Đề cương ôn tập học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6

doc 12 trang thungat 1710
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_6.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN : NGỮ VĂN 6 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I – MÔN: NGỮ VĂN 6 .PHẦN VĂN BẢN Câu 1:? Nêu định nghĩa các thể loại truyện dân gian sau: Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười? I. Truyền thuyết: - Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. II. Cổ tích : - Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: + Nhân vật bất hạnh (như: Người mồ côi, người con riêng, người có hình dạng xấu xí); + Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ; + Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch; + Nhân vật là động vật (con vật biết nói năng, hoạt động, tính cách như con người). - Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. III. Truyện ngụ ngôn. - Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần , mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió , kín đáo chuyện con người . - Nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống IV. Truyện cười: - Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống . - Nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội. Câu 2:? Đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dân gian Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười -Là truyện kể về các sự -Là truyện kể về cuộc -là truyện kể mượn -Là truyện kể về kiện và nhân vật lịch sử đời của các nhân vật chuyện loài vật, đồ vật, những hiện tượng thời quá khứ quen thuộc cây cốihoặc chính con đáng cười trong người để nói bóng gió, cuộc sống kín đáo chuyện con người . -Có chi tiết tưởng tượng -Có chi tiết tưởng tượng -Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý -Có yếu tố gây ,kì ảo kì ảo cười -Có cốt lõi sự thật lịch sử, cơ sở lịch sử 1
  2. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN : NGỮ VĂN 6 -Thể hiện thái độ và -Thể hiện niềm tin và -Nêu lên bài học để -Nhằm gây cười, cách đánh giá của nhan ước mơ của nhân dân về khuyên dạy người đời mua vui, phê dân đối với nhân dân và chiến thắng cuối cùng phán, châm biếm nhân vật lịch sử được kể của cái thiện, cái tốt, cái những thói hư tật lẽ phải xấu trong xã hội, hướng con người đến cái tốt -Người kể, người nghe -Người kể, người nghe tin câu chuyện có thật . không tin câu chuyện có thật Câu 3: Hệ thống kiến thức các văn bản ở các thể loại truyện dân gian Thể Tên Nhân Chi tiết tưởng Nghệ thuật Ý nghĩa loại truyện vật tượng kì ảo chính CRCT LLQ, *Nguồn gốc và *Sử dụng các yếu tố tưởng *Ngợi ca nguồn ÂC hình dạng của tượng kì ảo gốc cao quí của LLQ, ÂC và việc -Xây dựng hình tượng dân tộc và ý sinh nở của ÂC) nhân vật mang dáng dấp nguyện đoàn kết thần linh gắn bó của dân tộc ta. BCBG Lang *LL được thần *Sử dụng chi tiết tưởng *Suy tôn tài năng, Liêu mách bảo: "Trong tượng phẩm chất con trời đất, không gì -Lối kế chuyện theo trình người trong việc quý bằng hạt gạo” tự thời gian. xây dựng đất nước Thánh Thánh *Sự ra đời kì lạ và *Xây dựng người anh hùng *Ca ngợi người Gióng Gióng tuổi thơ khác giữ nước mang màu sắc anh hùng đánh thường. thần kì với chi tiết kì ảo, giặc tiêu biểu cho -Ngựa sắt, roi sắt, phi thường, hình tượng sự trỗi dậy của áo giáp sắt cùng biểu tượng cho ý chí, sức truyền thống yêu Gióng ra trận. mạnh của cộng đồng người nước, đoàn kết, Truyền -Gióng bay về trời. Việt trước hiểm hoạ xâm tinh thần anh thuyết lăng dũng, kiên cường -Cách xâu chuổi những sự của dt ta. kiện lịch sử trong quá khứ với hình ảnh thiên nhiên đất nước: lí giải ao, hồ, núi Sóc, tre ngà ST,TT ST, TT *Hai nhân vật đều *Xây dựng hình tượng *Giải thích hiện là thần, có tài năng nhân vật mang dáng dấp tượng mưa bão phi thường thần linh ST,TT với chi tiết xảy ra ở đồng tưởng tượng kì ảo bằng BB thuở các -Tạo sự việc hấp dẫn VH dựng nước; (ST,TT cùng cầu hôn MN) thể hiện sức mạnh -Dẫn dắt, kế chuyện lôi và ước mơ chế cuốn, sinh động ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ. 2
  3. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN : NGỮ VĂN 6 Sự tích Lê Lợi- * Rùa Vàng, gươm *Xây dựng tình tiết thể *Giải thích tên gọi Hồ chủ thần hiện ý nguyện, tinh thần HHK, ca ngợi Gươm tướng của dân ta đoàn kết một cuộc kháng chiến của lòng chống giặc ngoại xâm chính nghĩa chống nghĩa -Sử dụng một số hình ảnh, giặc Minh do LL quân chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa lãnh đạo đã chiến Lam (gươm thần, RV) thắng vẻ vang và ý Sơn nguyện đoàn kết, khát vọng hoà bình của dt ta. *TS là một nhân -Sắp xếp tình tiết tự nhiên *Ước mơ, niềm vật có nguồn gốc khéo léo( công chúa bị câm tin của nhân dân xuất thân cao quí trong hang sâu, nghe đàn về sự chiến thắng (được Ngọc Hoàng khỏi bệnh và giải oan cho của những con sai thái tử đầu thai TS nên vợ chông) người chính nghĩa, làm con, thần dạy -Sử dụng những chi tiết lương thiện Thạch cho võ nghệ) thần kì Thạch Sanh - Tiếng đàn (công -Kết thúc có hậu Sanh lí, nhân ái, yêu chuộng hoà bình) -Niêu cơm thần: (tình người, lòng nhân đạo) -Cung tên vàng i Cổ tích Em bé Em bé *Không có yếu tố *Dùng câu đố để thử tài- *Đề cao trí khôn thông thông thần kì, chỉ có câu tạo tình huống thử thách để dân gian, kinh minh minh đố và cách giải đố em bé bộc lộ tài năng, nghiệm đời sống (nhân phẩm chất dân gian; tạo ra vật -Cách dẫn dắt sự việc cùng tiếng cười thông mức độ tăng dần, cách giải minh) đố tạo tiếng cười hài hước * ML nằm mơ gặp *Sáng tạo các chi tiết nghệ *Khẳng định tài và được cho cây thuật kì ảo năng, nghệ thuật bút bằng vàng, ML -Sáng tạo các chi tiết nghệ chân chính phải vẩt trở nên thật thuật tăng tiến phản ánh thuộc về nhân dân, hiện thực cuộc sống với phục vụ nhân dân, Cây bút Mã mâu thuẩn xã hội không chống lại các ác thần Lương thể dung hòa -ước mơ và niềm (truyện (kiểu -Kết thúc có hậu, thể hiện tin của nhân dân cổ tích nhân niềm tin của nhân dân vào về công lí xã hội Trung vật có khả năng của những con và khả năng kì Quốc) tài người chính nghĩa, có tài diệu của con năng kì năng. người. lại) 3
  4. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN : NGỮ VĂN 6 ÔLĐCV Vợ * Hình tượng cá *Tạo nên sự hấp dẫn cho *Ca ngợi lòng biết CCV chồng vàng- là công lí, là truyện bằng yếu tố hoang ơn đối với những ông lão thái độ của nhân đường(hinh tượng cá vàng) người nhân hậu và dân với người nhân -Kết cấu sự kiện vừa lặp lại nêu bài học đích hậu và những kẻ tăng tiến; Xây dựng hình đáng cho những tham lam. tượng nhân vật đói lập, kẻ tham lam, bội nhiều ý nghĩa; Kết thúc bạc. truyện quay về hoàn cảnh thực tế. Ếch *Có yếu tố ẩn dụ *Xây dựng hình tượng gần *Ngụ ý phê phán Ếch ngồi ngụ ý gũi với đơì sống những người hiểu đáy -cách nói ngụ ngôn, giáo biết cạn hẹp mà lại Truyện giếng huấn tự nhiên, sâu sắc huênh hoang, ngụ -Cách kể bất ngờ, hài hước, khuyên nhủ chúng ngôn kín đáo ta phải biết mở rộng tầm nhìn, không chủ quna kiêu ngạo. Thầy bói 5 thầy *Có yếu tố ẩn dụ *Cách nói ngụ ngôn, giáo *Khuyên con xem voi bói mù ngụ ý huấn tự nhiên, sâu sắc: người khi tìm hiểu +Lặp lại các sự việc về một sự vật, + Cách nói phóng đại hiện tượng phải +Dùng đối thoại, tạo tiếng xem xét chúng cười hài hước, kín đáo một cách toàn diện. Chân, 5 bộ *Có yếu tố ẩn dụ, *Sử dụng nghệ thuật ẩn *Nêu bài học về Tay, Tai, phân ngụ ý dụ(mượn các bộ phận cơ vai trò của mỗi Mắt, của cơ thể người để nói chuyện thành viên trong Miệng thể con người) cộng đồng không người thể sống đơn độc, tách biệt mà cần đoàn kết, tư, gắn bó để cùng tồn tại và phát triển.ơng trợ Chủ *Có yếu tố gấy *Xây dựng tình huống cực *Tạo tiếng cười nhà cười (người chủ đoan, vô lí (cái biển bị bắt hài hước, vui vẻ, Treo biển hàng nghe và bỏ ngay, bẻ) và cách giải quyết một phê phán nhưnữg Truyện bán cá cuối cùng cất nốt chiều không suy nghĩ, đắn người thiếu chủ cười cái biển) đo của chủ nhà hàng kiến khi hành -Sử dụng những yếu tố gây động và nêu lên cười bài học về sự cần -Kết thúc bất ngờ: chủ nhà thiết phải tiếp thu hành cất nốt caí biển ý kiến có chọn lọc. Anh *Có yếu tố gây *Tạo tình huống gây cười *Chế giễu, phê Lợn lợn cười (cách hỏi, -Mỉêu tả điệu bộ, hành phán những người cưới, áo cưới và cách trả lời và điệu động, ngôn ngữ khoe rất lố có tính hay khoe 4
  5. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN : NGỮ VĂN 6 mới anh áo bộ khoe của lố bịch của hai nhân vật của-một tính xấu mới bịch) -Sử dụng biện pháp nghệ khá phổ biến trong thuật phóng đại. xã hội. Câu 4: Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết với cổ tích; giữa truyện ngụ ngôn với truyện cười? a. So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích. * Giống nhau: - Đều có yếu tố hoang đường, kì ảo. - Đều có mô típ như sự ra đời kì lạ và tài năng phi thường của nhân vật chính * Khác nhau: - Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và cách đánh giá của nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện được kể . - Truyện cổ tích kể về cuộc đời của các nhân vật nhất định và thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về công lí xã hội. b. So sánh ngụ ngôn với truyện cười: * Giống nhau: - Đều có chi tiết gây cười, tình huống bất ngờ. * Khác nhau: - Mục đích của truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học trong cuộc sống . - Mục đích của truyện cười là mua vui, phê phán, chế giễu những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. B. Văn học trung đại: 1. Con hổ có nghĩa: có hai con hổ có nghĩa a.Nghệ thuật: -Sử dụng nghệ thuật nhân hoá, xây dựng mang ý nghĩa giáo huấn. -Kết cấu truyện có sự tăng cấp khi nói về cái nghĩa của hai con hổ nhằm tô đậm tư tưởng, chủ đề của tác phẩm. b.Ý nghĩa văn bản: Truyện đề cao giá trị đạo làm người: Con vật còn có nghĩa nghĩa huống chi là con người. 2. Mẹ hiền dạy con: a-Nghệ thuật: -Xây dựng cốt truyện theo mạch thời gian với năm sự việc chính về mẹ con thầy Mạnh Tử -Có nhiều chi tiết giàu ý nghĩa, gây xúc động đối với người đọc. b-Ý nghĩa: - Truyện nêu cao tác dụng của môi trường sống đối với sự hình thành và phát triển nhân cách của trẻ. - Vai trò của bà mẹ trong việc dạy dỗ con nên người. 3. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. a-Nghệ thuật: -Tạo nên tình huống truyện gay cấn -Sáng tạo nên các sự kiện có ý nghĩa so sánh, đối chiếu 5
  6. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN : NGỮ VĂN 6 -Xây dựng đối thoại sắc sảo có tác dụng làm sáng lên chủ đề truyện (nêu cao gương sáng về một bậc lương y chân chính) b-Ý nghĩa: - Truyện ngợi ca vị Thái y lệnh, không những giỏi về chuyên môn mà còn có tấm lòng nhân đức, thương xót người bệnh. - Câu chuyện là bài học về y đức cho những người làm nghề y hôm nay và mai sau. *Lưu ý: Phần tóm tắt văn bản: các em đọc lại văn bản và tóm tắt theo cách ngắn gọn nhất PHẦN TIẾNG VIỆT I. Từ và cấu tạo từ tiếng Việt: 1.Từ là gì? -Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. - Từ đơn là từ chỉ có một tiếng, VD: Bàn, ghế, tủ, sách - Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên, từ phức gồm có: + Từ ghép: Ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa, VD: Bàn ghế, bánh chưng, ăn ở, mệt mỏi + Từ láy: Có quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau, VD: ầm ầm, sạch sành sanh, trồng trọt, 2. Sơ đồ cấu tạo từ Tiếng Việt: Cấu tạo từ Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy II. Từ mượn: 1. Từ thuần việt: là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra. 2. Từ mượn: (vay mượn hay từ ngoại lai) Là những từ của ngôn ngữ nước ngoài được nhập vào ngôn ngữ của ta để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm, mà tiếng ta chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. - Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng việt là từ mượn tiếng Hán (gồm từ gốc Hán và từ Hán việt). - Ngoài ra còn mượn từ của một số ngôn ngữ khác Anh, Pháp, 3.Cách viết các từ mượn: +Đối với từ mượn đã được Việt hoá hoàn toàn thì viết như tiếng Việt: +Đối với từ mượn chưa được Việt hoá thì dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau.(Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a ) 3.Nguyên tắc mượn từ: Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. Giữ gìn bản sắc dân tộc.Không mược từ một cách tuỳ tiện. 6
  7. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN : NGỮ VĂN 6 Mô hình: Phân loại từ theo nguồn gốc Từ thuần việt Từ mượn Từ mượn Từ mượn Tiếng Hán Các ngôn từ khác Từ gốc Hán Từ Hán Việt III. Nghĩa của từ: 1. Nghĩa của từ :là nội dung mà từ biểu thị. 2. Các giải thích nghĩa của từ: 2 cách. - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị, VD: Tập quán: là thói quen của . - Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích. Ví dụ: Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm;Nao núng: Lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa. IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: 1. Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. (ví dụ: Toán học, Văn học, Vật lí học từ có một nghĩa); chân, mắt, mũi từ có nhiều nghĩa) 2. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa. - Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. - Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. Ví dụ: Mũi (mũi kim, mũi dao, mũi bút ), chân (chân trời, chân mây, chân tường, chân đê, ), mắt (mắt nứa, mắt tre, mắt na ),đầu (đầu giường, đầu đường, đầu sông, ) V. Lỗi dùng từ: 1- Các lỗi dùng từ: + Lỗi lặp từ. Ví dụ: (1) Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian. (2) Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều rất lấy làm quý mến bạn Lan.(từ gạch chân là từ lặp nên loại bỏ để viết lại cho đúng) =>Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều quý mến. + Lỗi lẫn lộn các từ gần âm. Ví dụ: 7
  8. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN : NGỮ VĂN 6 (1) Ngày mai, chúng em sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh. (2) Ông hoạ sĩ già nhấp nháy bộ ria mép quen thuộc. (3) Tiếng Việt có khả năng tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người. (4) Có một số bạn còn bàng quang với lớp. (5) Vùng này còn khá nhiều thủ tục như: ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình; ốm đau không đi bệnh mà ở nhà cúng bái, Những từ gạch chân là từ lặp, nên thay bằng các từ sau: (1)tham quan, (2)mấp máy, (3)sinh động, (4)bàng quan,(5) hủ tục. + Lỗi dùng từ không đúng nghĩa. Ví dụ: (1) Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc. (2) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng. (3) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân. (4) Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện. (5) Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hoá dân tộc. Sử lại bằng những từ sau : (1) điểm yếu hoặc nhược điểm,(2) bầu hoặc chọn, (3)chứng kiến, (4) thành khẩn và nguỵ biện, (5) tinh tuý IV. Từ loại và cụm từ. 1.Danh từ: a.Danh tõ lµ g×? : Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm b.Đặc điểm ngữ pháp của danh từ: -Khả năng kết hợp:Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, nọ, ấy, kia, và một số từ khác ở sau để tạo thành cụm danh từ. -Chức vụ ngữ pháp của danh từ: +Điển hình là làm chủ ngữ: Công nhân này// đang làm việc. +Khi làm vị ngữ phải có từ là đi kèm :Tôi// là người Việt Nam. c. Các loại danh từ: Xem mô hình danh từ sau: +Danh từ đơn vị:nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật +Danh từ chỉ sự vật:dùng để nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm .Danh từ chung : là tên gọi một loại sự vật .Danh từ riêng:tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương 8
  9. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN : NGỮ VĂN 6 Danh từ Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ sự vật Đơn vị tự nhiên Đơn vị quy ước Danh từ chung Danh từ riêng Chính Ước xác chừng -Cách viết hoa danh từ riêng. (Quy tắc viết hoa ) ghi nhớ sgk T-109 2. Cụm danh từ: a.Khái niệm: :Là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. b.Đặc điểm của cụm danh từ: nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn một danh từ (công nhân/chú công nhân kia) c.Chức vụ ngữ pháp của cụm danh từ: giống như danh từ *Mô hình cụm danh từ đầy đủ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 Tất cả những em học sinh yêu quý kia 3.Số từ và lượng từ: * Số từ: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. -Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ (ví dụ: hai con gà, ba học sinh ). -Khi biểu thị số thứ tự, số từ đứng sau danh từ (ví dụ: Canh bốn canh năm vừa chợp mắt; Tôi // là con thứ nhất.) Lưu ý: phân biệt số từ với danh từ đơn vị (số từ không trực tiếp kết hợp với chỉ từ, trong khi đó danh từ đơn vị có thể trực tiết kết hợp được với số từ ở phía trước và chỉ từ ở phía sau) Ví dụ: không thể nói: một đôi con trâu, mà có thế nói là:một đôi gà kia. * Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Lượng từ được chia thành hai nhóm: + Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: tất cả, tất thảy, cả, + Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: những, mỗi, mọi, từng, các, 9
  10. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN : NGỮ VĂN 6 *Phân biệt số từ và lượng từ: - Số từ chỉ số lượng cụ thể và số thứ tự (một, hai, ba, bốn, nhất, nhì ) - Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều (không cụ thể: Những, mấy, tất cả, dăm, vài ) 4. Chỉ từ: * Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí (định vị) của sự vật trong không gian hoặc thời gian. * Hoạt động của chỉ từ trong câu: + Làm phụ ngữ S2 ở sau trung tâm cụm danh từ (theo dõi chỉ từ “kia” ở mô hình cụm danh từ trên) + Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. Ví dụ: Chỉ từ (đó) làm chủ ngữ và định vị sự vật trong không gian (Đó // là quê hương của tôi.) C V Ví dụ: Chỉ từ (ấy) làm trạng ngữ và định sự vật trong thời gian (Năm ấy, tôi// vừa tròn ba tuổi.) TN C V 5. Động từ: - Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. - Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ để tạo thành cụm động từ. - Chức vụ ngữ pháp của động từ: + Chức vụ điển hình là làm vị ngữ. + Khi làm chủ ngữ, động từ thường mất hết khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, hãy . -Động từ chia làm hai loại: +Động từ tình thái (thường đòi hỏi có động từ khác đi kèm: +Động từ chỉ hành động, trạng thái : động từ chỉ hành động (đi, đững, nằm, hát ) và động từ trạng thái(yêu, ghét, hờn, giận , vỡ, gãy, nát ) 6.Cụm động từ: *Cụm động từ là tổ hợp từ do động từ một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành (đang học bài, ) Đt *Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ và có cấu tạo phức tạp hơn một động từ *Chức vụ ngữ pháp của cụm động từ:giống như động từ -Làm vị ngữ -Làm chủ ngữ: không có phụ ngữ trước (ví dụ:Đi // là hành động quả quyết.) -Cụm động từ có cấu tạo đầy đủ gồm ba phần: Xem SGK/148 *Mô hình sau: Phần trước Phần trung tâm Phần sau cũng/còn/đang/chưa tìm được/ngay/câu trả lời 7.Tính từ và cụm tính từ: 10
  11. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN : NGỮ VĂN 6 - Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. - Các loại tính từ: Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối: trắng bóc, đỏ chót . (không kết hợp với các từ chỉ mức độ,), tính từ chỉ đặc điểm tương đối: đỏ, xanh, vàng (kết hợp được với từ chỉ mức độ) - Tính từ và cụm tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ. Ví dụ: Vàng // là màu của lá. tt - Cụm tính từ ở dạng đầy đủ nhất gồm 3 phần: (Có thể vắng phụ trước, phụ sau nhưng phần TT không thể vắng mặt) + Phụ ngữ ở phần trước; + Phần trung tâm; + Phần sau. *Lưu ý : xem lại tất cả các bài tập trong SGK của các bài học. Tập làm văn Kiến thức trọng tâm: Văn tự sự I. Lý thuyết 1. Thế nào là văn bản? Các kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng? 2. Phương thức tự sự? Dàn ý chung bài văn tự sự? 3. Khi kể người kể việc trong bài văn tự sự chú ý đến điều gì? 4. Đoạn văn – Mối quan hệ giữa câu chủ đề và các câu khác trong đoạn văn. 5. Thế nào là ngôi kể? Vai trò đặc điểm của mỗi ngôi kể trong văn tự sự. 6. Các thứ tự kể thương gặp trong văn tự sự. 7. Thế nào kà kể chuyện tưởng tượng. II. Luyện tập một số đề tập làm văn: A. Kiểu bài: Kể một chuyện đã được học hoặc đươc nghe kể Yêu cầu: kể lại chuyện bằng ngôn ngữ của minh phải bám sát chủ đề, bố cục, nội dung cốt truyện, có thể lựa chọn ngôi kể, kể bằng lời văn của mình. Đề 1: Kể lại một chuyện mà em biết bằng lời văn của mình (truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn ) B. Kiểu bài: Kể chuyện đời thường Yêu cầu: Kể chuyện đã diễn ra hoặc có thể diễn ra trong đời sống thường ngày. Truyện cần đảm bảo các yếu tố: truyện kể bằng sự việc gì, xảy ra ở đâu, vào thời điểm nào? Nguyên nhân - diễn biến - kết quả sự việc. Người kể biết lựa chọn các tình tiết diễn biễn sự việc để xây dựng truyện theo dụng ý nghệ thuật, chọn ngôi kể thứ tự hợp lý, cần bộc lộ cảm xúc suy nghĩ của mình khi kể. Đề 2: Kể về một kỉ niệm sâu sắc mà em nhớ mãi. Đề 3: Kể về một lần em mắc lỗi. Đề 4: Kể về những đổi mới ở quê em. Đề 5: Kể về một người thân của em. Đê 6: Kể về một thầy giáo, một cô giáo mà em quý mến. 11
  12. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN : NGỮ VĂN 6 C. Kiểu bài: Kiểu chuyện tưởng tượng Yêu cầu: Không làm sai lạc ý nghĩa vốn có của tác phẩm, tôn trọng nhân vật cốt truyện, các chi tiết tình huống tưởng tượng, sáng tạo phải hợp lý thú vị hấp dẫn người nghe, lựa chọn ngôi kể, thứ tự kể thích hợp. Đề 7: Tưởng tượng cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh trong điều kiên ngày nay với máy xúc, máy ủi, xi măng cốt thép, điện thoại di động, xe lội nước. Đề 8: Do một lỗi lầm em bị biến thành con vật trong 3 ngày. Hãy kể lại những thú vị và rắc rối trong ba ngày tới. Đề 9: Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường. Đề 10: Trong nhà em có ba phương tiện giao thong: xe đạp, xe máy, ô tô(xích lô), chúng trò chuyện vớ nhau về tinh trạng giao thông hiện nay, về những nỗi khổ mà chúng phải chịu đựng. Em hãy tưởng tượng mình nghe được cuộc nói chuyện ấy và kể lại. Đề 11: Hãy kể lại truyện “ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng ” theo ngôi kể thứ nhất và người kể bày tỏ những suy nghĩ về nghề thầy thuốc. Đề 12: Tưởng tượng một đoạn kết mới cho một truyện dân gian nào đó (ếch ngồi đáy giếng, Thánh Gióng, Thầy bói xem voi, ) 12