường. Đường cong nào dưới đây biểu thị cho các giai đoạn hô hấp trong đời sống của cây. Giải thích? Em hãy cho biết ứng dụng trong việc bảo quản các sản phẩm nông nghiệp. Câu 43: a. Mặc dù diện tích lỗ khí của toàn bộ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện tích của lá, nhưng lượng nước thoát ra qua khí khổng lại lớn hơn lượng nước thoát ra qua bề mặt lá nhiều lần. Tại sao? b. Có những loại lipit nào tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào? Trình bày cấu trúc và mối quan hệ của các loại lipit đó trong việc ổn định cấu trúc của màng. Câu 44: a. Pha sáng và pha tối xảy ra ở đâu trong lục lạp? Hãy giải thích vì sao pha sáng và pha tối lại xảy ra ở vị trí đó? b. Về quá trình quang hợp: - Ở thực vật C 3, khi tắt ánh sáng hoặc giảm nồng độ CO 2 thì chất nào tăng, chất nào giảm trong chu trình Canvin? Hãy giải thích. - Trong dung dịch nuôi tảo, khi tăng nồng độ CO2 thì bọt khí ôxi lại nổi lên nhiều hơn. Hãy giải thích hiện tượng này. Câu 45: Người ta làm một thí nghiệm như sau: Đặt 1 cây thực vật C 3 và 1 cây thực vật C4 (kí hiệu A, B) vào một nhà kính được chiếu sáng với cường độ thích hợp, được cung cấp đầy đủ CO 2 và có thể điều chỉnh nồng độ O 2 từ 0 đến 21%. Tiến hành theo dõi cường độ quang hợp và kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Cường độ quang hợp (mg CO /dm2/giờ) Hàm lượng O 2 2 Cây A Cây B 21% 25 40 0% 40 40 Em hãy cho biết cây A, B thuộc thực vật C3 hay thực vật C4? Giải thích. Câu 46: Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích. 1. Ở rễ, việc kiểm soát dòng nước và khoáng từ ngoài vào trong mạch gỗ là do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu. 2. Nồng độ khí cacbônic thấp hơn nồng độ ôxi trong mô lá gây ra hiện tượng quang hô hấp ở thực vật C3. 3. Nguyên tố khoáng có vai trò quan trọng quyết định hoạt động cố định đạm ở cây Họ đậu là Bo. 4. Ở cây C4, cấu tạo lục lạp trong tế bào bao bó mạch hoàn toàn giống với lục lạp của tế bào mô giậu. Câu 47: So sánh quá trình quang hợp của lúa và ngô?Loài nào cho năng suất sinh học cao hơn? Vì sao? Câu 48: Xác định các câu sau đúng hay sai và giải thích: a. Cây chỉ hút được nước khi thế nước của dung dịch đất cao hơn dịch bào của rễ. b. Cây chỉ thoát được nước khi độ ẩm không khí bão hòa c. Các nguyên tố khoáng thiết yếu đều là các nguyên tố cây cần với lượng lớn d. Quá trình phóng điện trong cơn giông đã cung cấp một lượng NH3 đáng kể cho cây Câu 49: a. Tại sao nói: “Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây”. b. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ có thể xảy ra ở những cây bụi thấp và cây thân thảo? 4
- Câu 50: Người ta làm một thí nghiệm như sau: đặt 1 cây thực vật C 3 và 1 cây thực vật C4 (kí hiệu A, B) vào một nhà kính được chiếu sáng với cường độ thích hợp, được cung cấp đầy đủ CO 2 và có thể điều chỉnh nồng độ O 2 từ 0 đến 21%. Tiến hành theo dõi cường độ quang hợp và kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: 2 Hàm lượng O2 Cường độ quang hợp (mg CO2/dm /giờ) Cây A Cây B 21% 25 40 0% 40 40 Em hãy cho biết cây A, B thuộc nhóm thực vật C3 hay thực vật C4? Giải thích. Câu 51: a. Cây gỗ đỏ sống trong vườn quốc gia Redwood, California, Mỹ cao 115,6 mét và tương đương với tòa nhà 30 tầng. Để đưa nước lên các tầng, con người phải sử dụng hệ thống máy bơm nước hiện đại còn cây không có máy bơm nước hỗ trợ vẫn có thể lấy nước từ dưới đất lên ngọn. Hãy giải thích vì sao cây có thể thực hiện được việc này? b. Cứ 1000g nước được cây hấp thụ thì có 990g bay hơi, chỉ còn 1-2g nước tham gia tạo chất khô. Quá trình thoát hơi nước của cây có phải là quá trình lãng phí nước không? Vì sao? Câu 52: a. So sánh pha sáng và pha tối trong quang hợp dựa vào các đặc điểm sau: vị trí xảy ra, điều kiện, nguyên liệu, sản phẩm và vai trò. b. Cho các thực vật sau: Lúa, ngô, dứa. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần năng suất sinh học của thực vật. Trong các thực vật trên, thực vật nào xảy ra hô hấp sáng? Câu 53: a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì ? Điểm bù ánh sáng ở cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào ? Giải thích. b. Điểm bù và điểm bão hòa CO 2 là gì ? Sự bão hòa CO2 có xảy ra trong điều kiện tự nhiên không? Điểm bù CO2 và hiện tượng quang hô hấp của thực vật có liên quan với nhau như thế nào? Giải thích. c, Trong hô hấp thực vật hãy phân biệt hô hấp sáng với hô hấp ti thể. Câu 54: a. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây thân bụi và cây thân thảo? Thí nghiệm chứng minh có hiện tượng ứ giọt? b. Hãy chỉ ra đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép của thú và giải thích tại sao hệ tuần hoàn của thú được gọi là hệ tuần hoàn kép. Câu 55: a. Trình bày các nguồn cung cấp nitơ cho cây xanh ? Người ta thường khuyên rằng:"Rau xanh vừa tưới phân đạm xong không nên ăn ngay". Hãy giải thích lời khuyên đó? b. Quan sát màu sắc lá của 1 số cây thấy lá không có màu xanh nhưng vẫn sống bình thường. Giải thích và chứng minh quan điểm giải thích của mình? Câu 56. Dưới đây là 3 loài cây với một số đặc điểm hình thái, giải phẫu và sinh lí như sau: Loài cây Đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí I. Cây dứa 1. Quá trình cố định CO2 thực hiện vào ban đêm II. Cây mía 2. Thực vật C3 III. Cây lúa 3. Thực vật C4 4. Thực vật CAM 5. Có 2 loại lục lạp 6. Quá trình cố định CO2 thực hiện vào ban ngày 7. Xẩy ra hô hấp sáng làm tiêu giảm 30 - 50% sản phẩm quang hợp 8. Lá mọng nước a. Hãy xác định tổ hợp đúng: A. (I: 2, 5) II: (3, 7) III: (6, 7, 8) B. (I: 4, 5) II: (3, 8) III: (2, 5, 6) C. (I: 1, 4, 8) II: (3, 5) III: (2, 6, 7) D. (I: 1, 4, 7) II: (3, 5) III: (2, 6, 7) b. Về quá trình quang hợp: Giải thích tại sao khi nồng độ CO2 trong dung dịch nuôi tảo tăng thì bọt khí O2 lại nổi lên nhiều hơn? Câu 57. Cho thí nghiệm sau: * Chiết rút sắc tố: Lấy khoảng 2 – 3g lá tươi, cắt nhỏ, cho vào cối sứ, nghiền với một ít axêtôn 80% cho thật nhuyễn, thêm axêtôn, khuấy đều, lọc qua phễu lọc vào bình chiết, ta thu được hỗn hợp sắc tố màu xanh lục. * Tách các sắc tố thành phần: Lấy một lượng benzen gấp đôi lượng dung dịch vừa chiết, đổ vào bình chiết, lắc đều rồi để yên. Vài phút sau quan sát bình chiết sẽ thấy dung dịch màu phân thành hai lớp: 5
- Lớp dưới có màu vàng là màu của carôten hòa tan trong benzen. Lớp trên có màu xanh lục là màu của clorophyl hòa tan trong axêtôn. a. Vì sao phải tách chiết sắc tố bằng dung môi hữu cơ ? b. Dựa vào nguyên tắc nào để tách được các nhóm sắc tố ra khỏi hỗn hợp ? Câu 58. Theo dõi sự sản sinh ôxi và thải ôxi trong hoạt động quang hợp của một cây C4 theo sự thay đổi của nhiệt độ môi trường, người ta lập được đồ thị dưới đây: 2 ml O2/dm lá/h A B 10 20 30 40 Nhiệt độ môi trường (0C) a. Hãy cho biết đường cong nào biểu diễn sự sản sinh ôxi trong mô lá, đường cong nào biểu diễn sự thải ôxi ra môi trường? Vì sao? b. Giải thích sự biến thiên của đường cong A và đường cong B. Câu 59: Cho hình vẽ như sau: 3 N2 VK phản nitrat hoá VK cố định nitơ VK nitrat hoá + 1 2 NH4 Rễ VK amôn hoá 4 - Quan sát hình vẽ trên và cho biết: 1. Chú thích từ 1 đến 4. 2. Cho biết điều kiện xảy ra của quá trình cố định nitơ? Vì sao vi khuẩn lam có thể cố định được nitơ trong điều kiện sống hiếu khí của chúng? Câu 60. 1. Lập bảng so sánh những điểm khác nhau trong pha tối ở 3 nhóm thực vật C3, C4 và thực vật CAM về các tiêu chí sau: chất nhận CO2 đầu tiên, sản phẩm cố định CO2 đầu tiên, nơi diễn ra, hô hấp sáng, năng suất sinh học. 2. Giải thích tại sao buổi trưa nắng gắt, cường độ ánh sáng mạnh nhưng cường độ quang hợp lại giảm? Câu 61. 1. Nguyên nhân chính giúp thực vật C4 và CAM không có hiện tượng hô hấp sáng là gì? 2. Tại sao đều không có hiện tượng hô hấp sáng, nhưng thực vật C4 có năng suất cao còn thực vật CAM lại có năng suất thấp? Câu 62. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì? Điểm bù ánh sáng ở cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào? Giải thích. 6
- Câu 63: a. Vì sao phải tách chiết sắc tố bằng dung môi hữu cơ? b. Dựa vào nguyên tắc nào để tách được các nhóm sắc tố ra khỏi hỗn hợp? Câu 64: a. Trình bày các nguồn cung cấp nitơ cho cây xanh? Người ta thường khuyên rằng: "Rau xanh vừa tưới phân đạm xong không nên ăn ngay". Hãy giải thích lời khuyên đó? b. Quan sát màu sắc lá của 1 số cây thấy lá không có màu xanh nhưng vẫn sống bình thường. Giải thích và chứng minh quan điểm giải thích của mình? Câu 65. Cơ chế nào đảm bảo cho sự vận chuyển nước và muối khoáng trong mạch gỗ theo một chiều từ rễ lên lá? Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống có thể tiếp tục đi lên được không? Giải thích? Câu 66. Vai trò của thoát hơi nước là gì? Giải thích tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và những cây thân thảo? Câu 67: a. Vì sao nói: "Hô hấp sáng gắn liền với nhóm thực vật C3” ? b. Biểu đồ dưới đây biểu diễn quá trình hô hấp của 1 cây trong điều kiện bình thường. Hãy chọn đường cong thích hợp biểu thị cho các giai đoạn hô hấp trong đời sống của cây. Giải thích tại sao? ứng dụng trong việc bảo quản các sản phẩm nông nghiệp như thế nào? Câu 68. a) Vì sao nitơ được xem là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng nhất của cây xanh ? b) Rễ cây hấp thụ được dạng nitơ nào ? Tại sao trong cây lại có quá trình khử nitrat? c) Thực vật đã có đặc điểm thích nghi như thế nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc ? Điều đó có ý nghĩa sinh học như thế nào đối với cơ thể thực vật ? Câu 69: a- Sự đồng hoá cacbon trong quang hợp ở các loài thực vật CAM thể hiện đặc điểm thích nghi với môi trường sống như thế nào? b- Giải thích tại sao trong quá trình quang hợp nếu quá thiếu hay quá thừa CO 2 đều làm giảm năng suất cây trồng? Câu 70: Vì sao nông dân lại trồng lạc để cải tạo đất? Câu 71: a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì ? Điểm bù ánh sáng ở cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào ? Giải thích. b. Điểm bù và điểm bão hòa CO 2 là gì? Sự bão hòa CO2 có xảy ra trong điều kiện tự nhiên không? Điểm bù CO2 và hiện tượng quang hô hấp của thực vật có liên quan với nhau như thế nào? Giải thích. Câu 72: Vai trò của nước trong đời sống của cây? Câu 73: a. Nêu cơ chế hấp thụ khoáng ở thực vật. b. Giải thích tại sao đất chua lại nghèo dinh dưỡng Câu 74: Hãy trình bày tóm tắt các giai đoạn của quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật? Câu 75: a. Nêu các con đường mất nước ở cây? b. Cho bảng số liệu sau: STT Loài thực vật Áp suất thẩm thấu của tế bào 1 Rong đuôi chó 3,11 atm 2 Bèo hoa dâu 3,45 atm 3 Cây mướp 8,79 atm 4 Cây bắp cải 10,34 atm 5 Cây phi lao 19,27 atm 6 Cây xương rồng 26, 15 atm Từ bảng số liệu trên có thể rút ra nhận xét gì? Nêu cơ sở của những nhận xét đó. 7
- Câu 76: a. Dư lượng nitrat cao trong các loại rau xanh ảnh hưởng như thế nào tới sức khoẻ con người? b. Nêu các điều kiện cơ bản để xảy ra quá trình cố định nitơ khí quyển (N2). c. Có ý kiến cho rằng: Khi làm tăng độ thoáng của đất có thể dẫn đến làm giảm lượng nitơ trong đất. Hãy cho biết quan điểm của em. Câu 77: a. So sánh sự khác nhau về cấu trúc lục lạp mô giậu và lục lạp bao bó mạch ở thực vật C4. b. Người ta tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Trồng thực vật C3 và thực vật C4 trong nhà kính và có thể điều chỉnh được nồng độ oxi. - Thí nghiệm 2: Đưa thực vật C3 và thực vật C4 vào trong chuông thuỷ tinh kín và chiếu sáng liên tục. 2 - Thí nghiệm 3: Đo cường độ quang hợp (mg CO2 / dm lá. giờ) của thực vật C3 và thực vật C 4 ở các điều kiện cường độ ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao. Dựa vào các thí nghiệm trên, có thể phân biệt được thực vật C3 và C4 không? Câu 78: a. So sánh quá trình photphorin hóa quang hợp và photphorin hóa oxi hóa. b. Tại sao thực vật C4 và thực vật CAM không có hô hấp sáng? Câu 79. 1. Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét? 2. Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết? 3. Hạn sinh sinh lý là gì ? Nguyên nhân dẫn đến hạn sinh sinh lý? 4. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và ở những cây thân thảo? Câu 80. 1. Điều kiện để một sinh vật có khả năng sử dụng trực tiếp nitơ tự do trong không khí? 2. Thực vật bậc cao: a. Tại sao không thể sử dụng trực tiếp được ni tơ tự do trong không khí? b. Chúng sử dụng trực tiếp nitơ ở dạng nào? 3. Tại sao khi thiếu ánh sáng kéo dài thì quá trình đồng hoá nitơ ở thực vật cũng bị đình trệ? Câu 81: 1. Viết phương trình tổng quát các phản ứng xảy ra ở pha sáng, pha tối và phương trình tổng hợp của hai pha trong quang hợp? Từ phương trình tổng hợp đó em rút ra nhận xét gì? 2. Trong quang hợp, để tổng hợp 1 phân tử glucoza thì thực vật C 3 cần sử dụng bao nhiêu photon ánh sáng và bao nhiêu ATP và NADPH2? 3. Giải thích tại sao khi chất độc làm ức chế quá trình hoạt động của 1 loại enzim xúc tác cho quá trình chuyển hoá các chất trong chu trình Canvin thì cũng gây ức chế các phản ứng của pha sáng? Câu 82: 1. Cơ quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật là gì? 2. Bản chất của quá trình hô hấp? 3. Trình bày cơ chế hô hấp với các giai đoạn hô hấp ở tế bào. Câu 83: Khi trồng cây trên đất có chứa hàm lượng muối vô cơ cao thì tốc độ sinh trưởng của cây sẽ như thế nào? Giải thích? Câu 84: Tại sao môi trường quá thừa hay quá thiếu ánh sáng đều làm giảm sự đồng hoá CO2 ở cây xanh? Câu 85: Cho rằng đất có pH axít thì đất sẽ nghèo chất dinh dưỡng. a. Điều này đúng hay sai? Giải thích? b. Có những biện pháp nào để làm tăng độ màu mỡ của đất? Câu 86: Đồ thị sau biểu diễn sự thay đổi tốc độ cố định CO 2 của một thực vật theo cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 trong không khí Tốc độ cố định CO2 CO2 300 ppm b CO2 150 ppm a Cường độ ánh sáng Từ sơ đồ trên em rút ra nhận xét gì? 8
- Câu 87: a. Điều kiện xẩy ra cố định đạm? Trong quá trình cố định đạm, nguyên tử hiđro trong NH 3 có nguồn gốc từ chất nào trong các chất (glucôzơ, NADPH, CH4, H2)? Giải thích? b. Ở quang hợp của thực vật C4, để tổng hợp được 720g glucôzơ thì cần ít nhất bao nhiêu phôtôn ánh sáng? Câu 88. a. Hãy giải thích vì sao nếu cây trồng không được cung cấp đầy đủ các nguyên tố vi lượng sẽ bị giảm năng suất? b. Nêu vai trò của một số nguyên tố vi lượng được sử dụng trong nông nghiệp. Câu 89. a. Chức năng của rễ? Trình bày đặc điểm cấu tạo của rễ thích nghi với chức năng hút nước và muối khoáng? b. Tại sao nói: Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây? Câu 90: a. Vì sao đất chua thường nghèo dinh dưỡng? b. Nitơ cung cấp cho cây có thể được cung cấp từ những nguồn nào? c. Thực vật hô hấp hiếu khí nhưng VSV cộng sinh lại cố định nito trong điều kiện kị khí. Cây khắc phục hiện tượng này như thế nào? + d. Nồng độ NH4 cao có ảnh hưởng gì cho cây? Cây khắc phục điều đó ra sao? Câu 91. Cho hình vẽ: a. Hình vẽ trên mô tả cấu trúc lá của nhóm thực vật nào? Giải thích? b. Ghi chú thích cho các chữ cái và chữ số ở hình vẽ trên. c. Phân biệt cấu trúc của lục lạp ở tế bào A và B. Câu 92. a. Hệ số hô hấp là gì? Có nhận xét gì về hệ số hô hấp của hạt cây họ lúa và hạt hướng dương trong quá trình nảy mầm? b. Tính năng lượng thu được trong các giai đoạn của quá trình hô hấp khi oxi hóa hết 18g Glucozo? Câu 93. 1. Khi trồng cây trên đất có chứa hàm lượng muối vô cơ cao thì tốc độ sinh trưởng của cây sẽ như thế nào? Giải thích? 2. Cho tế bào thực vật đã phát triển đầy đủ vào một dung dịch .Hãy cho biết : a) Khi nào sức căng trương nước T xuất hiện và tăng ? b) Khi nào T cực đại ? c) Khi nào T giảm đến O ? Câu 94. 1. Trình bày các nguồn cung cấp nitơ cho cây xanh ? Người ta thường khuyên rằng:"Rau xanh vừa tưới phân đạm xong không nên ăn ngay". Hãy giải thích lời khuyên đó? 2. Quan sát màu sắc lá của 1 số cây thấy lá không có màu xanh nhưng vẫn sống bình thường. Giải thích và chứng minh quan điểm giải thích của mình? Câu 95. 1. Vì sao ở thực vật C 3, chu trình Canvin – Benson không cần sự tham gia trực tiếp của ánh sáng nhưng cũng không xảy ra vào ban đêm? 2. Vì sao ở thực vật CAM loại bỏ hoàn toàn tinh bột ở lục lạp thì quá trình cố định CO 2 ban đêm không tiếp tục xảy ra? Câu 96. 1. Cơ quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật là gì? 2. Bản chất của quá trình hô hấp?Trình bày cơ chế hô hấp với các giai đoạn hô hấp ở tế bào. 9
- Câu 97. Chú thích vào các mũi tên trên hình vẽ để chỉ ra các con đường hấp thụ nước từ đất vào đến mạch gỗ. Phân tích 2 con đường vận chuyển đó? Câu 98. Trong cơ thể thực vật, để có thể hình thành các hợp chất chứa nitơ và các hợp chất thứ cấp khác có sự tham gia của các quá trình sinh lý nào? Câu 99. Phân biệt con đường photphorin hóa vòng và photphorin hóa không vòng trong quang hợp? Câu 100. Trình bày về năng lượng hô hấp ở thực vật? Câu 101. Chọn phuơng án trả lời đúng và giải thích phương án đó? Giả sử một cây bị thiếu vòng đai caspari ở rễ. Cây này sẽ A. không có khả năng cố định nitơ. B. không có khả năng vận chuyển nước và các chất khoáng lên lá. C. không có khả năng kiểm tra lượng nước và các chất khoáng hấp thu. D. có khả năng tạo áp suất rễ cao hơn so với các cây khác. Câu 102. Các ion nitơ sau khi được hấp thụ vào rễ sẽ biến đổi như thế nào? Viết các phương trình biến đổi đó? Câu 103. Một cây thuộc loài thực vật ẩm sinh mọc trong đất có nồng độ muối cao, mặc dù đã được tưới nước cây này vẫn bị héo. a. Cho biết 3 giá trị đo được về thế nước của cây trên là: – 5 atm, - 1 atm và – 8 atm. Hãy xếp các giá trị trên tương ứng với thế nước ở lá, rễ và đất? b. Để cây không bị héo có thể sử dụng phương pháp nào trong các phương pháp sau là hiệu quả nhất, giải thích tại sao? + Tăng độ ẩm không khí. + Tưới nước tiếp tục cho cây. + Phủ một lớp sáp trên bề mặt lá. + Đưa cây vào bóng râm. Câu 104. Trong điều kiện nhiệt độ cao, trong lục lạp lượng ôxi hòa tan cao hơn lượng CO 2, Cây nào dưới đây quá trình quang hợp không giảm. Vì sao? Dưa hấu, Ngô, Lúa nước, Rau cải, Bí ngô. Câu 105. a. Vì sao ở thực vật C 3 chu trình Canvin – Benson không cần sự tham gia trực tiếp của ánh sáng nhưng cũng không xảy ra vào ban đêm? b. Vì sao ở thực vật CAM loại bỏ hoàn toàn tinh bột ở lục lạp thì quá trình cố định CO 2 ban đêm không tiếp tục xảy ra? Câu 106. So sánh sự khác nhau giữa hô hấp sáng và hô hấp tối (không cần ánh sáng)? Chỉ tiêu so sánh Hô hấp tối Hô hấp sáng Điều kiện xảy ra Không cần ánh sáng Cần ánh sáng Chuỗi vận chuyển e trong ti thể Qua chuỗi vận chuyển e Không cần Tạo NH3 Không Có Sự phụ thuộc vào [CO2] ở mô lá Không Có Hiệu quả năng lượng Tạo ATP Tiêu tốn ATP NADH Tạo NADH Tiêu tốn NADH Cường độ hô hấp so với cường 10% (thấp) 25 – 100% (cao) độ quang hợp Loại thực vật Mọi thực vật (C3, C4, CAM) Chỉ thực vật C3 10
- Câu 107: Nước được hấp thụ từ đất vào cây qua rễ theo hai con đường : a) Đó là hai con đường nào ? b) Nêu những đặc điểm lợi và bất lợi của hai con đường đó? c) Hệ rễ đã khắc phục đặc điểm bất lợi của hai con đường đó bằng cách nào? Câu 108: Cho tế bào thực vật đã phát triển đầy đủ vào một dung dịch .Hãy cho biết : a. Khi nào sức căng trương nước T xuất hiện và tăng ? b. Khi nào T cực đại và khi T cực đại thì bằng bao nhiêu ? c. Khi nào T giảm và T giảm đến O ? d. Một cây được tưới nước và bón phân bình thường.Hãy nêu những trường hợp T có thể tăng ? Câu 109. a) Hãy giải thích tại sao tồn tại hai nhóm vi khuẩn cố định nitơ: nhóm tự do và nhóm cộng sinh? b) Có ý kiến cho rằng “ Khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây bị ngộ độc NH3” Điều đó có đúng không ?Vì sao? c) Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ? d) Người ta vận dụng mối quan hệ này trong thực tiễn trồng trọt như thế nào . Câu 110. Về quá trình quang hợp: a)Ở thực vật C 3, khi tắt ánh sáng hoặc giảm CO2 thì chất nào tăng, chất nào giảm? Giải thích? b) Giải thích tại sao khi nồng độ CO2 trong dung dịch nuôi tảo tăng thì bọt khí O2 lại nổi lên nhiều hơn? Câu 111. Hãy trả lời các câu hỏi sau đây liên quan đến hai nhóm thực vật C3 và C4 : a) So sánh sự khác nhau giữa chúng về cơ quan quang hợp b) So sánh sự khác nhau về cấu trúc lục lạp mô giậu và lục lạp bao bó mạch ở thực vật C4? c) Vì sao nói hô hấp sáng gắn liền với thực vật C3 ? Câu 112. a. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây thân bụi và cây thân thảo? Thí nghiệm chứng minh có hiện tượng ứ giọt? b. Vì sao khi cây bị hạn hàm lượng axit abxixic tăng? Câu 113. a. Khi quán sát các ruộng cây bị thiếu các nguyên tố khoáng người ta nhận thấy có 2 nguyên tố mà khi cây thiếu 1 trong 2 nguyên tố đều có biểu hiện: lá vàng, vàng lá bắt đầu từ đỉnh lá, sau đó héo và rụng, ra hoa giảm. Đó là 2 nguyên tố nào? Nêu cách kiểm tra sự thiếu hụt nguyên tố đó? b. Mối quan hệ của nguyên tố phôtpho đối với cây trồng như thế nào? (Dạng hấp thụ. Vai trò, triệu chứng khi thiếu). Vì sao khi bón phân lân cho cây người ta thường đào thành rãnh quanh gốc? Câu 114. a. Trình bày các nguồn cung cấp nitơ cho cây xanh ? Người ta thường khuyên rằng:"Rau xanh vừa tưới phân đạm xong không nên ăn ngay". Hãy giải thích lời khuyên đó? b. Quan sát màu sắc lá của 1 số cây thấy lá không có màu xanh nhưng vẫn sống bình thường. Giải thích và chứng minh quan điểm giải thích của mình? Câu 115.a. Trao đổi nước ở thực vật CAM có đặc điểm gì để thích nghi với điều kiện khí hậu khô nóng? b. Nước được vận chuyển ở thân cây theo những con đường nào? Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét? Câu 116. a. Trình bày vai trò của các nguyên tố N, Mg, Fe đối với hàm lượng diệp lục trong cây. b. Tại sao người ta thường dùng phân hữu cơ để bón lót cho cây? Câu 117. a. Người ta trồng hai loài thực vật trong điều kiện khí hậu ôn đới, một loài thực vật C3 và một loài thực vật C4. Giả sử cả hai loài trên đều thích nghi với khí hậu, thổ nhưỡng và mọi điều kiện cho quá trình quang hợp là tối ưu. Loài thực vật nào có năng suất sinh học cao hơn? Giải thích. b. Tại sao dựa vào hệ số hô hấp có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây? Câu 118. Trong cơ chế trao đổi nước ở thực vật. Nêu các động lực quyết định quá trình vận chuyển nước. a. Trong các động lực nêu trên, động lực nào là chủ yếu? Vì sao? b. Xác định vị trí của vòng đai Caspari và nêu vai trò của nó. c. Trên co đường vận chuyển nước từ đất đến không khí qua thực vật, hãy cho biết: Thế nước ở đâu cao nhất, ở đâu thấp nhất trong cây, trong môi trường? 11
- Câu 119. a) Vì sao nitơ được xem là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng nhất của cây xanh? b) Rễ cây hấp thụ được dạng nitơ nào ? Tại sao trong cây lại có quá trình khử nitrat? c)Thực vật đã có đặc điểm thích nghi như thế nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc ? Điều đó có ý nghĩa sinh học như thế nào đối với cơ thể thực vật ? Câu 120. a. Tại sao các phản ứng của chu trình Canvin thực hiện không trực tiếp phụ thuộc vào ánh sáng nhưng nó không thể xảy ra vào ban đêm?. b. Cho biết chức năng của lục lạp? - Tại sao lục lạp của thực vật bậc cao có hình bầu dục? - Lục lạp của cây ưa sáng và cây ưa bóng có gì khác nhau?. Câu 121. Hãy giải thích tại sao: a. Khi trời nắng,nhiệt độ cao,gió mạnh,thực vật C3 xảy ra hô hấp sáng? b. Thực vật C4 không có hô hấp sáng? Câu 122. a. Trình bày các nguồn cung cấp nitơ cho cây xanh? Người ta thường khuyên rằng: "Rau xanh vừa tưới phân đạm xong không nên ăn ngay". Hãy giải thích lời khuyên đó? b. Quan sát màu sắc lá của 1 số cây thấy lá không có màu xanh nhưng vẫn sống bình thường. Giải thích và chứng minh quan điểm giải thích của mình? Câu 123. Cơ chế nào đảm bảo cho sự vận chuyển nước và muối khoáng trong mạch gỗ theo một chiều từ rễ lên lá? Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống có thể tiếp tục đi lên được không? Giải thích? Câu 124. Vai trò của thoát hơi nước là gì? Giải thích tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và những cây thân thảo? Câu 125. 1. Việc cày sâu bừa kỹ, xới đất hợp lí có tác dụng như thế nào đối với sự hút nước và khoáng của cây trồng? 2. Trình bày cơ chế đóng, mở khí khổng của cây sống trên cạn. 3. Khi dư thừa nitơ và khi thiếu nitơ sẽ gây hậu quả gì đối với cây trồng? Câu 126. Nêu sự ảnh hưởng của cường độ và thành phần quang phổ ánh sáng đến quang hợp. Từ đó rút ra điều gì để đảm bảo năng suất cây trồng? Câu 127. a. Tại sao các phản ứng của chu trình Canvin thực hiện không trực tiếp phụ thuộc vào ánh sáng nhưng nó không thể xảy ra vào ban đêm?. b. Cho biết chức năng của lục lạp? - Tại sao lục lạp của thực vật bậc cao có hình bầu dục? - Lục lạp của cây ưa sáng và cây ưa bóng có gì khác nhau?. Câu 128. Hãy giải thích tại sao: a. Khi trời nắng, nhiệt độ cao, gió mạnh, thực vật C3 xảy ra hô hấp sáng? b. Thực vật C4 không có hô hấp sáng? Câu 129. Quá trình cố định nitơ khí quyển: a. Vì sao tồn tại hai nhóm vi khuẩn cố định nitơ: nhóm tự do và nhóm cộng sinh? b. Người ta nói: Khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây bị ngộ độc bởi NH 3. Điều đó có đúng không? Vì sao? c. Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ. d. Người ta đã vận dụng sự hiểu biết về mối quan hệ này trong thực tiễn trồng trọt như thế nào? Câu 130. Trong quá trình quang hợp ở thực vật C4: a. Quá trình cacboxi hóa xảy ra ở đâu? Cấu trúc của nó khác nhau như thế nào? b. Nguồn CO2 và các enzim cacboxi hóa cho các quá trình cacboxi hóa đó? c. Thực vật C4 thực hiện quá trình cacboxi hóa trong điều kiện môi trường nào? Câu 131. a. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa hô hấp hiếu khí, kị khí, lên men về: điều kiện, chuỗi chuyền electron, chất nhận H+ và electron. b. Vì sao nói: Hô hấp sáng gắn liền với nhóm thực vật C3? Câu 132: a. Tế bào lông hút có cấu tạo và hoạt động sinh lý phù hợp với chức năng hấp thụ nước và khoáng như thế nào? b. Quá trình hút nước của tế bào lông hút khác với tế bào động vật ở những điểm nào? 12
- Câu 133: Cho các vật liệu và dụng cụ thí nghiệm sau: 1 tủ ấm, 4 ống nghiệm, 1 lọ axit piruvic, 1 lọ glucozơ, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào, 1 lọ chứa ti thể và 1 máy phát hiện CO2. Hãy tiến hành 1 thí nghiệm để chứng minh hô hấp là quá trình thải CO2. Giải thích kết quả thí nghiệm? Câu 134. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì? Điểm bù ánh sáng ở cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào? Giải thích. Câu 135. a. Vì sao phải tách chiết sắc tố bằng dung môi hữu cơ? b. Dựa vào nguyên tắc nào để tách được các nhóm sắc tố ra khỏi hỗn hợp? B. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT Câu 1: Trình bày quá trình tiêu hóa cỏ trong dạ dày của trâu bò? Câu 2: a. Mô tả hệ thống ống khí của côn trùng? b. Trong hô hấp, cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng ôxi của nước khi đi qua mang. Ngoài những đặc điểm của bề mặt trao đổi khí mà tất cả các loài sinh vật đều có, cá xương còn có những đặc điểm nào làm tăng hiệu quả trao đổi khí? Câu 3: a. Phân biệt những đặc điểm cơ bản giữa hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín? b. Người ta làm thí nghiệm cắt rời tim ếch ra khỏi cơ thể rồi nuôi trong dung dịch sinh lí và quan sát. Theo em, tim ếch có còn đập nữa không. Giải thích? Câu 4: a. Sự tiêu hoá hoá học ở dạ dày diễn ra như thế nào? Thức ăn sau khi được tiêu hoá ở dạ dày được chuyển xuống ruột từng đợt với lượng nhỏ có ý nghĩa gì? b. Sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào? c. Phân biệt khái niệm hô hấp ngoài và hô hấp trong? Câu 5: a. Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mỏi? Nếu tim của một người phụ nữ đập 60 lần trong một phút, có khối lượng máu trong tim là 120ml vào cuối tâm trương và 75 ml ở cuối tâm thu. Lượng máu được tim bơm đi trong một phút của người phụ nữ đó bằng bao nhiêu? b. Huyết áp là gì? Tại sao những người huyết áp thấp hay bị chóng mặt? c. Hệ tuần hoàn ở sâu bọ có chức năng vận chuyển khí không? Tại sao? Câu 6: a. Tại sao bề mặt trao đổi khí của chim và thú lại lớn hơn của lưỡng cư và bò sát? b. Các loài lưỡng cư như ếch, nhái để lẩn trốn kẻ thù có thể ngụp được rất lâu ở dưới nước. Nhờ đâu chúng có khả năng đó? Điều gì xảy ra nếu ta sơn da của ếch, từ đó rút ra nhận xét gì? Câu 7: a. Vì sao cơ thể động vật đa bào lớn phải có hệ tuần hoàn? b. Để nâng cao thành tích thi đấu thể dục thể thao, một số vận động viên trước khi thi đấu chọn vùng núi cao làm địa điểm tập luyện. Cho biết điều này có lợi ích gì với vận động viên? Câu 8. a. Sự điều hòa lượng nước trong cơ thể phụ thuộc những nhân tố chủ yếu nào? b. Giải thích về sự tăng giảm nồng độ hoocmon ADH khi cơ thể bị mất nhiều mồ hôi do lao động nặng và khi uống nhiều nước? Câu 9: a. Tại sao khi tiêm chủng thường tiêm vào tĩnh mạch? b. Tại sao nhịp tim của trẻ sơ sinh có tần số lớn hơn nhiều nhịp tim của người trưởng thành? c. Tại sao khi hô hấp nhân tạo nạn nhân phải được nhồi ép lồng ngực và được thổi khí qua miệng? Câu 10: Nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1giây, của tâm thất là 1,5 giây. Tính tỉ lệ về thời gian giữa các pha trong chu kì tim của loài động vật trên? Câu 11: Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai? Giải thích? a) Thương con cho ăn tiết, giết con cho ăn gan b) Ruột thú ăn thịt ngắn hơn ruột thú ăn thực vật c) Sâu bướm phá hoại cây trồng ghê gớm, bướm trưởng thành không gây hại cho cây trồng Câu 12: Giải thích câu tục ngữ: "Ăn không rau như nhà giàu chết không kèn trống"? Câu 13: a. Khi uống nhiều rượu dẫn đến khát nước và mất nhiều nước qua nước tiểu. Giải thích? b. Huyết áp là gì? Khi huyết áp giảm, ở ống thận tăng cường tái hấp thu ion gì? Tại sao? Câu 14: Điểm khác nhau cơ bản về cách lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin so với sợi thần kinh không có bao miêlin. Tại sao xung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh có bao miêlin lại có đặc điểm như vậy? Câu 15: Sự tăng lên của nồng độ ion H + hoặc thân nhiệt có ảnh hưởng như thế nào đến đường cong phân li của ôxi - hêmôglobin (HbO2)? Liên hệ vấn đề này với sự tăng cường hoạt động thể lực của cơ thể. 13
- Câu 16: Quá trình nhũ tương hóa lipit của dịch mật trong ruột diễn ra như thế nào? Một người bị cắt túi mật thì quá trình tiêu hóa sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? Câu 17: Tại sao nồng độ CO2 trong máu tăng cao thì dẫn tới quá trình trao đổi O2 trong máu cũng lại tăng nhanh? Câu 18: Một người bị tiêu chảy nặng, lúc này mối quan hệ giữa độ quánh của máu và huyết áp diễn ra như thế nào? Trong trường hợp này, để đưa huyết áp về trạng thái bình thường thì bác sĩ thường chỉ định điều trị ngay cho bệnh nhân bằng cách nào? Giải thích. Câu 19: Một người bị tai nạn giao thông mất đi 20% lượng máu dẫn đến huyết áp giảm. Hãy cho biết cơ chế sinh lí chủ yếu của cơ thể để làm tăng huyết áp trở lại. Câu 20: a) Mạch đập ở cổ tay có phải do máu chảy trong mạch gây nên hay không? b) Trường hợp nào dưới đây làm thay đổi huyết áp và vận tốc máu? Giải thích. - Đang hoạt động cơ bắp (ví dụ nâng vật nặng). - Sau khi nín thở quá lâu. - Hít phải khí CO. c) Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích. “Máu trong tĩnh mạch trên gan (tĩnh mạch rời gan) có màu đỏ thẫm và có rất ít chất dinh dưỡng”. Câu 21: Nêu đặc điểm của mao mạch phù hợp với chức năng của chúng. Giải thích tại sao bình thường ở người chỉ có chừng 5% tổng số mao mạch là luôn có máu chảy qua? Câu 22: Một người bị bệnh huyết áp kẹt (huyết áp tâm thu - huyết áp tâm trương = 20 mmHg). Bác sĩ cho biết nguyên nhân huyết áp kẹt là do hẹp van tổ chim trong động mạch chủ. Tại sao hẹp van tổ chim gây ra huyết áp kẹt? Huyết áp kẹt gây nguy hiểm như thế nào đối với người bệnh? Câu 23: Giải thích tại sao động mạch của người không có van nhưng tĩnh mạch phần dưới cơ thể lại có van? Câu 24: Sự hấp thụ các sản phẩm tiêu hóa diễn ra ở đâu? Đặc điểm cấu tạo nào phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng? Câu 25: Đối với một số động vật hô hấp bằng phổi (cá voi, hải cẩu ), nhờ những đặc điểm nào giúp chúng có thể lặn được rất lâu trong nước? Câu 26: Hãy cho biết các phát biểu sau đây là đúng hay sai và giải thích. a. Máu chảy trong động mạch luôn luôn là máu đỏ tươi và giàu O2. b. Nhờ sự đàn hồi của thành động mạch mà huyết áp được duy trì tương đối ổn định trong suốt quá trình lưu thông trong cơ thể. c. Người lớn có chu kỳ tim ngắn hơn trẻ em d. Tim của bò sát có 4 ngăn, máu vận chuyển trong cơ thể trong cơ thể là máu không pha. Câu 27: a. Huyết áp ở loại mạch nào là thấp nhất? Vì sao? b.Vận tốc máu trong loại mạch nào là nhanh nhất, loại mạch nào là chậm nhất? Nêu tác dụng của việc máu chảy nhanh hay hay chảy chậm trong từng loại mạch đó? c. Nhịp tim của người trưởng thành trung bình 78 lần/phút. Trong 1 chu kỳ tim, tỉ lệ của các pha tương ứng là 1: 3: 4. Xác định thời gian tâm nhĩ và tâm thất được nghỉ ngơi. Câu 28: a. Một người không may bị bệnh phải cắt đi túi mật, quá trình tiêu hóa bị ảnh hưởng như thế nào? b. Giải thích tại sao lao động cơ bắp nhiều thì lượng oxi từ máu đi vào mô càng nhiều. Câu 29: a. Tại sao máu không đông khi trong hệ mạch. Nêu các cách để giữ máu không đông khi lấy máu ra khỏi cơ thể người? b. Hãy giải thích các hiện tượng sau: - Khi cơ thể mất máu làm thay đổi quá trình hấp thu Na+ ở ống lượn xa của nephron. - Tại sao khi bị hở van nhĩ thất (van đóng không kín), sức khỏe của người bệnh ngày càng giảm sút. Câu 30: a. Urê là một chất thải độc hại, vậy tại sao lại có hiện tượng tái hấp thu, đặc biệt là trong dịch lọc ở ống góp; tỉ lệ urê bị thải loại chỉ khoảng 40 – 60%. Giải thích. b. Đối với những vận động viên khi thường xuyên tham gia luyện tập và thi đấu thì pH của máu trong động mạch thay đổi như thế nào? Cơ thể có những cơ chế nào để duy trì độ pH của máu ổn định. Câu 31: a. Khi tâm thất của tim động vật có vú co, áp lực trong tâm thất trái và phải khác nhau. Nguyên nhân nào dẫn đến sự khác nhau đó? Ý nghĩa đối với tuần hoàn máu. 14
- b. Ở các mao mạch của vòng tuần hoàn lớn, nước và các chất dinh dưỡng bị đẩy ra khỏi các mao mạch, nhưng ở các mao mạch phổi lại không như vậy. Tại sao? c. Mỗi lần tâm thu, tâm thất trái và tâm thất phải bơm một lượng máu bằng nhau. Do động mạch bị xơ vữa dẫn đến suy tâm thất trái, kết quả là hiệu suất bơm máu giảm. Trong khi đó, tâm thất phải vẫn khoẻ mạnh và hoạt động bình thường. Tại sao suy tâm thất trái có thể dẫn đến bệnh phù phổi (ứ đọng nước ở phổi) và tuần hoàn máu ngày càng suy giảm? Câu 32: a. Giải thích vì sao tim bơm máu vào động mạch thành từng đợt nhưng máu trong mạch vẫn chảy thành dòng liên tục? b. Hai nơron cùng loại A và B có nồng độ Na + ở dịch ngoại bào khác nhau. Nơron B có nồng độ Na+ ở dịch ngoại bào cao hơn so với nơron A. Nếu kích thích hai nơron này với kích thích giống nhau thì độ lớn của điện hoạt động xuất hiện ở hai nơron có giống nhau không? Tại sao? c. Ở một bệnh nhân, khi tâm thất giãn thì áp lực trong tâm nhĩ trái là 20 mmHg và trong tâm thất trái là 5 mmHg. Giải thích. Câu 33: Một bệnh nhân mới bị bệnh huyết áp cao (huyết áp tâm thu là 180 mmHg và huyết áp tâm trương là 105 mmHg). Hình ảnh chụp cộng hưởng từ cho thấy bệnh nhân đó có một khối u trong thận. Khối u này tiết nhiều renin vào máu. Bệnh nhân này có những thay đổi như thế nào về nồng độ alđôstêron và K+ trong máu, lượng Na+ thải ra theo nước tiểu, thể tích dịch ngoại bào? Giải thích. Câu 34: a. Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mỏi? Nếu tim của một người phụ nữ đập 60 lần trong một phút, khối lượng máu trong tim cô ta là 120ml vào cuối tâm trương và 75 ml ở cuối tâm thu, lượng máu bơm/ phút của người phụ nữ đó bằng bao nhiêu? b. Tại sao ở các động vật có vú nhịp tim thường tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể? Câu 35: Cho biết độ dài ruột của một số động vật như sau: Trâu, bò 55-60m; heo 22m; chó 7m; cừu 32m. a. Nhận xét về mối liên quan giữa thức ăn với độ dài ruột của mỗi loài? b. Giải thích ý nghĩa của sự khác nhau đó? Câu 36: Các câu nhận định dưới đây là đúng hay là sai? Giải thích? (1) Cá mè hoa có ruột ngắn hơn cá trắm cỏ (sống ở ao hồ, đồng ruộng). (2) Hô hấp bằng phổi ở chim và thú là hình thức trao đổi khí có hiệu quả cao hơn hết so với các động vật khác. (3) Khi bị ngạt thở thì tim không thể đập mạnh và nhanh. (4) Ở động vật ăn cỏ, mặc dù nguồn thức ăn chủ yếu là xenlulôzơ nhưng vẫn đảm bảo đủ hàm lượng prôtêin. Câu 37: a. Khi tâm thất của tim động vật có vú co, áp lực trong tâm thất trái và tâm thất phải khác nhau. Nguyên nhân nào dẫn đến sự khác nhau đó? Nêu ý nghĩa của hiện tượng trên đối với tuần hoàn máu. b. Cho các động vật sau: trai, cua, cá chép, cá hồi, cá heo, chim bồ câu, châu chấu, ếch, người. Hãy sắp xếp các loài động vật trên phù hợp với các dạng hệ tuần hoàn ở động vật: (1) Hệ tuần hoàn hở. (2) Hệ tuần hoàn đơn. (3) Hệ tuần hoàn kép. Câu 38: a. Em hãy kể tên và nêu mục đích của một số biện pháp bảo quản nông sản an toàn mà em biết. b. Khi con người ăn cơm, quá trình tiêu hóa từ khoang miệng đến ruột non diễn ra như thế nào? Câu 39: a. Cho các động vật sau: Trai, Cua, cá chép, cá hồi, cá heo, chim bồ câu. Hãy sắp xếp các loài động vật phù hợp vào các dạng hệ tuần hoàn ở động vật: (1) Hệ tuần hoàn hở (2) Hệ tuần hoàn đơn (3) Hệ tuần hoàn kép b. Một học sinh nhận định rằng: “Cá xương trao đổi khí hiệu quả nhất trong các động vật sống ở nước”. Nhận định này đúng hay sai? Hãy giải thích? Câu 40: a. Em hãy lấy ví dụ về một số bệnh tật ở người do mất cân bằng nội môi? Hãy vận dụng kiến thức sinh học để giải thích câu tục ngữ: “Đời cha ăn mặn, đời con khát nước” 15
- b. Hiện tượng cây trồng bên cửa sổ ngọn cong ra ngoài và hiện tượng lá cây trinh nữ cụp lá khi chạm vào khác nhau như thế nào? Câu 41. Giải thích các hiện tượng: a. Trên các loại đất mặn, các loài cây: đước, sú, vẹt vẫn phát triển bình thường. b. Châu chấu có hệ tuần hoàn hở nhưng vẫn hoạt động rất tích cực. Câu 42. Hãy chú thích từ 1 đến 8 vào sơ đồ quá trình tiêu hóa ở động vật nhai lại. Cỏ 1 4 2 3 5 6 7 8 Câu 43. Những biến đổi sinh lí tuần hoàn và hô hấp ở người khi chuyển từ đồng bằng lên vùng núi cao sống? Câu 44. 1. Giải thích vì sao nếu lấy hết CO 2 trong máu thì hoạt động hô hấp, tuần hoàn sẽ rất yếu và các tế bào mô lại bị thiếu ôxy? 2. Nếu bạn có 2 sợi dây thần kinh cùng đường kính, nhưng một dây có bao miêlin còn một dây thì không có bao miêlin. Cho biết dây thần kinh nào tạo điện thế hoạt động có hiệu quả năng lượng hơn? Câu 45. 1. Tại sao hệ tuần hoàn hở chỉ thích nghi với động vật ít hoạt động, trong khi đó côn trùng hoạt động tích cực nhưng lại có hệ tuần hoàn hở? 2. Tại sao cùng là động vật có xương sống, cá có hệ tuần hoàn đơn còn chim, thú có hệ tuần hoàn kép? Câu 46. Cho bảng nhịp tim của thú: Động vật Nhịp tim/ phút Voi 25 – 40 Trâu 40 – 50 Bò 50 – 70 Lợn 60 – 90 Mèo 110 – 130 Chuột 720 – 780 1. Em hãy cho biết mối liên quan giữa nhịp tim với khối lượng cơ thể? 2. Giải thích tại sao lại có sự khác nhau về nhịp tim ở các loài động vật? Câu 47. Tại sao ở người bình thường khi ăn nhiều đường, lượng đường trong máu vẫn giữ một tỉ lệ ổn định? Câu 48. Một người bị nôn rất nhiều lần trong ngày do bị cảm. Bệnh nhân không những không giữ được nước và thức ăn đưa vào mà còn mất nhiều dịch vị. 1. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo cách nào? 2. Các hệ cơ quan chủ yếu nào tham gia vào điều chỉnh lại cân bằng và các hệ cơ quan đó hoạt động như thế nào giúp đưa cân bằng nội môi trở lại bình thường? Câu 49: a. Trình bày chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn ở nhóm động vật có xương sống? b. Khi huyết áp giảm hoặc tăng thì hoạt động của tim và hệ mạch sẽ thay đổi như thế nào? Câu 50: Cân bằng nội môi là gì? Trình bày chức năng các cơ quan trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi? 16
- Câu 51. Hãy cho biết các phát biểu sau đây là đúng hay sai và giải thích? a. Máu chảy trong động mạch luôn luôn là máu đỏ tươi và giàu oxi. b. Nhờ sự đàn hồi của thành động mạch mà huyết áp được duy trì tương đối ổn định trong suốt quá trình lưu thông trong cơ thể. c. Người lớn có chu kì tim ngắn hơn trẻ em. d. Hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp cho động vật có kích thước nhỏ. Câu 52: Trong cơ thể người có sắc tố hô hấp mioglôbin và hemoglobin (Hb). Cả hai loại sắc tố này đều có khả năng gắn và phân li O2. Dựa vào khả năng gắn và phân li O2 của m oglobin và Hb hãy giải thích: - Tại sao cơ thể không sử dụng mioglobin mà phải sử dụng Hb vào việc vận chuyển và cung cấp oxi cho tất cả các tế bào của cơ thể? - Tại sao cơ vân (cơ xương) không sử dụng Hb mà phải sử dụng mioglobin để dự trữ oxi cho cơ? Câu 53: Hãy chỉ ra đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép của thú và giải thích tại sao hệ tuần hoàn của thú được gọi là hệ tuần hoàn kép. Câu 54: Tại sao nói ở cá dòng nước chảy một chiều và gần như là liên tục qua mang ? Câu 55: a. Quá trình trao đổi khí ở côn trùng diễn ra như thế nào? Ưu điểm của hình thức trao đổi khí đó? b. Vì sao nói hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất so với động vật ở trên cạn? Câu 56: 1. Nêu định nghĩa và nguyên nhân của mạch đập? 2. Nêu sự tiến hoá và ý nghĩa tiến hoá của tim và của hệ tuần hoàn . Câu 57: 1. Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở động vật? 2. Động vật có những hình thức trao đổi khí chủ yếu nào? Câu 58: Sự tiêu hoá hoá học ở dạ dày diễn ra như thế nào? Thức ăn sau khi được tiêu hoá ở dạ dày được chuyển xuống ruột từng đợt với lượng nhỏ có ý nghĩa gì? Trình bày cơ chế của hiện tượng trên. Câu 59: Tại sao pH trung bình của máu chỉ dao động trong giới hạn hẹp: 7,35 - 7,45? Câu 60: Sóng mạch là gì ? Vì sao sóng mạch chỉ có ở động mạch mà không có ở tĩnh mạch? Câu 61. a. Tại sao những người mắc bệnh xơ gan thường đồng thời biểu hiện bệnh máu khó đông? b. Tại sao enzim pepsin của dạ dày phân giải được protein của thức ăn nhưng lại không phân giải được protein của chính cơ quan tiêu hóa này? Câu 62. a. Phân tích vai trò của gan đối với quá trình đông máu ở động vật có vú và người. b. Trình bày nguyên nhân và cơ chế làm xuất hiện các triệu chứng vàng da, vàng niêm mạc mắt ở người? Câu 63: Nồng độ CO2 trong máu tăng sẽ ảnh hưởng thế nào đến pH của dịch não tủy? Giải thích? Nếu pH máu giảm nhẹ thì nhịp tim tăng. Điều này có ý nghĩa gì? Câu 64. a. Vận tốc dòng máu, huyết áp khác nhau như thế nào ở các loại mạch? Vẽ đồ thị thể hiện. b. Đặc điểm cấu tạo của hồng cầu: hình đĩa, lõm hai mặt mang lại những lợi thế gì? Câu 65. a. Tại sao nói: Trao đổi khí ở Chim hiệu quả hơn trao đổi khí ở Thú? b. Mô tả hoạt động trao đổi khí ở cá xương? Tại sao vớt cá lên cạn sau một thời gian sẽ bị chết? Câu 66. 1. Tại sao pH trung bình của máu chỉ dao động trong giới hạn hẹp: 7,35 - 7,45? 2. Mạch đập ở cổ tay và thái dương có phải do máu chảy trong hệ mạch gây nên hay không? Giải thích? Câu 67. 1. Tại sao nói: Trao đổi khí ở Chim hiệu quả hơn trao đổi khí ở Thú? 2. Mô tả hoạt động trao đổi khí ở cá xương? Tại sao vớt cá lên cạn sau một thời gian sẽ bị chết? Câu 68. Vạch đường đi của một phân tử oxi không khí đến tế bào có trong cánh tay của bạn, kể tên các cấu trúc có thể gặp trên đường đi đó? Câu 69. Ở người, một số cơ chế được hoạt hóa trong trường hợp số lượng hồng cầu bị giảm nghiêm trọng. Một số cơ quan (bộ phận), chất được tiết ra, cơ quan đích và sự đáp ứng sinh học được liệt kê trong danh sách dưới đây (1-13). Hãy xem và điền các số thích hợp vào các ô thích hợp ở trong bảng. 1. Gan. 2. Thận. 3.Tim. 4. Chất Erythropietin. 5. Phổi. 6. Lách. 7. Tủy xương. 8. Hoocmon chống mất nước ADH. 9. Renin. 10. Các hoocmon sinh dục nam. 11. Ađrelanin. 12. Tăng tạo hồng cầu. 13. Tăng lượng glucozơ trong máu. Tác nhân kích thích Cơ quan, mô bị kích Chất được tiết ra Cơ quan đích Sự đáp ứng thích sinh học Giảm số lượng hồng cầu (Học sinh chỉ kẻ bảng và điền số thích hợp vào bài làm). 17
- Câu 70. a. Từ đặc điểm hô hấp của các nhóm động vật: ếch, nhái, bò sát, chim và thú hãy chỉ ra hướng tiến hoá của hệ hô hấp ở động vật? b. Tại sao nói chim là động vật trên cạn trao đổi khí có hiệu quả nhất? Câu 71. a. Trình bày cấu tạo của cơ tim phù hợp với chức năng ? b. So sánh sự khác nhau tuần hoàn kín và tuần hoàn hở? Câu 72. Mạch đập ở cổ tay và thái dương có phải do máu chảy trong hệ mạch gây nên hay không? Giải thích? Câu 73: Hãy nêu thành phần của dịch tụy được tiết ra từ phần ngoại tiết của tuyến tuỵ? Vì sao tripxin được xem là enzym quan trọng nhất trong sự phân giải protein? Câu 74. a) Những nhóm động vật sau thuộc dạng thần kinh nào: thuỷ tức, giun tròn, côn trùng, cá miệng tròn, hải quì, lưỡng cư, bò sát, thân mềm,thỏ, giun đốt. b) Nêu đặc điểm cấu tạo của các dạng thần kinh trên và rút ra chiều hướng tiến hoá của hệ thần kinh. Câu 75. a. Erythropoietin là một loại thuốc, vì sao người tập thể thao thường dùng loại thuốc này? Dự đoán hậu quả về lâu dài khi dùng loại thuốc này? b. Bệnh nhân với bệnh giảm chức năng thận thường thiếu máu. Mặt khác, Một số người bị u tại thận lại bị chứng tăng sản hồng cầu quá mức. Giải thích hiện tượng này? Câu 76. a. Bệnh nhân mắc chứng bệnh do vi khuẩn hoại thư gây nên. Bác sĩ đã chữa bệnh cho bệnh nhân bằng cách cho bệnh nhân vào buồng chứa oxi. Giải thích cơ sở khoa học của việc làm đó? b. Giải thích vì sao nếu lấy hết CO 2 trong máu thì hoạt động hô hấp, tuần hoàn sẽ rất yếu và các tế bào mô lại bị thiếu ôxy ? Câu 77.a. Giải thích tại sao ruột của thú ăn cỏ thường dài hơn ruột của thú ăn thịt? b. Trong các bước thực hành quan sát hoạt động của tim ếch, tại sao phải tiến hành huỷ tuỷ ếch mà không huỷ não? Câu 78. a. Một người thợ cắt gỗ do không tuân thủ an toàn lao động đã bị lưỡi cưa cắt đứt một ngón tay. Sau một vài giờ nằm ngoài cơ thể và không được cung cấp ôxi, ngón tay có thể được các bác sĩ phẫu thuật nối lại. Tại sao tế bào ngón tay có thể sống được trong điều kiện thiếu ôxi một thời gian dài còn con người thì không thể nhịn thở quá lâu? b. Trình bày các đặc điểm chung của bề mặt trao đổi khí ở động vật. Câu 79. a. Ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, tại sao các tập tính của chúng hầu hết là tập tính bẩm sinh? b. Trong quá trình di cư, động vật có thể định hướng không gian nhờ những yếu tố nào? Câu 80. a. Ở người, vận tốc máu trong loại mạch nào là chậm nhất? Giải thích. b. Trình bày vai trò của muối mật trong quá trình tiêu hóa thức ăn. Câu 81. a. Xếp các động vật sau vào những dạng hệ thần kinh tương ứng: thủy tức, châu chấu, cá chép, ếch, rắn, thỏ, giun đất. b. Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc, ta vội đi tìm áo ấm mặc. Những phản ứng này thuộc loại phản xạ nào? Có những bộ phận nào của hệ thần kinh tham gia? Câu 82. a) Tại sao mang cá chỉ thích nghi với hô hấp ở dưới nước? Tại sao ở trên cạn cá sẽ bị chết? b) Côn trùng thực hiện sự trao đổi khí như thế nào? Câu 83. a) Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? b) Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở? Câu 84: Cảm giác khát sẽ xảy ra khi nào? Câu 85. a. Trình bày chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn ở nhóm động vật có xương sống? b. Khi huyết áp giảm hoặc tăng thì hoạt động của tim và hệ mạch sẽ thay đổi như thế nào? Câu 86. Cân bằng nội môi là gì? Trình bày chức năng các cơ quan trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi? Câu 87. Hãy cho biết các phát biểu sau đây là đúng hay sai và giải thích? a. Máu chảy trong động mạch luôn luôn là máu đỏ tươi và giàu oxi. b. Nhờ sự đàn hồi của thành động mạch mà huyết áp được duy trì tương đối ổn định trong suốt quá trình lưu thông trong cơ thể. c. Người lớn có chu kì tim ngắn hơn trẻ em. d. Hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp cho động vật có kích thước nhỏ. 18
- Câu 88. 1. Hãy trình bày cơ chế điều hòa hoạt động tim mạch khi huyết áp giảm và khi nồng độ CO2 trong máu tăng. 2. Tại sao suy tim, xơ vữa mạch máu, mất máu lại làm thay đổi huyết áp? Câu 89. 1. Hãy nêu các hướng chính trong sự tiến hóa về tiêu hóa ở động vật. 2. Một người mới chuyển từ vùng đồng bằng lên sống một thời gian ở vùng núi cao. Hãy cho biết những thay đổi nào về hoạt động của hệ hô hấp, tuần hoàn và máu có thể xảy ra trong cơ thể người đó. Câu 90. a. Tại sao mang cá chỉ thích nghi với hô hấp ở dưới nước? Tại sao ở trên cạn cá sẽ bị chết? b. Côn trùng thực hiện sự trao đổi khí như thế nào ? Câu 91: Trung khu hô hấp ở người hoạt động như thế nào? Câu 92. a. Tại sao huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch? b. Giải thích sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch. Câu 93. a. Tại sao thiếu iôt gây ra bệnh bướu cổ, cơ thể chịu lạnh kém? b. Dậy thì ở trẻ em nam và nữ là do tác động của hoocmôn nào? C. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT Câu 1: Điểm khác nhau giữa vận động khép lá, xòe lá ở cây phượng vĩ khi trời tối và sáng với vận động khép lá, xòe lá của cây trinh nữ khi có va chạm cơ học? Câu 2: a. Giải thích tại sao ở thực vật, khi cắt bỏ phần ngọn cây rồi chiếu ánh sáng từ một phía ta sẽ không quan sát được rõ hiện tượng hướng sáng nữa? b. Giải thích cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học? Câu 3: a) Mô tả vận động bắt mồi của cây gọng vó? b) So sánh phản ứng hướng sáng của cây và vận động nở hoa của cây? Câu 4: a. Giải thích tại sao ở thực vật, khi cắt bỏ phần ngọn cây rồi chiếu ánh sáng từ một phía ta sẽ không quan sát được rõ hiện tượng hướng sáng nữa? b. Giải thích cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học? Câu 5. Giải thích vì sao quá trình vận động hướng động và vận động cảm ứng lại có sự khác nhau về thời gian phản ứng với các yếu tố tác động của môi trường ?Cho ví dụ? Câu 6. 1. Phân biệt hướng động và ứng động ở thực vật. 2. Ánh sáng đơn sắc nào có hiệu quả nhất đối với vận động theo ánh sáng ? Câu 7: a. Giải thích hiện tượng tự vệ ở cây trinh nữ? b. Mô tả thí nghiệm chứng minh tính hướng đất (hướng trọng lực) của cây? Giải thích kết quả quan sát được. Câu 8: Nguyên nhân gây ra hướng động và cơ chế chung của hướng động. Câu 9. 1. Nguyên nhân gây ra hướng động và cơ chế chung của hướng động. 2. Phân biệt ứng động với hướng động. Vai trò của ứng động và hướng động đối với thực vật. Câu 10: a. Phân biệt hướng động và ứng động ở thực vật. b. Ánh sáng đơn sắc nào có hiệu quả nhất đối với vận động theo ánh sáng ? Câu 11: a. Ứng động là gì? Trình bày các kiểu ứng động? b. Phân biệt vận động khép lá – xòe lá ở cây phượng và cây trinh nữ? Câu 12: a) Vận động tự vệ của cây trinh nữ là hình thức cảm ứng nào? Giải thích? b) Phân biệt hướng động và ứng động ? Câu 13: Phân biệt vận động khép lá - xòe lá ở cây me và cây trinh nữ. Câu 14: Ứng động là gì? Gồm những dạng nào? Phân biệt các kiểu ứng động ở Thực vật? D. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT Câu 1: Trong mã hóa thông tin thần kinh thì các thông tin về cường độ kích thích sẽ được mã hoá theo những cách nào? Trong lúc nơron đang nghỉ ngơi, nếu dùng 1 vi điện cực kích thích vào bao miêlin của sợi trục hoặc vào điểm giữa sợi trục không có bao miêlin thì xung thần kinh sẽ dẫn truyền như thế nào? Vì sao? Câu 2: Xináp là gì? Các thành phần của một xináp hóa học? Sự khác nhau giữa lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin và trên sợi thần kinh không có bao miêlin? Câu 3: a. Hãy cho biết cơ sở thần kinh của tập tính? b. Phân biệt hai hình thức học tập của động vật là học ngầm và học khôn? 19
- Câu 4: Trình bày cơ chế truyền tin qua xináp? Tại sao tin được truyền qua xináp chỉ theo một chiều từ màng trước ra màng sau mà không theo chiều ngược lại? Câu 5: Các thông tin về cường độ kích thích sẽ được mã hoá theo những cách nào? Trong lúc nơron đang nghỉ ngơi, nếu dùng 1 vi điện cực kích thích vào bao miêlin của sợi trục hoặc vào điểm giữa sợi trục không có bao miêlin thì xung thần kinh sẽ dẫn truyền như thế nào? Vì sao? Câu 6: Nêu ứng dụng của tập tính động vật đối với đời sống con người. Câu 7: Giải thích cơ chế truyền tin qua xinap hóa học. Tại sao mặc dù có cả xinap điện lẫn xinap hóa học, nhưng đại bộ phận các xinap ở động vật lại là xinap hóa học ? Câu 8. 1. Sự phân bố các ion hai bên màng nơron ở trạng thái nghỉ như thế nào? Nêu các yếu tố giúp duy trì điện thế nghỉ. 2. Giải thích hiện tượng xung thần kinh truyền trong cung phản xạ chỉ theo một chiều? Câu 9. a. Một số cơ trơn có khả năng hoạt động tự động . Đó là nó hoạt động không cần kích thích bên ngoài nào. Để giải thích khả năng hoạt động tự động của cơ trơn thì phải dựa vào nững gì bạn biết về điện thế màng? b. Nếu bạn có 2 sợi dây TK cùng đường kính, nhưng 1 bị melin hoá còn 1 thì không. Vậy dây TK nào tạo điện thế hoạt động có hiệu quả năng lượng hơn? Câu 10: a) Nêu những điểm khác biệt giữa sự dẫn truyền xung thần kinh trên sợi trục với sự dẫn truyền xung thần kinh qua xináp hóa học. b) Ở trẻ em, nếu chế độ dinh dưỡng thiếu iốt kéo dài thì thường có biểu hiện suy dinh dưỡng, trí tuệ chậm phát triển. Giải thích. c) Ở người, vì sao khi bị tràn dịch màng phổi thì sẽ ngạt thở, dễ dẫn đến tử vong? d) Vì sao các loài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủ yếu? Câu 11: Giải thích cơ chế truyền tin qua xinap hóa học ở người và động vật. Tại sao mặc dù có cả xinap điện lẫn xinap hóa học, nhưng đại bộ phận các xinap ở động vật lại là xinap hóa học? Câu 12: Nêu và giải thích sự khác nhau giữa sự dẫn truyền xung thần kinh trong một cung phản xạ và trên một sợi trục? Câu 13: Dựa vào đặc điểm cấu tạo và sự dẫn truyền hưng phấn qua xi náp, hãy giải thích tác dụng của các loại thuốc atropin đối với người và dipteric đối với giun ký sinh trong hệ tiêu hóa của lợn. Câu 14: a. Dựa vào đặc điểm cấu tạo và sự dẫn truyền hưng phấn qua xináp. Hãy giải thích tác dụng của thuốc atrôpin đối với người. b. Axêtilcôlin là chất trung gian hóa học có ở chùy xináp của nơron đối giao cảm và nơron vận động. Hãy nêu 2 cách tác động khác nhau của axêtilcôlin lên màng sau xináp ở hai loại nơron trên và ý nghĩa của nó. c. Morphin (có tác dụng tương tự endorphin, một chất được sản sinh trong não người, có tác dụng giảm đau, giảm căng thẳng) được dùng làm thuốc giảm đau trong y tế, thuốc này đồng thời gây nghiện. Hãy giải thích cơ chế giảm đau và cơ chế gây nghiện của morphin. Câu 15: a. Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động của nơron sẽ như thế nào trong mỗi trường hợp sau? Câu 16: Trình bày chiều hướng tiến hóa của hệ thần kinh động vật? Câu 17: Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động của nơron sẽ như thế nào trong mỗi trường hợp sau? Giải thích. - Trường hợp 1: Ăn mặn làm tăng nồng độ Na+ ở dịch ngoại bào. - Trường hợp 2: Sử dụng một loại thuốc làm bất hoạt kênh K+. Câu 18: a. Đặc điểm về phản xạ ở động vật. b. Khi con người lâm vào tình trạng căng thẳng, sợ hãi hay tức giận thì loại hoocmon nào tiết ra ngay? Hoocmon đó ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của tim ? Câu 19: a. Nêu đặc điểm của quá trình truyền tin qua xináp hoá học. b. Hãy cho biết, sự dẫn truyền xung thần kinh ở dây giao cảm và đối giao cảm thì ở dây thần kinh nào sẽ nhanh hơn? Tại sao? Câu 20. 1. Xinap là gì ? Liệt kê các kiểu xinap và các thành phần cấu tạo nên xinap hoá học? 2. Tại sao những người bị hạ canxi huyết lại bị mất cảm giác? 3. Chất trung gian hoá học có vai trò như thế nào trong lan truyền xung động thần kinh qua xinap? 4. Tại sao atropin lại có khả năng làm giảm đau ở người? 20
- Câu 21: Người ta kích thích sợi trục của nơron và ghi được đồ thị điện thế hoạt động như sau (A) Giả sử sau đó tiến hành 3 thí nghiệm độc lập: + TNo 1: Kích thích sợi trục của nơron sau khi làm giảm nồng độ K+ trong nơron. + TNo 2: Kích thích sợi trục của nơron sau khi làm tăng nồng độ K+ trong nơron. + TNo 3: Kích thích sợi trục của nơron với cường độ kích thích nhỏ hơn lúc đầu. Hãy cho biết, thí nghiệm nào trong 3 thí nghiệm nêu trên gây nên sự thay đổi từ đồ thị điện thế hoạt động A (đường cong nét liền) sang đồ thị điện thế hoạt động B (đường con nét đứt quãng). Giải thích tại sao? Câu 22: a. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ? Có nhận xét gì về điện thế nghỉ ở các tế bào khác nhau? Giải thích? b. Phản xạ và cảm ứng có gì giống và khác nhau? Có phải ở tất cả các đối tượng động vật đều có phản xạ không? Tại sao? Câu 23. 1. Sự khác nhau giữa lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh và trong cung phản xạ? 2. Hãy cho biết, sự dẫn truyền xung thần kinh ở dây giao cảm và đối giao cảm thì ở dây thần kinh nào sẽ nhanh hơn? Tại sao? Câu 24. Sự khác nhau giữa lan truyền xung thần kinh: a. trên sợi thần kinh có bao mielin và trên sợi trục thần kinh không có baomielin? b. trên sợi thần kinh và trong cung phản xạ? Câu 25. Đồ thị sau đây mô tả điện thế hoạt động của một nơron: D C A B E Trình bày chiều dịch chuyển của các ion Na+ và K+ qua màng sợi trục của nơron ở các giai đoạn: AB, BC, CD và DE (Không tính đến hoạt động của bơm Na-K). E. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT Câu 1: a. Hình thức sinh trưởng của cây một lá mầm và cây hai lá mầm khác nhau như thế nào? b. Giải thích tại sao nếu một giống cà chua có khả năng sinh ra êtilen nhiều hơn bình thường thì sẽ gây bất lợi cho việc vận chuyển cà chua đi xa? Khi thu hoạch cà chua về nhà, người ta thường chọn riêng những quả chín và để cách xa những quả xanh. Việc làm đó nhằm mục đích gì? 21
- Câu 2: a. Đa số các loài thực vật khí khổng mở vào ban ngày đóng vào ban đêm. Tuy nhiên, một số loài thực vật sống trong điều kiện thiếu nước (cây xương rồng, cây mọng nước ở sa mạc ) khí khổng lại đóng vào ban ngày mở về đêm. Điều này có ý nghĩa gì với chúng. Hãy giải thích cơ chế đóng mở khí khổng của các loài này? b. Khi ta bón các loại phân đạm NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3 cho đất trong thời gian dài sẽ làm thay đổi đặc tính nào của đất? Giải thích? Câu 3: Các hoocmôn sinh trưởng có tác động như thế nào đến tính cảm ứng của thực vật? Giải thích? Câu 4: Sự ra hoa của cây cần điều kiện nào? Trong nông nghiệp để thúc đẩy sự ra hoa của nhiều loại cây trồng, nhất là cây nhập nội cần chú ý các điều kiện liên quan nào? Câu 5. Hãy cho biết tỉ lệ hai nhóm chất điều hòa sinh trưởng sau đây điều chỉnh hiện tượng hoặc quá trình sống nào? a) Auxin/Xitokinin. b) AAB/Giberelin. c) Auxin/Etilen. d) Xitokinin/AAB. Câu 6. Dựa vào thuyết quang chu kì, hãy giải thích các biện pháp xử lí trong trồng trọt: a. Thắp đèn ban đêm ở các vườn trồng hoa cúc vào mùa thu. b. Thắp đèn ban đêm ở các vườn thanh long vào mùa đông. c. Bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng mía (ở Cu ba) vào mùa đông. Câu 7. Tương quan tỷ lệ các phitôhoocmôn sau đây có ảnh hưởng như thế nào tới sự sinh trưởng và phát triển của cây xanh? - Auxin/Xitôkinin; - Axit Abxixic/Gibêrelin; - Auxin/Êtilen; - Xitôkinin/Axit Abxixic. Câu 8. Dựa vào thuyết quang chu kì hãy giải thích các biện pháp kĩ thuật sau: a. Thắp đèn ban đêm cho các vườn hoa cúc vào mùa thu? b. Thắp đèn ban đêm ở các vườn Thanh long vào mùa đông? Câu 9. Dựa vào thuyết quang chu kì, hãy giải thích các biện pháp xử lí trong trồng trọt: a. Thắp đèn ban đêm ở các vườn trồng hoa cúc vào mùa thu. b. Thắp đèn ban đêm ở các vườn thanh long vào mùa đông. c. Bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng mía (ở Cu ba) vào mùa đông. Câu 10. a. Trình bày đặc điểm chung của hoocmôn thực vật. b. Trình bày ý nghĩa của phitôcrôm đối với quang chu kì ở thực vật. Câu 11. Hãy ghép nội dung cột 1 với nội dung cột 2 cho phù hợp. Cột 1 Cột 2 1. Ức chế hạt nảy mầm a. Auxin 2. Tạo chồi ở mô sẹo b. Gibêrelin 3. Đóng mở khí khổng c. Xitôkinin 4. Hướng động d. Axit abxixic 5. Tăng trưởng lóng cây 1 lá mầm e. Êtilen 6. Kích thích mô sẹo tạo rễ 7. Phát triển chồi bên 8. Tạo quả sớm Câu 12. a. Tính năng lượng cần thiết để hình thành 1 phân tử glucoz đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng xanh tím? b. Đối với quang hợp, tia sáng đơn sắc nào có hiệu ứng quang hoá mạnh nhất? Tại sao? Câu 13. a. Cho một số hạt đậu nảy mầm trọng mùn cưa ướt trên 1 cái rây đặt nằm ngang. Rễ cây mọc xuống, thò ra ngoài rây, nhưng sau 1 thời gian thì cong lại chui vào trong rây. Em hãy giải thích hiện tượng nói trên. Nếu đặt rây nằm nghiêng 45°, rễ cây sẽ phản ứng như thế nào ? Giải thích? b. Có 2 lọ thí nghiệm được bịt kín, bên trong chứa số lượng hạt như nhau: 1 lọ đựng hạt nảy mầm, 1 lọ đựng hạt khô. Sau 1 thời gian dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của 2 lọ kết quả sẽ như thê nào/ giải thích? 22
- Câu 14. Trình bày thí nghiệm chứng minh tác dụng sinh lý ưu thế đỉnh sinh trưởng của auxin và tác dụng ngược lại của xitokinin trên hạt đậu đang nảy mầm ? Câu 15: Cây Thanh long ở miền Nam nước ta thường ra hoa, kết quả từ cuối tháng 3 đến tháng 9 dương lịch. Trong những năm gần đây, vào khoảng đầu tháng 10 đến cuối tháng 1 năm sau, nông dân ở một số địa phương miền Nam áp dụng biện pháp kĩ thuật “thắp đèn” nhằm kích thích cây ra hoa để thu quả trái vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc áp dụng biện pháp trên. Câu 16: Ở một số loại hạt (ngô, đậu ) người ta thấy rằng, nếu lấy hạt tươi đem ủ ở nhiệt độ và độ ẩm tối ưu thì hiệu suất nảy mầm không đạt 100%. Nhưng nếu phơi khô những hạt tươi đó, một thời gian sau đem ngâm nước rồi ủ ở nhiệt độ và độ ẩm tối ưu thì hiệu suất nảy mầm cao hơn, có thể đạt 100%. a. Giải thích hiện tượng trên. b. Nêu cách đơn giản nhất để kiểm chứng giải thích trên. Câu 17: a. Tại sao AAB được xem như là một hoocmôn của sự già hóa đồng thời là hooc môn của “stress” ở thực vật. b. Hãy bố trí thí nghiệm chứng minh ảnh hưởng của ánh sáng đỏ và ánh sáng đỏ xa đến sự nảy mầm của hạt. Câu 18: Tương quan tỷ lệ các phitôhoocmôn sau đây có ảnh hưởng như thế nào tới sự sinh trưởng và phát triển của cây xanh? Auxin/Xitôkinin; Axit Abxixic/Gibêrelin; Auxin/Êtilen; Xitôkinin/Axit Abxixic. Câu 19: a. Có hai khóm lúa A và B (cùng 1 giống), khi chín người ta cắt hết bông của khóm A, sau hai tuần người ta thấy ở khóm A, các lá dưới bông vẫn xanh. Còn ở khóm B mặc dù không cắt bông nhưng các lá dưới bông đều vàng hết. Giải thích. b. Cắt chồi đỉnh của 2 cây hướng dương, sau đó bôi axit indol axetic (AIA) lên vết cắt của một trong hai cây. Sau một thời gian quan sát thấy chỉ một trong hai cây mọc chồi nách. Giải thích hiện tượng trên và nêu ý nghĩa của biện pháp ngắt ngọn trong sản xuất nông nghiệp. Câu 20. Dựa vào thuyết quang chu kì hãy giải thích các biện pháp kĩ thuật sau: a. Thắp đèn ban đêm cho các vườn hoa cúc vào mùa thu? b. Thắp đèn ban đêm ở các vườn Thanh long vào mùa đông? Câu 21. Tương quan tỷ lệ các phitôhoocmôn sau đây có ảnh hưởng như thế nào tới sự sinh trưởng và phát triển của cây xanh? - Auxin/Xitôkinin; - Axit Abxixic/Gibêrelin; - Auxin/Êtilen; - Xitôkinin/Axit Abxixic. Câu 22: a. Nêu những biến đổi xảy ra trong quá trình chín của quả và hạt. Vì sao muốn quả chín nhanh người ta phải ủ kín? b. Nêu các kiểu quả không hạt được tạo nên trong tự nhiên. Dựa trên cơ sở khoa học nào, người ta tạo ra quả không hạt. Câu 23: Tại sao có cây ra hoa vào mùa hè, có cây chỉ ra hoa vào mùa đông? ý nghĩa của phitôcrôm đối với quang chu kì? Câu 24: Hãy trình bày vai trò của ánh sáng đỏ và hồng ngoại chiếu bổ sung vào đêm dài tới sự ra hoa của cây ngày ngắn và cây ngày dài. Câu 25: Giải thích a. mùa thu: thắp đèn ở ruộng hoa cúc. b. Mùa đông: thắp đèn ở vườn thanh long. Câu 26: Phân biệt sinh trưởng thứ cấp với sinh trưởng sơ cấp? Trình bày mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật? Câu 27: Khi chiếu tia sáng mặt trời qua lăng kính vào một sợi tảo dài trong dung dịch có các vi khuẩn hiếu khí, quan sát dưới kính hiển vi, nhận thấy: a. Vi khuẩn tập trung ở hai đầu của sợi tảo. Hãy giải thích hiện tượng này? b. Số lượng vi khuẩn tập trung ở hai đầu sợi tảo khác nhau rõ rệt. Hãy giải thích vì sao? Câu 28. Bạn cần nhiều quả lê cho buổi liên hoan nhưng chúng còn xanh. Bằng cách nào trong các cách sau làm cho chúng chín nhanh? Giải thích? 23
- + Cho lê vào trong tối. + Cho lê vào tủ lạnh. + Cho lê ra cạnh của sổ. + Gói lê vào tờ giấy nâu cùng các quả táo đã chín. Câu 29. Thế nào là vận động theo đồng hồ sinh học? Giải thích. F. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT Câu 1: Trong đoàn xiếc có 2 người đàn ông 30 tuổi. Một người lùn 1m linh hoạt nhanh nhẹn, một người cao to 2,8m gọi là người khổng lồ. a) Nguyên nhân gây hiện tượng trên là gì? b) Giải thích cơ chế phát sinh hiện tượng trên? G. SINH SẢN Ở THỰC VẬT Câu 1. Nêu ưu điểm và nhược điểm của phương pháp giâm, chiết cành? Câu 2. Dựa trên nguyên tắc nào người ta tạo quả không hạt? Câu 3. Tại sao đối với cây ăn quả lâu năm người ta thường nhân giống bằng phương pháp chiết cành? Câu 4. Trình bày vai trò của hạt đối với sự hình thành và phát triển của quả? Từ những hiểu biết đó có thể ứng dụng gì vào thực tế trồng trọt? Câu 5. a. Ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô tế bào trong sản xuất giống cây trồng có những ưu điểm gì? Cơ sở khoa học của phương pháp này? b. Mô tả cấu tạo của hoa? Nêu một số ưu điểm của sinh sản hữu tính? Câu 6. 1. Sinh sản hữu tính là gì ? ở thực vật có hoa sinh sản hữu tính diễn ra như thế nào? 2. Trình bày nguồn gốc của quả và hạt. Câu 7: Nêu ưu nhược điểm của sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính ở thực vật ? Câu 8: a. Chất dinh dưỡng để ống phấn nảy mầm, sinh trưởng và phát triển được lấy từ đâu? b. Trong rừng nhiệt đới có nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn cao, đó là kết quả của hiện tượng gì. Giải thích cơ chế gây ra hiện tượng trên. H. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT Câu 1: Ở người nữ, hoocmôn của buồng trứng có tác động ngược như thế nào đến tuyến yên và vùng dưới đồi? Vai trò của hoocmôn kích dục nhau thai? Câu 2. a. Thể vàng là gì? Chức năng của thể vàng. b. Chức năng của nhau thai. Câu 3. a. Nêu chiều hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật? b. Hằng ngày phụ nữ uống viên tránh thai (chứa progesteron hoặc progesteron + ơstrogen tổng hợp) có thể tránh được mang thai, tại sao? Câu 4. a. Vì sao khi trứng không thụ tinh, thể vàng tiêu biến? Điều này có ý nghĩa gì? b. Vì sao trứng được thụ tinh khi đã di chuyển được 1/3 đoạn đường trong ống dẫn trứng mà hiếm khi xảy ra ở vị trí khác? Câu 5. Dựa vào sự biến động về nồng độ hoocmôn sinh sản trong thời kỳ mang thai của phụ nữ hãy cho biết : tại sao nang trứng không chín ,chín không rụng và không có kinh nguyệt trong thời kỳ phụ nữ mang thai ? Câu 6: HCG tác động như thế nào lên chu kì kinh nguyệt và chu kì buồng trứng ở người phụ nữ? Dựa trên cơ sở nào mà khi dùng que thử thai nhanh trên thị trường hiện nay lại giúp phụ nữ chuẩn đoán được có thai sớm hay không? Câu 7: a. Rắn nước đẻ con, thằn lằn đẻ trứng quá trình sinh sản của hai loài này giống nhau và khác nhau như thế nào? b. Nếu một người nữ thanh niên bị hỏng thụ thể tiếp nhận progesteron và estrogen ở các tế bào niêm mạc tử cung thì có xuất hiện chu kì kinh nguyệt hay không? Khả năng mang thai của người này như thế nào? Câu 8: a. Hãy mô tả cơ chế điều hòa sinh tinh ở động vật có vú. b. Phân biệt cơ chế điều hòa ngược âm tính và điều hòa ngược dương tính. Trong hai cơ chế 24
- đó, cơ chế nào quan trọng hơn? Vì sao? Câu 9: GH (hoocmon sinh trưởng) và tiroxin đều kích thích quá trình sinh trưởng của động vật có xương sống nhưng tác dụng của chúng khác nhau như thế nào? Khi thiếu hay thừa mỗi loại hoocmon này ở trẻ em có biểu hiện ra sao? Câu 10: Hoạt động điều hòa của hoocmon sinh dục nữ Ostrogen có điểm nào là độc đáo? Câu 11: Rối loạn sản xuất hoocmon FSH, LH, ơstrôgen và prôgestêron có ảnh hưởng đến quá trình sản sinh trứng hay không ? Vì sao ? Câu 12: a. Nêu chiều hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật ? b. Thể vàng có tồn tại suốt trong thời kì mang thai ở người phụ nữ không? Vì sao? c.Trình bày cơ chế ngăn cản không cho tinh trùng khác xâm nhập vào tế bào trứng trong quá trình thụ tinh? Câu 13. 1. Phân biệt động vật đơn tính với động vật lưỡng tính, nêu ưu điểm và nhược điểm của động vật lưỡng tính. 2. Trong quá trình tiến hoá, động vật tiến từ dưới nước lên sống trên cạn sẽ gặp những trở ngại gì liên quan đến sinh sản? những trở ngại đó đã được khắc phục như thế nào? Câu 14: Ở người nữ, hormone của buồng trứng có tác động ngược như thế nào đến tuyến yên và vùng dưới đồi? Câu 15: Điều gì xảy ra khi tuyến yên sản xuất ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmon sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em? Câu 16: a. FSH và LH có tác dụng khác nhau như thế nào ở con cái và con đực? b. Tại sao khi trứng chín và rụng, được thụ tinh, phát triển thành phôi thai thì sẽ không có trứng nào khác rụng trong khoảng thời gian đó? Câu 17. Rối loạn sản xuất hoocmon FSH, LH, ơstrôgen và prôgestêron có ảnh hưởng đến quá trình sản sinh trứng hay không? Vì sao? Câu 18. a. Nhau thai có những chức năng gì? Phân tích rõ các chức năng đó? b. Phân tích cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai? Câu 19. So sánh sự thay đổi về nồng độ của các hoocmôn: FSH, LH, ơstrôgen và prôgestêrôn ở người phụ nữ trưởng thành trong giai đoạn trước khi trứng rụng và sau khi trứng rụng. Giải thích tại sao có sự thay đổi đó? 25