Đề cương ôn tập môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Học kỳ II - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng

doc 8 trang thungat 1800
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Học kỳ II - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2016_2017_hoc_ky_i.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Học kỳ II - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng

  1. Phòng GD – ĐT Cưmgar Trường THCS Đinh Tiên Hoàng ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 - HỌC KÌ II Năm học 2016 – 2017 A/ VĂN BẢN: I. Truyện và kí : S Tên Thể T tác Tác Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa loại T phẩm giả Bài Bài văn miêu tả Dế 1 học Tô Truyện Mèn có vẻ đẹp - Kể chuyện kết Tính kiêu căng đường Hoài ( Đoạn cường tráng của tuổi hợp với miêu tả. của tuổi trẻ có đời trích ) trẻ nhưng tính nết - Xây dựng hình thể làm hại đầu còn kiêu căng, xốc tượng nhân vật Dế người khác tiên nổi. Do bày trò trêu Mèn gần gũi với trẻ khiến ta phải ân chị Cốc đã gây ra thơ. hận suốt đời. cái chết thảm - Sử dụng hiệu quả thương cho Dế các phép tu từ. Choắt, Dế Mèn hối - Lựa chọn lời văn hận và rút ra bài học giàu hình ảnh, cảm đường đời đầu tiên xúc. 2 Sông Đoàn Truyện Cảnh sông nước Cà -Miêu tả từ bao Sông nước Cà nước Giỏi ( Đoạn Mau có vẻ đẹp rộng quát đến cụ thể. Mau là một Cà trích) lớn, hùng vĩ, đầy - Lựa chọn từ ngữ đoạn trích độc Mau sức sống hoang dã. gợi hình, chính xác đáo và hấp dẫn Chợ Năm Căn là kết hợp với việc sử thể hiện sự am hình ảnh cuộc sống dụng các phép tu hiểu, tấm lòng tấp nập, trù phú, độc từ. gắn bó của nhà đáo ở vùng tận cùng - Sử dụng ngôn ngữ văn Đoàn Giỏi phía nam Tổ quốc địa phương. với thiên nhiên - Kết hợp miêu tả và và con người thuyết minh. vùng đất Cà Mau. 3 Bức Tạ Truyện Qua câu chuyện về - Kể chuyện bằng Tình cảm trong tranh Duy ngắn người anh và cô em ngôi thứ nhất tạo sáng nhân hậu của Anh gái có tài hội họa, nên sự chân thật bao giờ cũng em truyện bức tranh của cho câu chuyện. lớn hơn, cao đẹp 1
  2. gái tôi em gái tôi cho thấy: - Miêu tả chân thực hơn lòng ghen Tình cảm trong sáng diễn biến tâm lí của ghét, đố kị. và lòng nhân hậu nhân vật. của người em gái đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình. -Phối hợp miêu tả 4 Vượt Võ Truyện Bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên và Vượt thác là thác Quản ( Đoạn cảnh vượt thác của miêu tả ngoại hình , một bài ca về g trích ) con thuyền trên hành động của con thiên nhiên, đất sông Thu Bồn, làm người. nước quê nổi bật vẻ hùng -Sử dụng phép hương, về người dũng và sức mạnh nhân hóa so sánh lao động ; từ đó của con người lao phong phú và có đã kín đáo nói động trên nền cảnh hiệu quả. lên tình yêu đất thiên nhiên rộng -Lựa chọn các chi nước, dân tộc lớn, hùng vĩ tiết miêu tả đặc sắc, của nhà văn. chọn lọc. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng. Qua câu chuyện 5 Buổi An- Truyện buổi học cuối cùng - Kể chuyện bằng -Tiếng nói là học phông ngắn bằng tiếng Pháp ở ngôi thứ nhất. một giá trị văn cuối -xơ Pháp vùng An- dát bị - Xây dựng tình hóa cao quý của cùng Đô-đê quân Phổ chiếm huống truyện độc dân tộc, yêu đóng và hình ảnh đáo. tiếng nói là yêu căm động cuat thầy - Miêu tả tâm lí văn hóa của dân Ha-men, truyện đã nhân vật qua tâm tộc. Tình yêu thể hiện lòng yêu trạng suy nghĩ, tiếng nói dân nước trong một biểu ngoại hình. tộc là một biểu hiện cụ thể là tình - Ngôn ngữ tự hiện cụ thể của yêu tiếng nói của nhiên, sử dụng câu lòng yêu nước. dân tộc và nêu lên văn biểu cảm, từ Sức mạnh của chân lí: “ Khi một cảm thán và các tiếng nói dân dân tộc rơi vào vòng hình ảnh so sánh. tộc là sức mạnh nô lệ , chừng nào họ của văn hóa, 2
  3. vẫn giữ vững tiếng không một thế nói của mình thì lực nào có thể chẳng khác gì nắm thủ tiêu. được chìa khóa của chốn lao tù” 6 Cô Nguy Kí Vẻ đẹp tươi sáng, - Khắc họa hình ảnh - Bài văn cho Tô ễn phong phú của cảnh tinh tế, chính xác, thấy vẻ đẹp độc Tuân sắc thiên nhiên vùng độc đáo. đáo của thiên đảo Cô Tô và một - Sử dụng các phép nhiên trên biển nét sinh hoạt của so sánh mới lạ và đảo Cô Tô, vẻ người dân trên đảo từ ngữ giàu tính đẹp của người Cô Tô sáng tạo. lao động Kết hợp giữa chính Văn bản cho 7 Cây Thép Kí Cây tre là người bạn luận và trữ tình. thấy vẻ đẹp và tre Mới thân thiết lâu đời Xây dựng hình ảnh sự gắn bó của Việt của người nông dân phong phú chọn lọc cây tre với đời Nam và nhân dân Việt vừa cụ thể vừa sống dân tộc ta. Nam. Cây tre có vẻ mang tính biểu Qua đó cho thấy đẹp bình dị và nhiều tượng. tác giả là người phẩm chất quý báu. Lựa chọn lời văn có hiểu biết về Cây tre đã trở thành giàu nhịp điệu và cây tre, có tình một biểu tượng của có tính biểu cảm cảm sâu nặng có đất nước Việt Nam, cao. niềm tin và tự dân tộc Việt Nam. Sử dụng thành công hào chính đáng các phép so sánh, về cây tre Việt nhân hóa, điệp ngữ. Nam. II. Thơ : S Tên bài Tác Thể Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa T thơ- giả loại T năm sáng tác 1 Đêm Minh Thơ Bài thơ thể -Lựa chọn sử dụng Bài thơ thể hiện nay Bác Huệ ngũ hiện tấm lòng thể thơ năm chữ kết tấm lòng Yêu không ngôn yêu thương hợp tự sự miêu tả và thương bao la ngủ sâu sắc rộng biểu cảm. của Bác Hồ với ( 1951) lớn của Bác -Lựa chọn, sử dụng bộ đội và nhân Hồ với bộ đội , lời thơ giản dị có dân; tình cảm nhân dân và nhiều hình ảnh thể kính yêu cảm 3
  4. tình cảm kính hiện tình cảm tự phục của bộ đội yêu cảm phục nhiên, chân thành. của nhân dân ta của người -Sử dụng từ láy tạo đối với Bác. chiến sĩ đối giá trị gợi hình và với Bác. biểu cảm khắc họa hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu. 2 Lượm Tố Thơ Bài thơ khắc -Sử dụng thể thơ Bài thơ khắc ( 1949) Hữu bốn họa hình ảnh bốn chữ giàu chất họa hình ảnh chữ Lượm hồn dân gian phù hợp chú bé hồn nhiên, vui với lối kể chuyện nhiên dũng cảm tươi, hăng hái, -Sử dụng nhiều từ hi sinh vì dũng cảm. láy có giá trị gợi nhiệm vụ kháng Lượm đã hi hình và giàu âm chiến. Đó là sinh nhưng điệu. một hình tượng hình ảnh của -Kết hợp nhiều cao đẹp trong em vẫn còn phương thức biểu thơ Tố Hữu. sống mãi với đạt: miêu tả, kể chúng ta. chuyện, biểu cảm. -Kết cấu đầu cuối tương ứng III. Văn bản nhật dụng : STT Tên bài Tác giả Nội dung 1 Bức thư của thủ Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, chăm lo lĩnh da đỏ bảo vệ môi trường và thiên nhiên như bảo vệ mạng sống của chính mình. B/ TIẾNG VIỆT : I. Các từ loại đã học : Phó từ . Các loại phó từ Phó từ là gì Phó từ đứng trước động từ, tính từ Phó từ đứng sau động từ, tính từ Phó từ là những từ Có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về Có tác dụng bổ sung một số chuyên đi kèm động từ, thời gian ( đã, đang, sẽ ), về mức độ ý nghĩa về mức độ ( quá, tính từ để bổ sung ý ( rất, hơi, quá ), sự tiếp diễn tương tự lắm ), về khả năng( nghĩa cho động từ, tính ( cũng, vẫn, cứ, còn ), sự phủ định ( được ), về khả năng ( ra, từ. không, chưa, chẳng), sự cầu khiến ( hãy, vào, đi ) chớ, đừng) cho động từ, tính từ trung 4
  5. Ví dụ : Dũng đang học tâm. bài . II. Các biện pháp tu từ trong câu : So sánh Nhân hóa Ẩn dụ Hoán dụ Khái Là đối chiếu sự Là gọi hoặc tả con vật, Là gọi tên sự vật Là gọi tên sự vật, niệm vật, sự việc này cây cối, đồ vật bằng hiện tượng này hiện tượng,khái với sự vật, sự những từ ngữ vốn bằng tên sự vật niệm bằng tên sự việc khác có nét được dùng để gọi hoặc hiện tượng khác vật, hiện tượng, tương đồng để tả con người, làm cho có nét tương đồng khái niệm khác làm tăng sức thế giới loài vật, cây với nó nhằm tăng có nét quan hệ gợi hình, gợi cối, đồ vật trở nên gần sức gợi hình, gợi gần gũi với nó cảm cho sự gũi với con người, biểu cảm cho sự diễn nhằm tăng sức diễn đạt. thị những suy nghĩ tình đạt. gợi hình, gợi cảm cảm của con người. cho sự diễn đạt. Ví dụ Mặt trăng tròn Từ trên cao, chị trăng Ăn quả nhớ kẻ Lớp ta học chăm như cái đĩa bạc. nhìn em mỉm cười. trồng cây. ( ăn quả chỉ. : hưởng thụ; trồng cây : người làm ra) Các kiểu 2 kiểu : 3 kiểu nhân hóa : 4 kiểu ẩn dụ 4 kiểu: + So sánh - Dùng những từ vốn thường gặp: - Lấy bộ phận để ngang bằng,: gọi người để gọi vật. - Ẩn dụ hình thức. gọi toàn thể. ( Từ so sánh: - Dùng những từ vốn - Ẩn dụ cách thức - Lấy cái cụ thể như, giống như, chỉ hoạt động, tính - Ẩn dụ phẩm để gọi cái trìu tựa, y hệt, y chất của người để chỉ chất. tượng. như, như là ) hoạt động, tính chất - Ẩn dụ chuyển - Lấy dấu hiệu sự +so sánh không của vật. đổi cảm giác. vật để gọi sự vật. ngang bằng. - Trò chuyện, xưng hô - Lấy vật chứa ( Từ so với vật như đối với đựng để gọi vật sánh:hơn, người. bị chứa đựng thua,chẳng bằng, III. Câu và cấu tạo câu : 1. Các thành phần chính của câu Phân biệt thành phần chính Vị ngữ Chủ ngữ với thành phần phụ 5
  6. Thành phần chính của câu - Là thành phần chính của - Là thành phần chính của câu là những thành phần bắt câu có khả năng kết hợp với nêu tên sự vật, hiện tượng có buộc phải có mặt để câu có các phó từ chỉ quan hệ thời hoạt động,đặc điểm, trạng cấu tạo hoàn chỉnh và diễn gian và trả lời cho các câu thái, được miêu tả ở vị ngữ. đạt được một ý trọn vẹn. hỏi làm gì?, làm sao? hoặc là Chủ ngữ thường trả lời cho các Thành phần không bắt buộc gì ? câu hỏi: Ai?Con gì? có mặt được gọi là thành - Thường là động từ hoặc - Thường là danh từ, đại từ phần phụ. cụm động từ, tính từ hoặc hoặc cụm danh từ. Trong những cụm tính từ, danh từ hoặc trường hợp nhất định, động từ, VD : Trên sân trường, chúng cụm danh từ. tính từ hoặc cụm động từ, cụm em/ đang vui đùa. - Câu có thể có một hoặc tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. nhiều vị ngữ. - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. 2. Cấu tạo câu : Câu trần Câu trần thuật đơn có từ Câu trần thuật đơn không có từ là thuật đơn là Khái Là loại câu - Vị ngữ thường do từ là - Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm niệm do một cụm kết hợp với danh từ ( cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo C-V tạo danh từ) tạo thành.Ngoài thành. thành, dùng ra tổ hợp giữa từ là với - Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết để giới thiệu, động từ ( cụm động từ) hợp với các từ không, chưa. tả hoặc kể hoặc tính từ( cụm tính + Câu miêu tả : chủ ngữ đứng trước vị một sự việc, từ) cũng có thể làm vị ngữ, dùng miêu tả hành động, trạng sự vật hay để ngữ. thái, đặc điểm của sự vật nêu ở chủ nêu một ý - Khi biểu thị ý phủ định, ngữ. kiến . nó kết hợp với các cụm từ + Câu tồn tại : vị ngữ đứng trước chủ không phải, chưa phải. ngữ, dùng để thông báo sự xuất hiện, tồn tại hay tiêu biến của sự vật. Ví Tôi đi về. Mèn trêu chị Cốc/ là dại. Chúng tôi / đang vui đùa. dụ IV. Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ: Câu thiếu chủ Câu thiếu vị ngữ Câu thiếu cả Câu sai về quan hệ ngữ chủ ngữ lẫn vị ngữ nghĩa giữa các ngữ thành phần câu V. Dấu câu: 6
  7. Dấu kết thúc câu ( đặt ở cuối câu ) Dấu chấm Dấu chấm hỏi Dấu chấm than - Là dấu kết thúc câu, được -Là dấu kết thúc câu được -Là dấu kết thúc câu, đặt ở cuối câu trần thuật( đặt ở cuối câu nghi vấn . được đặt ở cuối câu cầu đôi khi được đặt ở cuối câu khiến hoặc câu cảm thán . cầu khiến) - Ví dụ : Tôi đi học. - Ví dụ : Bạn làm bài - Ví dụ : Hôm nay, trời toán chưa? đẹp quá ! Dấu phân cách các bộ phận câu ( đặt trong nội bộ câu) - Là dấu dùng để phân cách các bộ phận câu, được đặt trong nội bộ câu . - Ví dụ : Hôm nay, tôi đi học . ( dấu phảy ngăn cách trạng ngữ với nòng cốt câu ) Lớp 6a1, lớp 6a2/ vừa hát vừa múa đẹp quá. ( dấu phảy ngăn cách chủ ngữ với chủ ngữ) C/ TẬP LÀM VĂN : Dàn bài chung của văn tả cảnh và văn tả người. Dàn bài chung về văn tả Dàn bài chung về văn tả cảnh người 1/ Mở Giới thiệu cảnh được tả : Cảnh gì ? Giới thiệu người định tả : Tả ai ? bài Ở đâu ? Lý do tiếp xúc với cảnh ? Người được tả có quan hệ gì với Ấn tượng chung ? em ? Ấn tượng chung ? 2/ Thân a. Bao quát : Vị trí ? Chiều cao a. Ngoại hình : Tuổi tác ? Tầm vóc bài hoặc diện tích ? Hướng của cảnh ? ? Dáng người ? Khuôn mặt ? Mái Cảnh vật xung quanh ? tóc ? Mắt ? Mũi ? Miệng ? Làn da ? Trang phục ? ( Từ ngữ, hình ảnh b. Tả chi tiết : ( Tùy từng cảnh mà miêu tả) tả cho phù hợp) b. Tả chi tiết : ( Tùy từng người mà * Từ bên ngoài vào ( từ xa) : Vị trí tả cho phù hợp) quan sát ? Những cảnh nổi bật ? Từ * Nghề nghiệp, việc làm ( Cảnh vật ngữ, hình ảnh gợi tả ? làm việc + những động tác, việc * Đi vào bên trong ( gần hơn) : Vị làm ). Nếu là học sinh, em bé : trí quan sát ? Những cảnh nổi bật ? Học, chơi đùa, nói năng ( Từ ngữ, Từ ngữ, hình ảnh gợi tả ? hình ảnh miêu tả) * Cảnh chính hoặc cảnh quen thuộc * Sở thích, sự đam mê : Cảnh vật, mà em thường thấy ( rất gần) : thao tác, cử chỉ, hành động ( Từ Cảnh nổi bật ? Từ ngữ hình ảnh ngữ, hình ảnh miêu tả) miêu tả * Tính tình : Tình yêu thương với những người xung quanh : Biểu hiện ? Lời nói ? Cử chỉ ? Hành động ?( Từ ngữ, hình ảnh miêu tả) 3/ Kết Cảm nghĩ chung sau khi tiếp xúc; Tình cảm chung về người em đã tả 7
  8. bài Tình cảm riêng hoặc nguyện vọng ? Yêu thích, tự hào, ước nguyện ? của bản thân ? Chú ý: Dù là tả cảnh hay tả người, bất cứ một đề nào, các em cũng phải nhớ lập dàn bài phù hợp. Phải làm bài, viết bài đàng hoàng, tuyệt đối không được làm sơ sài, lộn xộn. DÀN BÀI THAM KHẢO 1. Tả người thân - Mở bài: Giới thiệu chung về người thân được tả. (0,5 điểm). - Thân bài: Miêu tả theo trình tự. + Ngoại hình : mặt, mũi, tóc, tai .(1 điểm). + Tính tình: đối với em và mọi người xung quanh. (0,5 điểm). + Sở thích, việc làm. (1 điểm). +Tình cảm dành cho em . (0,5 điểm). - Kết bài: Tình cảm của em đối với người thân, kèm theo lời nhắn nhủ và hứa hẹn với người thân. (0,5 điểm). 2. Tả cảnh đêm trăng nơi em ở. a/ Mở bài :( 0,75đ) – Giới thiệu cảnh đêm trăng.( thời gian, không gian, cảnh bao quát.) b/ Thân bài ( 3,5đ) -Tả khái quát . (1,0 điểm) -Tả cụ thể ( màu sắc, ánh sáng, âm thanh, bầu trời, cây trồng, các cảnh đẹp khác ) (1,5 điểm) - Tả các hoạt động của con người . (1,0 điểm) c/ Kết bài ( 0,75đ) : Cảm nghĩ của bản thân về đêm trăng. GV: Phan Thị Huyền 8