Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 12

pdf 97 trang thungat 4520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_mon_lich_su_lop_12.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 12

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP ĐÀ NẴNG TRƢỜNG THPT THÁI PHIÊN ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 1
  2. BÀI 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. HỘI NGHỊ IANTA (02-1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƢỜNG QUỐC 1. Hoàn cảnh: 4  11- 0 2 -1945, nguyên thủ của ba cƣờng quốc: Mĩ, Anh, Liên Xô họp hội nghị quốc tế ở Ianta (Liên Xô) để thỏa thuận việc giải quyết những vấn đề bức thiết sau chiến tranh và thiết lập một trật tự thế giới mới. 2. Nội dung: - Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. - Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. - Phân chia phạm vi ảnh hƣởng của các cƣờng quốc thắng trận ở châu Âu và châu Á. 3. Ý nghĩa: Những quyết định của hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của ba cƣờng quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới gọi là “trật tự hai cực Ianta”. II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HIỆP QUỐC 1. Hoàn cảnh - 25 – 4  26 – 6 – 1945, đại biểu 50 nƣớc họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua Hiến chƣơng thành lập Liên hợp quốc. - 24 – 10  1945, bản Hiến chƣơng chính thức có hiệu lực. 2. Mục đích hoạt động: Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nƣớc trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc. 3. Nguyên tắc hoạt động - Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nƣớc. - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nƣớc nào. - Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. - Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm nƣớc lớn: Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc. 4. Cơ cấu tổ chức - Đại hội đồng. - Hội đồng Bảo an: Chịu trách nhiệm chính về hoà bình và an ninh thế giới, thông qua năm nƣớc lớn (Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc). - Ban Thƣ ký. - Ngoài ra, Liên hợp quốc còn có nhiều tổ chức chuyên môn khác, trụ sở đặt tại New York. - Các tổ chức Liên hợp quốc có ở Việt Nam: WHO, FAO, IMF, ILO, ICAO, UNESCO 5. Vai trò - Giữ gìn hoà bình, an ninh quốc tế. 2
  3. - Thúc đẩy giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hoà bình. - Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về kinh tế, văn hoá giữa các nƣớc thành viên. III – SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XÃ HỘI ĐỐI LẬP ( hông dạ - giảm tải) B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của những quốc gia nào dƣới đâ ? A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Anh, Pháp, Đức. C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc. Câu 2. Hội nghị Ianta (Liên Xô) diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Từ ngà 4 đến 11-2-1945. B. Từ ngày 2 đến 12-2-1945. C. Từ ngà 2 đến 12-4-1945. D. Từ ngà 4 đến 12-4-1945. Câu 3. Hội nghị cấp cao của ba cƣờng quốc Liên Xô, Mĩ, Anh diễn ra từ ngày 4 đến 11-2-1945 đƣợc tổ chức tại đâu? A. Oasinhtơn (Mĩ). B. Ianta (Liên Xô). C. Pốtxđam (Đức). D. Luân Đôn (Anh). Câu 4. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nƣớc nào sẽ vào chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên? A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Liên Xô. Câu 5. Sự kiện nào dƣới đâ gắn liền với ngày 24-10-1945? A. Bản Hiến chƣơng Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực. B. Mĩ và Liên Xô phê chuẩn bản Hiến chƣơng Liên hợp quốc. C. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua bản Hiến chƣơng Liên hợp quốc. D. Năm nƣớc Ủ viên thƣờng trực Hội đồng Bảo an thông qua bản Hiến chƣơng. Câu 6. Tháng 9-1977, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức nào dƣới đâ ? A. Liên hợp quốc (UN). B. Hội đồng tƣơng trợ kinh tế (SEV). C. Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 7. Có bao nhiêu nƣớc là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc? A. 30. B. 40. C. 45. D. 50. Câu 8. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầ đủ đại diện các nƣớc thành viên và mỗi năm họp một lần? A. Ban Thƣ kí. B. Đại hội đồng. C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng Quản thác. Câu 9. Hiến chƣơng Liên hợp quốc đƣợc thông qua tại hội nghị nào dƣới đâ ? A. Hội nghị Ianta (Liên Xô) B. Hội nghị Niu Oóc (Mĩ). C. Hội nghị Pốtxđam (Đức).\ D. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ). Câu 10. Tổ chức nào dƣới đâ là tiền thân của tổ chức Liên hợp quốc ? A. Hội Quốc liên. B. Liên minh vì tiến bộ. C. Đệ nhị Quốc tế. D. Khối Đồng minh chống phát xít. 3
  4. BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƢỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 1. Liên xô a. Công cuộc khôi phục kinh tế * Hoàn cảnh : Sau chiến tranh chống phát xít, Liên Xô phải chịu những tổn thất nặng nề: 27 triệu ngƣời chết, 1.710 thành phố bị tàn phá. * Thành tựu - Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) trong vòng 4 năm 3 tháng. - Đến năm 1950, sản lƣợng công nghiệp tăng 73%, so với mức trƣớc chiến tranh. Nông nghiệp đạt mức trƣớc chiến tranh. - Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí ngu ên tử của Mĩ. b. Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70) - Công nghiệp: Liên Xô trở thành cƣờng quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ đi đầu trong CN vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. - Nông nghiệp: Sản lƣợng nông phẩm trong những năm 60 tăng trung bình hằng năm là 16%. - Khoa học – kỹ thuật: Năm 1957 Liên Xô là nƣớc đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất; Năm 1961 phóng con tàu đƣa nhà vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất. - Xã hội: Cơ cấu xã hội biến đổi, tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số ngƣời lao động, trình độ học vấn của ngƣời dân đƣợc nâng cao. - Chính trị: Tƣơng đối ổn định - Đối ngoại: Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nƣớc xã hội chủ nghĩa. Ý nghĩa: Những thành tựu đạt đƣợc đã củng cố và tăng cƣờng sức mạnh và vị thế của Liên Xô trên trƣờng quốc tế; Làm chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới. 2. Các nƣớc Đông Âu a. Sự ra đời các nhà nƣớc dân chủ nhân dân Đông Âu - Trong những năm 1944 - 1945, các nƣớc DCND Đông Âu lần lƣợt đƣợc thành lập. - Trong những năm 1945 - 1949, các nƣớc DCND Đông Âu hoàn thành cải, củng cố chính quyền DCND. b. Công cuộc xây dựng CHXH ở các nƣớc Đông Âu - Hoàn cảnh: Nhiều khó khăn, thử thách - Thành tựu: Trở thành các nƣớc công - nông nghiệp. 3. Quan hệ hợp tác giữa các nƣớc XHCN ở châu Âu a, Quan hệ kinh tế - khoa học kĩ thuật - Sự hình thành: Tháng 01 - 1949, Lxô và các nƣớc Đông Âu thành lập Hội đồng tƣơng 4
  5. trợ kinh tế (SEV). - Mục tiêu: tăng cƣờng sự hợp tác giữa các nƣớc XHCN, thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế, kĩ thuật, thu hẹp khoảng cách phtr giữa các nƣớc thành viên. - Vai trò: Sau hơn 20 năm hoạt động, SEV đã đạt đƣợc nhiều thành tựu trong việc giúp đỡ các nƣớc thành viên, thúc đẩy tiến bộ về kinh tế kĩ thuật, b, Quan hệ chính trị - quân sự - Sự hình thành: 5 – 1955, Lxô và các nƣớc Đông Âu thành lập Tổ chức hiệp ƣớc Vacsava. - Mục tiêu: Thành lâp liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự giữa các nƣớc XHCN. - Vai trò: góp phần gìn giữ hòa bình, an ninh ở châu Âu và thế giới, tạo thế cân bằng “hai cực”. II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƢỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM 1991 Hƣớng dẫn HS đọc thêm SG - giảm tải) 1. Sự khủng hoảng của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô 2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nƣớc Đông Âu 3. Nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nƣớc Đông Âu. III. LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000 - Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế. - Về kinh tế: Từ năm 1990 – 1995, tăng trƣởng bình quân hằng năm của GDP là số âm. Từ năm 1996 bắt đầu có dấu hiệu phục hồi: Năm 1997, tốc độ tăng trƣởng là 0,5 %; năm 2000 lên đến 9%. - Về chính trị: Tháng 12 - 1993, Hiến pháp Liên bang Nga đƣợc ban hành, qu định thể chế Tổng thống Liên bang. Về đối nội, tình trạng tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở Trécxnia. - Về đối ngoại: Một mặt ngả về phƣơng Tâ , mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nƣớc ASEAN ) - Từ năm 2000, V. Putin lên làm Tổng thống, nƣớc Nga có nhiều chuyển biến khả quan về kinh tế, chính trị đối ngoại, vị thế quốc tế đƣợc nâng cao. - Tuy vậ , nƣớc Nga vẫn phải đƣơng đầu với nhiều nạn khủng bố do các phần tử li khai gây ra, việc giữ vững vị thế cƣờng quốc Á – Âu. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1 . Năm 1961, Liên Xô đạt đƣợc thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật? A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. B. Chế tạo thành công bom ngu ên tử. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Phóng tàu vũ trụ đƣa I. Gagarin ba vòng quanh trái đất. Câu 2. Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào? A. Muốn làm bạn với tất cả các nƣớc. B. Quan hệ chặt chẽ với các nƣớc XHCN. C. Đối đầu với các nƣớc Tây Âu. D. Bảo vệ hoà bình thế giới. Câu 3. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là 5
  6. A. ngả về phƣơng Tâ . B. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nƣớc Tâ Âu. C. phát triển quan hệ với các nƣớc châu Á. D. thực hiện chính sách hòa bình. Câu 4. ế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian A. 5 năm. B. 4 năm 3 tháng. C. 4 năm 8 tháng. D. 4 năm 9 tháng. Câu 5. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp nặng. C. công nghiệp vũ trụ. D. sản xuất nông nghiệp. Câu 6. Năm 1949, liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dƣới đâ ? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Thực hiện đƣợc nhiều kế hoạch dài hạn. D. Phóng thành công tàu vũ trụ ba vòng quanh trái đất. Câu 7. Sản xuất nông nghiệp của Liên Xô năm 1950 đã A. đứng thứ hai thế giới. B. gấp đôi mức trƣớc chiến tranh thế giới. C. đạt mức trƣớc chiến tranh thế giới thứ hai. D. tăng 73% so với trƣớc Chiến tranh TG thứ hai. Câu 8. Thể chế chính trị của Liên bang Nga là A. Cộng hòa. B. Cộng hòa liên bang. C. Quân chủ Lập hiến. D. Liên bang xã hội chủ nghĩa. Câu 9. Thành tựu nào đƣợc xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt đƣợc trong giai đoạn 1950 – 1973? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Trở thành cƣờng quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới . C. Là nƣớc đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có ngƣời lái. D. Là nƣớc đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. Câu 10. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa nhƣ thế nào? A. Phá thế độc quyền vũ khí ngu ên tử của Mĩ. B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trƣờng thế giới. C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lƣợc toàn cầu. D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô. 6
  7. BÀI 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á - Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới. Trƣớc chiến tranh thế giới thứ hai, đều bị thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản). - Từ sau 1945 có nhiều biến chuyển: + Tháng 10 - 1949, nƣớc Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời. Cuối thập niên 90, Hồng Công và Ma Cao cũng trở về chủ quyền với Trung Quốc. + Năm 1948, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tu ến 38: Đại Hàn Dân quốc ở phía Nam và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc. + Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tu ến 38 là ranh giới giữa hai nhà nƣớc. + Từ năm 2000, đã kí hiệp định hoà hợp giữa hai nhà nƣớc. - Từ nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt tăng trƣởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân đƣợc cải thiện rõ rệt. Riêng Trung Quốc có nền kinh tế tăng trƣởng nhanh và cao nhất thế giới. II . TRUNG QUỐC 1. Sự thành lập nƣớc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959) a. Sự thành lập nƣớc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa - Sau chiến tranh chống Nhật, từ 1946 - 1949, diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản. Cuối 1949, nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa TQ đƣợc giải phóng. - Ngày 1-10-1949, nƣớc Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tuyên bố thành lập. - Ý nghĩa: chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dƣ phong kiến, mở ra kỷ ngu ên độc lập, tự do tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đã ảnh hƣởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới. b. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959) - Nhiệm vụ: thực hiện thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế (1950 – 1952) và kế hoạch 5 năm đầu tiên (1953 – 1957). - Thành tựu: Sau 10 năm, bộ mặt đất nƣớc có những tha đổi rõ rệt (246 công trình đƣợc xây dựng, sản lƣợng công nghiệp tăng 140%, nông nghiệp tăng 25 %, ), vh - gd có những bƣớc tiến lớn, đời sông ND đƣợc cải thiện. - Về đối ngoại: Trung Quốc thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hoà bình và thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới. 2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 – 1978) ( hông dạ - Giảm tải ) 3. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978) * Đƣờng lối cải cách - mở cửa - Tháng 12 - 1978, TW Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đƣờng lối cải cách. 7
  8. - Nội dung: Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc: Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa; Chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng xã hội chủ nghĩa, Biến Trung Quốc thành nƣớc giàu mạnh, dân chủ và văn minh. * Thành tựu: - Đến năm 1998, kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trƣởng cao nhất thế giới, GDP tăng hằng năm 8%. - Năm 2000, GDP đạt 1.080 tỉ USD, thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng, đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt. Năm 2010, GDP Trung Quốc vƣợt qua Nhật để trở thành nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới sau Mỹ. - Nền khoa học – kỹ thuật, văn hóa, giáo dục Trung Quốc đạt thành tựu khá cao (năm 1964, thử thành công bom nguyên tử; năm 2003, phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không gian). - Đối ngoại: + Bình thƣờng hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam + Quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nƣớc trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế. + Vai trò và vị trí của Trung Quốc nâng cao trên trƣờng quốc tế. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trƣớc chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nƣớc Đông Bắc Á đều bị A. Anh- Pháp chiếm làm thuộc địa. B. chủ nghĩa thực dân nô dịch. C. chủ nghĩa đế quốc xâm lƣợc. D. Liên Xô- Trung Quốc chiếm đóng. Câu 2 : Tháng 12-1978 Đặng Tiểu Bình khởi xƣớng đƣờng lối: A. cải tổ đất nƣớc. B. đổi mới đất nƣớc C. cải cách- mở cửa. D. Mở rộng quan hệ đối ngoại. Câu 3: Ngày 15-10-2003 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện gì sau: A. thử thành công bom nguyên tử. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo C. phóng thành công tàu “Thần Châu” 5 . D. phóng thành công tàu “Thần Châu” 3 với chế độ tự động Câu 4 : Địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng nâng cao là kết quả của thời kỳ nào? A. Nội chiến 1946-1949 B. Công cuộc cải cách và mở cửa từ 1978 -2000 C. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới 1949-1959 D. Trung Quốc những năm không ổn định 1959-1978 Câu 5: Sau 1945 trong bối cảnh của cuộc chiến tranh lạnh bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành: A. hai miền theo vĩ tu ến 16 B. hai miền theo vĩ tu ến 18 C. hai miền theo vĩ tu ến 38 D. hai miền theo vĩ tu ến 54 Câu 6: Tháng 8- 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên nhà nƣớc nào sau đâ đƣợc thành lập. A. Đại Hàn Dân quốc. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. 8
  9. C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa. Câu 7: Tháng 9- 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên nhà nƣớc nào sau đâ đƣợc thành lập. A. Đại Hàn Dân quốc. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa. Câu 8: Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa: A. Liên Xô và Mĩ. B. Liên Xô và thế lực thân Mĩ. C. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản. D. Quốc dân Đảng và thế lực thân Mĩ. Câu 9: Ngày 1-10-1949 nƣớc Cộng hòa Dân Chủ nhân Dân Trung Hoa ra đời là kết quả của A. Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc. B. Quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc . C. Quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô. D. Cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng Sản. Câu 10. Sau thất bại trong cuộc nội chiến, chính quyền Tƣởng Giới Thạch phải rút chạ ra Đài Loan và tồn tại ở đó nhờ vào sự giúp đỡ của: A. Pháp B. Anh. C. Mĩ D. Liên Xô BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I . CÁC NƢỚC ĐÔNG NAM Á 1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập - Tháng 8/1945, nhân dân nhiều nƣớc Đông Nam Á đứng lên giành chính quyền và tuyên bố độc lập: Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xia. - Sau đó, thực dân P.Tây trở lại xâm lƣợc, nhân dân Đông Nam Á tiếp tục đấu tranh mạnh mẽ và lần lƣợt giành độc lập: Philippin (7/1946), Inđônêsia (1949), Miến Điện (1948), Mã Lai (1957), Singapore (1959), Brunây (1984), - Đông Timo tách khỏi Inđônêsia 1999, 20/5/2002, trở thành quốc gia độc lập. b. Lào (1945 - 1975) * Thời kì 1945 - 1954: - Tháng 8/1945, ND Lào nổi dậy giành chính quyền. Ngày 12-10-1945, khởi nghĩa thắng lợi ở Viêng Chăn, Lào tu ên bố độc lập. - T3/1946, Pháp xâm lƣợc trở lại Lào. Dƣới sự lãnh đạo của Đảng CS Đông Dƣơng và quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp của ND Lào phát triển mạnh mẽ. 9
  10. - T7/1954, Pháp kí HĐ Giơ-ne-vơ, cộng nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào. * Thời kì 1954 - 1975: - Sau HĐ Giơ-ne-vơ, Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh thực dân mới xâm lƣợc Lào. - ND Lào anh dũng kháng chiến, lần lƣợt đánh bại các chiến lƣợc chiến tranh của Mĩ. - Tháng 2-1973, Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hoà bình và hoà hợp dân tộc ở Lào đƣợc kí kết. - Từ T4 - T12/1975, ND Lào lần lƣợt giải phóng toàn bộ đất nƣớc. Ngày 02-12-1975, nƣớc Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào đƣợc thành lập. c. Campuchia (1945 - 1993) * Từ năm 1945 đến năm 1954: - T10/1945, Pháp xâm lƣợc trở lại Campuchia. Dƣới sự lãnh đạo của Đảng CS Đông Dƣơng (từ 1951 là Đảng NDCM Campuchia), ND Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp. - Ngày 9-11-1953, Pháp kí hiệp ƣớc trao trả độc lập cho Campuchia. - T7/1954, Pháp kí HĐ Giơ-ne-vơ, cộng nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia. *Từ năm 1954 đến đầu năm 1970: Chính phủ Campuchia do Xihanúc lãnh đạo đi theo đƣờng lối hoà bình trung lập. *Từ 1970 - 1975: - 3/1970, Mĩ đảo chính lật đổ chính phủ Xihanuc. Từ đâ , ND Campuchia tiến hành kháng chiến chống Mĩ. - Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh đƣợc giải phóng, cuộc kháng chiến chống Mĩ thắng lợi. * Từ 1975 - 1979: - Nga sau đó, tập đoàn hơme đỏ phản bội CM, thi hành chính sách diệt chủng tàn bạo. - Đƣợc sự giúp đỡ của quân tình nguyện VN, ND CPC đã đứng lên đánh đổ hơ-me đỏ. Ngày 7-1-1979, thủ đô Phnôm Pênh đƣợc giải phóng, nƣớc Cộng hoà Nhân dân Campuchia ra đời. * Từ 1979 - 1991: - Diễn ra cuộc nội chiến kéo dài hơn 10 năm và kết thúc với sự thất bại của hơme đỏ. - T10/1991, Hiệp định hoà bình về Campuchia đƣợc kí kết. 1993, tuyên bố thành lập Vƣơng quốc Campuchia và bƣớc vào thời kì hoà bình, xây dựng và phát triển đất nƣớc. 2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nƣớc Đông Nam Á a. Nhóm năm nƣớc sáng lập ASEAN + Sau khi giành đƣợc độc lập, nhóm 5 nƣớc sáng lập ASEAN (Inđônêxia, Malaixia, Philíppin, Thái Lan và Xingapo) đều tiến hành đƣờng lối công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu với mục tiêu xây dựng nền kinh tế tự chủ và đã đạt đƣợc một số thành tựu. Tuy nhiên, chiến lƣợc này dần bộc lộ những hạn chế nhất là về nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ + Từ những năm 60-70, các nƣớc này chuyển sang chiến lƣợc công nghiệp hoá hƣớng về xuất khẩu – "mở cửa" nền kinh tế, thu hút vốn đầu tƣ và kĩ thuật nƣớc ngoài, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá, phát triển ngoại thƣơng. Nhờ đó, tốc độ tăng trƣởng kinh tế của 5 nƣớc khá cao. 10
  11. b. Nhóm các nƣớc Đông Dƣơng (Hs đọc thêm - Giảm tải) c. Các nƣớc khác ở Đông Nam Á (Hs đọc thêm - Giảm tải 1) B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trƣớc Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của A. các đế quốc Âu-Mĩ. B. đế quốc Mĩ. C. thực dân Pháp. D. phát xít Nhật. Câu 2. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nƣớc Đông Nam Á trở thành thuộc địa của A. đế quốc Anh. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật. D. đế quốc Mĩ. Câu 3. Chiến lƣợc phát triển kinh tế mà nhóm 5 nƣớc sáng lập ASEAN đều tiến hành thời kì đầu sau khi giành độc lập là gì? A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. B. Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu. C. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo. Câu 4. Đƣờng lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì? A. Hòa bình, trung lập. B. Nhận viện trợ từ các nƣớc . C. Xâm lƣợc các nƣớc láng giềng. D. Trung lập tích cực. Câu 5. Hội nghị thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đƣợc tổ chức tại nƣớc nào? A. Thái Lan. B. Xin-ga-po. C. Ma-lai-xi-a. D. Phi-líp-pin. Câu 6. Những yếu tố dƣới đâ ếu tố nào không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN? A. Hợp tác giữa các nƣớc để cùng nhau phát triển. B. Thiết lập sự ảnh hƣởng của mình đối với các nƣớc khác. C. Hạn chế sự ảnh hƣởng của các cƣờng quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới. Câu 7. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia thành lập tổ chức ASEAN là A. Thái lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin B. Thái lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin C. Thái lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin D. Thái lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin Câu 8. Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngà tháng năm nào và là thành viên gia nhập thứ mấy trong các quốc gia ASEAN? A. 28/8/1995, thành viên gia nhập thứ 10. B. 27/8/1996, thành viên gia nhập thứ 9. C. 27/8/1995, thành viên gia nhập thứ 8. D. 28/7/1995, thành viên gia nhập thứ 7. 11
  12. Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ diễn ra nhƣ thế nào? A. Bùng nổ mạnh mẽ. B. Bị thực dân Anh đàn áp khốc liệt. C. Thu hẹp phạm vi đấu tranh D. Chỉ còn các cuộc bãi công của công nhân. Câu 10. “Phƣơng án Maobatton” ở Ấn Độ đƣợc thực dân Anh thực hiện trên cơ sở nào? A. Theo vị trí địa lý. B. Theo ý đồ của thực dân Anh. C. Nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ. D. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo. BÀI 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập bùng nổ mạnh mẽ ở châu Phi. * 1945-1975 - Phong trào PT từ những năm 50, trƣớc hết là ở khu vực Bắc Phi, sau đó lan ra các nơi khác. - Năm 1960 đƣợc ghi nhận là “năm châu Phi” với 17 nƣớc (ở Tâ Phi, Đông Phi, Trung Phi) đƣợc trao trả độc lập - Năm 1975, cách mạng Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi, đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi. *.Từ sau năm 1975: nhân dân các thuộc địa còn lại hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con ngƣời. + Cuộc đấu tranh giành thắng lợi và các nƣớc cộng hòa ra đời ở Dimbabuê (4/1980), Namibia (3/1991) + Ở Nam Phi, sau cuộc bầu cử dân chủ giữa các chủng tộc (4/1994), ông Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên, chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) dã man ở nƣớc này. 2. Tình hình phát triển KT - XH (GIẢM TẢI) II. CÁC NƢỚC MĨ LATINH 1. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập dân tộc - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ. => cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển. - Ngày 1/1/1959, cách mạng Cuba dƣới sự lãnh đạo của Phiđen Caxtơrô giành thắng lợi đã lật đổ chế độ độc tài Batixta, thành lập nƣớc Cộng hòa Cuba do Phiđen đứng đầu. - Từ thập niên 60 - 70, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mỹ ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi: 12
  13. + Nhân dân Panama đấu tranh và thu hồi đƣợc chủ quyền kênh đào Panama (1964 - 1999) + Đến 1983, 13 quốc gia ở vùng Caribê giành đƣợc độc lập. - Với các hình thức đấu tranh phong phú (bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu tranh nghị trƣờng đặc biệt là đấu tranh vũ trang), Mĩ Latinh đã trở thành “lục địa bùng chá ”. Các nƣớc Mĩ Latinh đã lần lƣợt lật đổ chế độ độc tài phản động, giành lại chủ quyền dân tộc (Chilê, Nicaragoa, Vênêzuêla, Goatêmala). 2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội (GIẢM TẢI) B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng nổ sớm nhất ở A. Bắc Phi. B. Trung Phi. C. Đông Phi. D. Tây Phi. 2. Các quốc gia giành độc lập đầu tiên ở châu Phi, sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Marốc, Xuđăng và Tu nidi. B. Ai Cập và Libi. C. Gana và Ghinê. D. Môdămbích và Ănggôla. 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giành độc lập của nhân dân Angiêri chủ yếu diễn ra dƣới hình thức A. đấu tranh chính trị buộc thực dân Pháp công nhận nền độc lập của mình. B. đấu tranh vũ trang lật đổ nền thống trị của thực dân Pháp. C. đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị và ngoại giao để giành độc lập. D. đấu tranh chính trị, hoà bình và thƣơng lƣợng để đƣợc công nhận độc lập. 4. 17 châu Phi nƣớc giành đƣợc độc lập vào năm A. 1960. B. 1952. C. 1959. D. 1962. 5. Quốc gia cuối cùng ở châu Phi đƣợc trao trả độc lập là A. Dimbabuê. B. Rôđêdia. C. Namibia. D. Ănggôla. 6. Sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân cũ về cơ bản đã chấm dứt bởi các sự kiện A. Ai Cập và Libi giành độc lập (1952). B. Cuộc kháng chiến của nhân dân Angiêri thắng lợi (1962). C. “Năm châu Phi” với 17 nƣớc đƣợc trao trả độc lập (1960). D. Môdămbích và Ănggôla giành đƣợc độc lập (1975). 7. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xoá bỏ vào A. tháng 11 - 1993 B. tháng 2 - 1990 C. tháng 4 - 1994 D. tháng 6 - 1995 8. Sự kiện đánh dấu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi đã hoàn thành là A. Angiêri đƣợc công nhận độc lập (3 - 1962). B. “Năm châu Phi” (1960). C. Nƣớc Cộng hoà nhân dân Ănggôla thành lập (1975). D. Nƣớc Cộng hoà Namibia thành lập (1991). 13
  14. 9. Sự kiện chứng tỏ chủ nghĩa thực dân cũ về cơ bản đã chấm dứt ở châu Phi là A. Angiêri độc lập (3 - 1962). B. cách mạng Êtiôpia thắng lợi (1974). C. Ănggôla và Môdămbích độc lập (11 - 1975). D. Namibia độc lập (3 - 1991). 10. Vào tháng 3 năm 1952 ở Cuba đã diễn ra sự kiện A. Tƣớng Batixta làm đảo chính thiết lập chế độ độc tài. B. Phiđen Cátxtơrô chỉ huy cuộc tấn công vào trại lính Môncađa. C. “Phong trào 26 - 7” ra đời. D. Phiđen Cátxtơrô trở về nƣớc xây dựng lực lƣợng. 11. Thời điểm đánh dấu sự mở đầu của phong trào đấu tranh vũ trang ở Cuba là A. ngày 10 - 3 - 1952. B. ngày 26 - 7 - 1953. C. ngày 25 - 11 - 1956. D. ngày 30 - 12 - 1958. 12. Tháng 11 năm 1956, trong chu ến trở về Cuba để phát động nhân dân đấu tranh, đi cùng với Phiđen Cátxtơrô còn có A. 84 chiến sĩ. B. 64 chiến sĩ. C. 72 chiến sĩ. D. 81 chiến sĩ. 13. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh từ A. năm 1945 đến cuối thập niên 80 của thế kỉ XX. B. năm 1945 đến năm 1959. C. năm 1959 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX. D. cuối những năm 80 đến nay. BÀI 6. NƯỚC MĨ A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. NƢỚC MĨ TỪ 1945 - 1973 * Về kinh tế: - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. - Biểu hiện: + Sản lƣợng công nghiệp chiếm 56,5% sản lƣợng công nghiệp thế giới (1948) - Sản lƣợng nông nghiệp 1949 bằng 2 lần sản lƣợng của Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật cộng lại (1949) + Nắm trên 50% tàu bè đi lại trên biển: 3/4 dự trữ vàng của thế giới. + Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. - Nguyên nhân: + Lãnh thổ rộng lớn, tài ngu ên phƣơng pháp, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo. + Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu 14
  15. + Ứng dụng thành công thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại vào sản xuất. + Tập trung sản xuất và tƣ bản cao, các công t độc quyền có sức sản xuất lớn và cạnh tranh có hiệu quả. + Do chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nƣớc. * Về khoa học, kỹ thuật - Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại và đạt đƣợc nhiều thành tựu lớn. - Thành tựu: Mĩ đi đầu trong các lĩnh vực: + Chế tạo công cụ mới: Má tính điện tử, + Tìm ra năng lƣợng mới: + Chinh phục vũ trụ: + Chế tạo vật liệu mới: pôlime + Đi đầu trong cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp * Về xã hội - Xã hội Mĩ không hoàn toàn ổn định, chứa đựng nhiều mâu thuẫn: giai cấp, sắc tộc, nạn thất nghiệp, nhiều tệ nạn xã hội khác. * Chính sách đối ngoại : - Mĩ triển khai chiến lƣợc toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới. - Mục tiêu: + Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt CNXH. + Đàn áp phong trào cách mạng thế giới. + Khống chế, chi phối các nƣớc Đồng minh - Thực hiện: Khởi xƣớng cuộc Chiến tranh lạnh, gây chiến tranh xung đột ở nhiều nơi tiêu biểu là chiến tranh xâm lƣợc Việt Nam (1954 - 1975), can thiệp lật đổ chính quyền ở nhiều nơi trên thế giới. - Mĩ còn bắt tay với các nƣớc lớn XHCN: 2/1972 Tổng thống Mĩ thăm Trung Quốc, 5/1972 thăm Liên Xô nhằm thực hiện hòa hoãn với 2 nƣớc lớn để dễ bề chống lại phong trào cách mạng thế giới. II. NƢỚC MĨ TỪ 1973 - 1991 * Kinh tế : - Từ 1973- 1982, kinh tế su thoái do tác động của khủng hoảng năng lƣợng 1973. * Đối ngoại: Có nhiều tha đổi. - Sau thất bại ở Việt Nam, vẫn tiếp tục triển khai chiến lƣợc toàn cầu tăng cƣờng chạ đua vũ trang, đối đầu với Liên Xô. - 12- 1989 Mĩ và Liên Xô tu ên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. III. NƢỚC MĨ TỪ 1991 – 2000 * Kinh tế: Trong suốt thập niên 90, Mĩ có trải qua những đợt suy thoái ngắn, nhƣng kinh tế Mĩ vẫn đứng hàng đầu thế giới. * Khoa học kỹ thuật: Tiếp tục phát triển chiếm 1/3 phát minh của thế giới. 15
  16. * Đối ngoại: + Liên Xô tan vỡ, Mĩ vƣơn lên theo “một cực” chị phối và lãnh đạo thế giới song rất khó. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Điểm khác biệt về hình ảnh của nƣớc Mĩ với các nƣớc đồng minh thắng trận sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. nƣớc Mĩ sở hữu vũ khí ngu ên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác. B. nƣớc Mĩ khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại. C. nƣớc Mĩ không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thƣờng. D. nƣớc Mĩ lôi kéo nhiều nƣớc đồng minh thành lập liên minh quân sự (NATO). Câu 2. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. bị thiệt hại nặng nề về ngƣời và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai. B. phát triển mạnh mẽ, vƣơn lên đứng hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô). C. bị su giảm nghiêm trọng vì phải lo chi phí cho sản xuất vũ khí. D. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới. Câu 3. Ý nào dƣới đâ không phản ánh đúng sự phát triển vƣợt bậc về kinh tế-khoa học kĩ thuật của Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sở hữu ¾ dự trữ vàng của thế giới. B. Sản lƣợng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lƣợng công nghiệp toàn thế giới. C. Viện trợ cho các nƣớc Tâ Âu 17 tỉ đôla qua kế hoạch “phục hƣng châu Âu”. D. Trở thành nƣớc khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại. Câu 4. Giai đoạn kinh tế-khoa học kĩ thuật của Mĩ chiếm ƣu thế tu ệt đối về mọi mặt là A. từ năm 1973 đến năm 1991. B. từ năm 1945 đến năm 1973. C. từ năm 1991 đến năm 2000. D. từ năm 2000 đến năm 2015. Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ thu đƣợc nhiều lợi nhuận từ A. chế tạo, xuất khẩu vũ khí. B. sản xuất, xuất khẩu lƣơng thực. C. xuất khẩu phần mềm tin học. D. bán phát minh, sáng chế khoa học-kĩ thuật. Câu 6. Ý nào dƣới đâ giải thích không đúng về ngu ên nhân dẫn đến sự phát triển nhanh chóng về kinh tế-khoa học kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu. B. Áp dụng thành công cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại. C. Vai trò quản lí, điều tiết của bộ má nhà nƣớc. D. Nƣớc Mĩ không bị thực dân phƣơng Tâ xâm lƣợc, cai trị. Câu 7. Từ năm 1945 đến đầu những năm 70, chính sách đối nội nhất quán của chính qu ền Mĩ là A. ngăn chặn các tổ chức độc qu ền lũng đoạn kinh tế Mĩ. B. phân biệt, đối xử với ngƣời nƣớc ngoài đến Mĩ nhập cƣ. C. ngăn chặn, đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân và các lực lƣợng tiến bộ. 16
  17. D. cấm nhân dân biểu tình chống chiến tranh Mĩ xâm lƣợc Việt Nam. Câu 8. Chính sách đối ngoại xu ên suốt của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là A. khống chế, chi phối các nƣớc tƣ bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. B. triển khai chiến lƣợc toàn cầu, thiết lập trật tự “đơn cực” với tham vọng làm bá chủ thế giới. C. chống phá Liên Xô chủ nghĩa xã hội và các nƣớc xã hội chủ nghĩa trên thế giới. D. can thiệp vào công việc nội bộ các nƣớc, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lƣợc. Câu 9. Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lƣợc toàn cầu là A. khống chế, chi phối các nƣớc tƣ bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. B. vƣơn lên thành cƣờng quốc về kinh tế-tài chính để chi phối cả thế giới. C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. D. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. Câu 10. Để thực hiện mục tiêu trong chiến lƣợc toàn cầu, chính qu ền Mĩ đã dựa vào A. nền khoa học-kĩ thuật tiên tiến của minh và sự hợp tác với khối NATO. B. nền tài chính và chính sách ngoại giao khôn khéo để lôi kéo đồng minh. C. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự. D. lực lƣợng quân đội hùng mạnh, đặc biệt là vũ khí ngu ên tử. Câu 11. Từ sau cuộc khủng hoảng và su thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ A. vẫn đứng đầu thế giới tƣ bản với ƣu thế tu ệt đối. B. vẫn đứng đầu thế giới tƣ bản, nhƣng đã su giảm nhiều so với trƣớc. C. tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản). D. ngang bằng với Tâ Âu và Nhật Bản. Câu 12. Sự kiện có ảnh hƣởng lớn nhất đến tâm lí của ngƣời dân nƣớc Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX là A. sự thất bại, di chứng của nƣớc Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lƣợc Việt Nam. B. sự sa lầ của quân đội Mĩ trên chiến trƣờng Irắc. C. vụ khủng bố ngày 11 – 9 – 2001 tại Trung tâm thƣơng mại Mĩ. D. Tổng thống Mĩ - ennơđ bị ám sát. Câu 13. Mĩ xóa bỏ cấm vận và bình thƣờng hóa quan hệ với Việt Nam dƣới thời Tổng thống A. G.Bush (cha). B. G.Bush (con). C. B.Clintơn. D. Rigân. Câu 14. Hai đảng tha nhau cầm qu ền ở Mĩ là A. Đảng Bảo thủ và Đảng Tự do. B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa. C. Đảng Tự do và Đảng Dân chủ. D. Đảng Bảo thủ và Đảng Cộng hòa. Câu 15. Phong trào đấu tranh nào của các tầng lớp nhân dân Mĩ đã làm cho nội bộ nƣớc Mĩ bị chia rẽ? A. Phong trào đấu tranh của ngƣời da đen chống nạn phân biệt chủng tộc. B. Phong trào đấu tranh của ngƣời da đỏ đòi qu ền lợi về kinh tế và địa bàn cƣ trú. C. Phong trào đấu tranh của công nhân đòi tăng lƣơng, giảm giờ làm. 17
  18. D. Phong trào chống chiến tranh xâm lƣợc Việt Nam của nhiều tầng lớp nhân dân. Câu 16. Cho dữ liệu sau: 1). inh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và su thoái kéo dài; 2). Tổng thống Truman triển khai chiến lƣợc toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới; 3). Mĩ và Liên Xô chính thức tu ên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh; 4). Nƣớc Mĩ bị khủng bố tại Trung tâm thƣơng mại ở Niu Oóc; 5). Mĩ đƣa ra chiến lƣợc “Cam kết và mở rộng”; 6). Mĩ bình thƣờng hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Hã sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về nƣớc Mĩ sau năm 1945. A. 1, 3, 4, 2, 6, 5. B. 1, 2, 4, 3, 6, 5. C. 2, 1, 3, 5, 4, 6. D. 4, 1, 3, 2, 6, 5. Câu 17. Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1954 là A. can thiệp, “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lƣợc Đông Dƣơng của Pháp. B. ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ ta quân phiệt Nhật. C. đứng trung lập, không can thiệp, dính líu vào Việt Nam. D. phản đối Pháp xâm lƣợc trở lại Việt Nam. Câu 18. Ý nào dƣới đâ không phải là nội dung chính qu ền Mĩ triển khai chiến lƣợc toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. hởi xƣớng cuộc Chiến tranh lạnh và lôi kéo nhiều nƣớc đồng minh ủng hộ mình. B. Trực tiếp gâ nên nhiều cuộc chiến tranh xâm lƣợc ở nhiều nơi trên thế giới. C. Tu ên tru ền về tiềm lực kinh tế, sức mạnh quân sự và vai trò của Mĩ trên thế giới. D. Can thiệp vào công việc nội bộ các nƣớc, thiết lập chính qu ền ta sai ở nhiều nơi. Câu 19. Trong quá trình triển khai chiến lƣợc toàn cầu, Mĩ đã thu đƣợc một số kết quả, ngoại trừ việc A. lôi kéo đƣợc nhiều nƣớc đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ. B. ngăn chặn, đẩ lùi đƣợc chủ nghĩa xã hội trên thế giới. C. làm chậm lại quá trình giành độc lập của nhiều nƣớc trên thế giới. D. làm cho nhiều nƣớc bị chia cắt thời gian kéo dài. Câu 20. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới “hai cực” Ianta sụp đổ (1991), chính sách đối ngoại của Mĩ là A. ủng hộ trật tự “đa cực” nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới. B. tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. C. thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ là siêu cƣờng du nhất lãnh đạo thế giới. D. từ bỏ tham vòng làm bá chủ thế giới, chu ển sang chiến lƣợc chống khủng bố. 18
  19. BÀI 7. TÂY ÂU A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1945 - 1950 1950 - 1973 1973 - 1991 1991 - 2000 Kinh tế - Bị chiến tranh - Kinh tế phát - Tác động của - Kinh tế phục tàn phá ® khôi triển nhanh khủng hoảng hồi phát triển trở phục kinh tế. - Đầu thập kỷ 70 dầu mỏ 1973, lại. - Dựa vào viện trở thành một Tây Âu lâm vào - Giữa thập kỉ 90 trợ Mĩ qua kế trung tâm kinh suy thoái. tổng sản phẩm hoạch Mácsan. tế, tài chính lớn, - khó khăn: Lạm quốc dân chiếm Năm 1950, kinh khoa học - kỹ phát,thấp 1/3 tổng sản tế đƣợc phục thuật cao, hiện nghiệp, cạnh phẩm công hồi. đại. tranh quyết liệt nghiệp của thế với Mĩ và Nhật giới. Bản. Chính trị - xã - Củng cố nền - Nền dân chủ - Phân hóa giàu - Ổn định hội dân chủ tƣ sản đƣợc củng cố nghèo. - Ổn định chính song cũng chứa - Tệ nạn xã hội trị xã hội đầy những biến thƣờng xuyên động. xảy ra Đối ngoại - Liên Minh chặt - Một số nƣớc + Tháng - Có tha đổi chẽ với Mĩ. tiếp tục liên 11/1972 Đông tích cực trừ Anh - Tìm cách quay minh chặt chẽ Đức - Tâ Đức vẫn liên minh lại các thuộc địa với Mĩ (Anh, kí hiệp định về chặt chẽ với Mĩ. cũ. Đức, Italia) những cơ sở - Một số nƣớc -Một số nƣớc đã quan hệ giữa 2 châu Âu đã trở đa dạng hóa nƣớc Đức ® tình thành đối trọng quan hệ đối hình châu Âu của Mĩ. dịu đi. ngoại. - Quan hệ với + các nƣớc thuộc Ngày3/10/1990 địa cũ đƣợc cải nƣớc Đức thống thiện. nhất. LIÊN MINH CHÂU ÂU EU * Sự ra đời và quá trình phát triển -Năm 1951 cộng đồng than – thép châu Âu gồm 6 nƣớc Pháp, Tâ Đức, Bỉ, Hà Lan, 19
  20. Italia, Lucxămbua. - 1957 lập Cộng đồng năng lƣợng nguyên tử châu Âu và cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC) - 1967 sáp nhập 3 tổ chức trên thành Cộng đồng Châu Âu (EC) - Ngày 7/12/1991 các nƣớc EEC kí Hiệp ƣớc Maxtrích (Hà Lan),tiến tới trình hình thành liên minh châu Âu mới vào năm 2000 với đồng tiền chung, ngân hàng chung - Ngà 1/11/ 1993 EEC đổi thành liên minh Châu Âu (EU - Ngà 1/1/1999, phát hành đồng tiền chung châu Âu (EURO) và tới ngày 1/1/2002, chính thức đƣợc lƣu hành ở nhiều nƣớc EU. - Về số lƣợng thành viên: SGK * Quan hệ ngoại giao Việt Nam - Tây Âu - Tháng 10/1990 EU và Việt Nam đặt quan hệ chính thức. - 7-1995 EU và VN kí hiệp định hợp tác toàn diện. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Cho dữ liệu sau: 1). Tâ Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới; 2). Sau hơn một thập kỉ su thoái, kinh các nƣớc đã phục hồi và phát triển trở lại; 3). Tâ Âu đẩ mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh; 4). Giống nhƣ Mĩ và Nhật Bản, Tâ Âu lâm vào tình trạng su thoái, khủng hoảng kéo dài;. Hã sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian các giai đoạn phát triển của Tâ Âu sau năm 1945. A. 3, 1, 4, 2. B. 1, 3, 4, 2. C. 1, 2, 4, 3. D. 4, 1, 3, 2. Câu 2. Ý không phản ánh đúng tình hình các nƣớc Tâ Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Đất nƣớc bị tàn phá nặng nề, chính trị khủng hoảng. B. Hàng triêu ngƣời chết, mất tích hoặc tàn phế. C. Sản xuất công, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng. D. Giàu lên nhờ thu đƣợc chiến lợi phẩm từ các nƣớc phát xít bại trận. Câu 3. Ý nào dƣới đâ là nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nƣớc Tâ Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ. B. Xâm lƣợc trở lại các thuộc địa của mình. C. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ thông qua “ ế hoạch Mác-san”. D. Củng cố chính qu ền của giai cấp tƣ sản. Câu 4. “ ế hoạch Mác – san” mà các nƣớc Tây Âu thực hiện còn đƣợc gọi là A. Kế hoạch khôi phục kinh tế Mĩ - Âu B. Kế hoạch phục hƣng châu Âu C. Kế hoạch chinh phục châu Âu D. Kế hoạch phục hƣng liên minh châu Âu 20
  21. Câu 5. Để nhận đƣợc viên trợ của Mĩ qua ế hoạch Mác-san sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nƣớc Tây Âu phải tuân theo điều kiện nào do Mĩ đặt ra? A. Hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những ngƣời cộng sản ra khỏi chính phủ. B. Tổ chức tuyển cử tự do dân chủ trong nƣớc. C. hông đánh thuế hàng hóa của Mĩ khi nhập khẩu vào thị trƣờng Tây Âu. D. Đảm bảo các quyền tự do cho ngƣời lao động. Câu 6. hoảng năm 1950 là thời điểm A. kinh tế Tâ Âu đã vƣơn lên trở thành trung tâm kinh tế-tài chính thứ ba thế giới. B. nền kinh tế Tâ Âu phát triển nhanh chóng, vƣợt qua cả Nhật Bản. C. nền kinh tế các nƣớc Tâ Âu về cơ bản đã phục hồi và đạt mức trƣớc chiến tranh. D. Tâ Âu lâm vào tình trạng su thoái, do tác động của ế hoạch Mác-san. Câu 7. Khối quân sự Bắc Đại Tâ Dƣơng (NATO) do Mĩ lập ra năm 1949 nhằm A. chống lại Liên Xô và các nƣớc xã hội chủ nghĩa Đông Âu. B. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. D. chống lại các nƣớc xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 8. Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tâ Dƣơng (NATO), tình hình châu Âu nhƣ thế nào? A. Căng thẳng, dẫn đến sự chạ đua vũ trang và thiết lập căn cứ quân sự ở nhiều nơi. B. Đƣợc bảo vệ, an inh ổn định, có điều kiện để phát triển. C. Có sự đối đầu gay gắt giữa các nƣớc trong khối NATO với nhau. D. Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới giữa các nƣớc trong khối. Câu 9: Những năm 1945 – 1950 là thời gian các nƣớc Tây Âu A. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học-kĩ thuật. B. đối đầu gay gắt với Mĩ và Liên Xô. C. xả ra xung đột vũ trang giữa các nƣớc do tác động của Chiến tranh lạnh. D. tập trung vào khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh. Câu 10. Những năm 1945 – 1950 là thời gian các nƣớc Tây Âu A. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học-kĩ thuật. B. đối đầu gay gắt với Mĩ và Liên Xô. C. xả ra xung đột vũ trang giữa các nƣớc do tác động của Chiến tranh lạnh. D. tập trung vào khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh. Câu 11. Từ 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cƣờng quốc công nghiệp A. đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). B. đứng thứ ba thế giới (sau Mĩ và Nhật Bản). C. đứng thứ thứ tƣ thế giới (sau Mĩ, Nhật Bản và Canađa). D. đứng đầu các nƣớc tƣ bản đồng minh của Mĩ. Câu 12. Thành tựu lớn nhất mà các nƣớc Tâ Âu đạt đƣợc trong những năm 50 – 70 của thế kỉ XX là A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới. B. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế. C. cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất. D. ngăn chặn đƣợc sự ảnh hƣởng của chủ nghĩa xã hội lan ra toàn thế giới. 21
  22. Câu 13.Yếu tố không phải lí do khiến nền kinh tế các nƣớc Tâ Âu phát triển nhanh chóng trong những năm 1950 – 1973 là A. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lƣợng, hạ giá thành sản phẩm. B. ngân sách Nhà nƣớc chi cho quốc phòng thấp, chủ ếu đầu tƣ phát triển kinh tế. C. Nhà nƣớc có vai trò lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩ nền kinh tế. D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu. Câu 14. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nƣớc Tâ Âu có xu hƣớng đẩ mạnh liên kết khu vực vì A. muốn xâ dựng mô hình nhà nƣớc tƣ bản mang bản sắc của châu Âu. B. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hƣởng của Mĩ. C. bị cạnh tranh qu ết liệt bởi kinh tế Mĩ và Nhật Bản. D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tâ Âu. Câu 15. Năm 1993, Cộng đồng châu Âu (EC) chính thức mang tên mới là Liên minh châu Âu (EU). Mục tiêu của tổ chức nà là đẩ mạnh hợp tác, liên minh giữa các nƣớc A. trong các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung. B. trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị và văn hóa. C. trong các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ. D. trong lĩnh vực chính trị và quân sự. Câu 16. Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tâ Âu những năm 1950 – 1973 so với những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chịu sự chi phối và ảnh hƣởng sâu sắc của Mĩ. B. tất cả các nƣớc đã chu ển sang thực hiện đã phƣơng hóa quan hệ với bên ngoài. C. trừ một số nƣớc tiếp tục liên minh với Mĩ, nhiều nƣớc cố gắng đa dạng hóa, đa phƣơng hóa trong quan hệ với bên ngoài. D. ủng hộ Mĩ trong chiến tranh xâm lƣợc Việt nam và xâm lƣợc trở lại các thuộc địa cũ của mình. Câu 17. Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nƣớc Tâ Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế. B. mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của khối xã hội chủ nghĩa. C. thực hiện chính sách đa phƣơng hóa, đa dạng hóa với bên ngoài. D. quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc. Câu 18. Từ năm 1973 đến năm 1991, nền kinh tế các nƣớc Tâ Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, su thoái là do A. chịu tác động từ khủng hoảng của nƣớc Mĩ và Nhật Bản. B. bị bao vâ bởi hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới lớn mạnh. C. các nƣớc Tâ Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. D. tác động của cuộc khủng hoảng năng lƣợng thế giới bắt đầu từ năm 1973. Câu 19. Từ năm 1973 đến năm 1991, nền kinh tế các nƣớc Tâ Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, su thoái là do A. chịu tác động từ khủng hoảng của nƣớc Mĩ và Nhật Bản. B. bị bao vâ bởi hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới lớn mạnh. 22
  23. C. các nƣớc Tâ Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. D. tác động của cuộc khủng hoảng năng lƣợng thế giới bắt đầu từ năm 1973. Câu 20. Tổ chức liên kết chính trị- kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh vào cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là A. Liên hợp quốc. B. Tổ chức thống nhất châu Phi. C. Liên minh châu Âu. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Câu 21. Cho dữ liệu sau: 1). Bức tƣờng Béclin ngăn đôi hai miền nƣớc Đức bị phá bỏ; 2). Các nƣớc Tâ Âu tham gia kí Định ƣớc Henxinhki về an ninh và hợp tác châu Âu; 3). Hai miền nƣớc Đức kí kết hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa hai bên; 4). Nƣớc Đức đã tái thống nhất. Hã sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về quá trình hòa hoãn Tâ Âu và Đông Âu. A. 1, 3, 4, 2. B. 3, 2, 1, 4. C. 1, 3, 4, 2. D. 4, 1, 3, 2. Câu 22. Cho dữ liệu sau: 1). Sáu nƣớc Tâ Âu thành lập tổ chức “Cộng đồng than-thép châu Âu”; 2). Các nƣớc hợp nhất ba cộng đồng lại thành “Cộng đồng châu Âu (EC); 3). “Cộng đồng năng lƣợng ngu ên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” đƣợc thành lập; 4) Phát hành và sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Ơ rô); 5). EC đƣợc đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU). Hã sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về quá trình liên kết khu vực ở Tâ Âu. A. 1, 3, 4, 2, 5. B. 1, 3, 4, 5, 2. C. 1, 3, 2, 5, 4. D. 4, 1, 5, 2, 1. Câu 23. Cơ cấu của Liên minh châu Âu (EU) gồm năm cơ quan chính là , Hội đồng Bộ trƣởng, Ủ ban châu Âu, Quốc hội châu Âu và Tòa án châu Âu. Lúc mới mang tên gọi mới EU, tổ chức nà chỉ có 15 nƣớc thành viên, nhƣng đến năm 2007 đã lên tới Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, EU đã trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh, chiếm hơn ¼ GDP của thế giới. Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống. A. Hội đồng châu Âu . 27 nƣớc chính trị - kinh tế B. Hội đồng bảo an 25 nƣớc kinh tế-tài chính C. Hội đồng châu Âu 20 nƣớc . chính trị-an ninh D. Hội đồng Quản thác . 27 nƣớc chính trị - an ninh Câu 24. Ý nào dƣới đâ không phải là nét tƣơng đồng về sự hình thành và phát triển của liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác. B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị mạnh để tránh bị chi phối ảnh hƣởng từ các cƣờng quốc lớn bên ngoài. 23
  24. C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có 6 nƣớc thành viên, về sau mở rộng nhiều nƣớc. D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao. BÀI 8. NHẬT BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Nhật Bản từ 1945 - 1952. * Hoàn cảnh - Nhật bị tàn phá nặng nề - Bị quân đội Mĩ chiếm đóng từ 1945 đến 1952, chỉ huy và giám sát mọi hoạt động * Nội dung các chính sách về kinh tế của Nhật - Về kinh tế: Thực hiện 3 cuộc cải cách dân chủ: + Giải tán các Daibátxƣ + Cải cách ruộng đất + Dân chủ hóa lao động ® Dựa vào sự viện trợ của Mĩ (1950 - 1951) kinh tế Nhật đƣợc phục hồi - Về đối ngoại: Liên minh chặt chẽ với Mĩ. Ngà 8/8/1951 kí Hiệp ƣớc an ninh Mĩ - Nhật. II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973 * Về kinh tế - Từ 1952 đến 1960: phát triển nhanh. - Từ 1960-1973- phát triển thần kì: + 1960 - 1969 là 10,8% - > 1970 -1973 có giảm đi nhƣng vẫn đạt 7,8% cao hơn rất nhiều những nƣớc TB khác. + Đầu thập kỉ 70 Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới * Về khoa học kỹ thuật-giáo dục +Đầu tƣ thích đáng cho nghiên cứu khoa học trong nƣớc và mua những phát minh từ bên ngoài. + Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực công nghiệp dân dụng. * Nguyên nhân phát triển: - HS xem SGK * Hạn chế:SGK * Đối ngoại: + Về cơ bản: Liên minh chặt chẽ với Mĩ + Năm 1956, bình thƣờng hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc. III. Nhật Bản từ năm 1973 – 1991 * Kinh tế: - khủng hoảng dầu mỏ 1973, kinh tế Nhật Bản phát triển xen kẽ với những giai đoạn 24
  25. khủng hoảng suy thoái ngắn. - Những năm 80 vƣơn lên siêu cƣờng tài chính số 1 thế giới (chủ nợ lớn nhất thế giới) * Đối ngoại: - Những năm 70, Nhật Bản đƣa ra chính sách đối ngoại mới: tăng cƣờng quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nƣớc Đông Nam Á và ASEAN. - Ngày 21/9/1973, Nhật thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam. IV. Nhật bản từ năm 1991 – 2000 * Kinh tế: - Suy thoái triền miên * Khoa học - kỹ thuật: Tiếp tục phát triển ở trình độ cao. * Chính trị: Có phần không ổn định. * Đối ngoại: + Thoát dần sự lệ thuộc vào Mĩ + Coi trọng quan hệ với phƣơng Tâ và mở rộng đối ngoại với các đối tác khác trên phạm vi toàn cầu. + Với khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng, quan hệ với các nƣớc Nics và ASEAN. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đất nƣớc bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nƣớc ngoài chiếm đóng, kinh tế su sụp. B. thu đƣợc lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển nhanh chóng. C. bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần. D. đất nƣớc gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài ngu ên thiên nhiên. Câu 2. Từ năm 1945 đến năm 1952, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi A. quân đội Mĩ và Liên Xô, dƣới danh nghĩa lực lƣợng Đồng minh. B. quân đội Mĩ, dƣới danh nghĩa lực lƣợng Đồng minh. C. quân đội Anh, dƣới danh nghĩa lực lƣợng Đồng minh. D. liên quân Mĩ - Anh - Pháp, dƣới danh nghĩa lực lƣợng Đồng minh. Câu 3. Ý nào dƣới đâ không đúng khi phản ánh biện pháp khôi phục đất nƣớc của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức va nợ để phát triển. B. Xâ dựng lực lƣợng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc ở biển Hoa Đông. C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ. D. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ má chiến tranh của Nhật Bản. Câu 4. Cho dữ liệu sau: 1). Phát triển “thần kì”, vƣơn lên trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn thứ hai thế giới; 2). Đất nƣớc bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nƣớc ngoài chiếm đóng, kinh tế su sụp; 3) Do khủng hoảng năng lƣợng năm 1973, kinh tế Nhật Bản bị su thoái ngắn, sau đó vƣơn lên thành siêu cƣờng tài chính số một thế giới; 4). inh tế bị su thoái, nhƣng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới. Hã sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về các giai đoạn lịch sử của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 2000. 25
  26. A. 1, 3, 4, 2. B. 2, 1, 3, 4. C. 1, 2, 4, 3. D. 4, 1, 2, 3. Câu 5. Trong nội dung cải cách kinh tế ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Bộ Chỉ hu tối cao lực lƣợng Đồng minh đã giải tán các Đaibátxƣi để A. xóa bỏ những tàn dƣ của quan hệ tƣ bản chủ nghĩa. B. xóa bỏ qu ền lực của Thiên hoàng trong việc chiếm hữu đất đai. C. mở đƣờng cho hàng hóa của Mĩ tràn vào thị trƣờng Nhật Bản. D. xóa bỏ những tàn dƣ của quan hệ phong kiến. Câu 6. Những cải cách dân chủ đƣợc thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa nhƣ thế nào? A. Đƣa Nhật Bản ngà càng lệ thuộc chặt chẽ vào Mĩ. B. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu bá chủ châu Á. C. Giúp cho kinh tế Nhật Bản đƣợc khôi phục nhanh chóng và phát triển mạnh mẽ. D. Đặt nền móng cho Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau nà . Câu 7. Vai trò của Thiên hoàng đƣợc qu định trong Hiến pháp mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhƣ thế nào? A. Chỉ là tƣợng trƣng, không có qu ền lực đối với nhà nƣớc. B. Có u qu ền, qu ền lực tu ệt đối. C. Có qu ền lực ngang hàng với Thủ tƣớng. D. Có qu ền lực lớn, chỉ đứng sau Thủ tƣớng. Câu 8. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Hiếp pháp mới của Nhật Bản (1946). B. Hiệp ƣớc Hòa bình Xan Phranxixcô (1951). C. Hiệp ƣớc an ninh Mĩ – Nhật (1951). D. Học thu ết Phucƣđa (1977). Câu 9. Hiệp ức an ninh Mĩ – Nhật đã đặt Nhật Bản đã đặt Nhật Bản A. luôn ở trong tình trạng phụ thuộc vào Mĩ về chế độ chính trị. B. đứng dƣới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, nhƣng Mĩ không đƣợc phép đóng quân trên lãnh thổ Nhật. C. đứng dƣới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xâ dựng các căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật. D. đứng dƣới “chiếc ô” bảo trợ về kinh tế và an ninh của Mĩ. Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nƣớc Tâ Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ? A. Nhật Bản và Tâ Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậ của Mĩ. B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhƣng nhiều nƣớc Tâ Âu tìm cách thoát dần ảnh hƣởng của Mĩ. C. Tâ Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhƣng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hƣởng của Mĩ. D. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tâ Âu chỉ liên minh với Mĩ. Câu 11. Biểu hiện nào cho thấ nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với Mĩ? 26
  27. A. Tháng 9 – 1951, Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ƣớc an ninh Mĩ – Nhật, đặt nền tảng cho quan hệ giữa hai nƣớc. B. Tháng 9 – 1951, Nhật Bản và Mĩ kí Hiệp ƣớc hòa bình Xan Phranxixcô. C. Nhật Bản nhận viện trợ kinh tế từ Mĩ và cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ của mình. D. Hiệp ƣớc an ninh Mĩ – Nhật đƣợc hai bên kí kéo dài vĩnh viễn. Câu 12. inh tế của Nhật Bản có tốc độ phát triển nhanh, thƣờng đƣợc gọi sự phát triển “thần kì” là giai đoạn A. 1950 – 1973. B. 1952 – 1973. C. 1960 - 1973. D. 1945 - 1973. Câu 13. Ý nào dƣới đâ không đúng khi nói về biểu hiện sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1960 – 1973? A. Tốc độ tăng trƣởng bình quân hàng năm luôn đạt hai con số, xấp xỉ 11%. B. Vƣơn lên thành siêu cƣờng tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới. C. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vƣợt qua Anh, Pháp, Tâ Đức, Italia và Canađa. D. Năm 1968, Nhật Bản trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tƣ bản (sau Mĩ). Câu 14. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nƣớc tƣ bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩ mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc? A. hai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài ngu ên. B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật. C. Tăng cƣờng xuất khẩu công nghệ phần mềm. D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. Câu 15. Ý nào dƣới đâ phản ánh không đúng về chính sách coi trọng giáo dục và khoa học-kĩ thuật của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thành lập các tổ chức bảo vệ qu ền bình đẳng giới. B. Thành lập nhiều nhóm chu ên gia nghiên cứu về con ngƣời. C. Mua nhiều bằng phát minh, sáng chế của nƣớc ngoài để ứng dụng trong nƣớc. D. Không chi tiền của cho quốc phòng an ninh để tập trung vào giáo dục con ngƣời. Câu 16. Yếu tố có ý nghĩa qu ết định hàng đầu tạo ra bƣớc phát triển “thần kì” của Nhật Bản là A. tài ngu ên thiên nhiên của đất nƣớc. B. con ngƣời. C. các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại. D. các ếu tố bên ngoài nhƣ nguồn viện trợ của Mĩ, chiến tranh ở Việt Nam . Câu 17. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã A. đã trở thành siêu cƣờng tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới. B. trở thành nền kinh tế đứng đầu châu Á và là chủ nợ lớn thứ hai thế giới (sau Mĩ). C. trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tƣ bản (sau Mĩ). D. trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn thứ hai thế giới (sau Mĩ). Câu 18. Sự kiện đánh dấu mốc quan trọng trong đời sống chính trị ở Nhật Bản thập niên 90 của thế kỉ XX là A. Đảng Dân chủ tự do (LDP), đại diện cho qu ền lợi của giai cấp tƣ sản liên tục cầm qu ền. 27
  28. B. Đảng Cộng sản và nhiều đảng khác đƣợc công khai hoạt động, phong trào bãi công và các phong trào dân chủ phát triển rộng rãi. C. Đảng Dân chủ tự do (LDP) đã mất qu ền lập Chính phủ, phải nhƣờng chỗ hoặc liên minh với các lực lƣợng đối lập. D. một mô hình chính trị mới với sự tham gia cầm qu ền của nhiều chính đảng đƣợc đã đƣợc thừa nhận ở Nhật Bản. Câu 19. Nền tảng xu ên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. liên minh chặt chẽ với châu Á bằng khẩu hiệu “châu Á của ngƣời châu Á”. C. độc lập, tự do và tự chủ. D. trung lập trong mối quan hệ quốc tế. Câu 20. Ý nào dƣới đâ không phải là biểu hiện của Nhật Bản “đã trở thành một siêu cƣờng tài chính số một thế giới” từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX? A. Nhật Bản trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới. B. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 3 lần của Mĩ. C. Giúp đỡ tài chính cho nhiều nƣớc để phát triển kinh tế thông qua nguồn vốn ODA. D. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên bang Đức. Câu 21. Học thu ết nào đánh dấu sự “qua trở về” châu Á của Nhật Bản trong khi vẫn coi trọng mối quan hệ Nhật – Mĩ, Nhật – Tây Âu? A. Học thu ết Phucƣđa (do Thủ tƣớng Phucƣđa đƣa ra) B. Học thu ết aiphu (do Thủ tƣớng aiphu đƣa ra) C. Học thu ết Mi adaoa (do Thủ tƣớng Mi adaoa đƣa ra) D. Học thu ết Hasimôtô (do Thủ tƣớng Hasimôtô đƣa ra) Câu 22. Cho dữ liệu sau: 1). Học thu ết Mi adaoa; 2). Học thu ết aiphu; 3) Học thu ết Hasimôtô; 4). Học thu ết Phucƣđa. Hã sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về các học thu ết phản ánh chính sách đối ngoại của Nhật Bản theo xu hƣớng hƣớng về châu Á ngà càng đậm nét . A. 1, 3, 4, 2. B. 3, 1, 2, 4. C. 1, 2, 4, 3. D. 4, 2, 1, 3. Câu 23. Ý nào dƣới đâ phản ánh không đúng về những khó khăn Nhật Bản thƣờng gặp trong quá trình phát triển đất nƣớc? A. Luôn gặp sự cạnh tranh qu ết liệt của Mĩ, Tâ Âu, Trung Quốc và các nƣớc công nghiệp mới. B. Cơ cấu kinh tế của Nhật Bản thiếu cân đối giữa các vùng và các ngành kinh tế. C. Những hành động khiêu khích của Trung Quốc ở vùng biển Hoa Đông. D. Lãnh thổ không rộng, nghèo tài ngu ên, thƣờng xu ên gặp thiên tai. Câu 24. Nét tƣơng đồng về ngu ên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tâ Âu phát triển nhanh, trở thành các trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới là A. Vai trò của bộ má nhà nƣớc trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ. B. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại. C. Ngƣời dân cần cù, chịu khó, trình độ ta nghề cao. 28
  29. D. Lãnh thổ rộng, nghèo tài ngu ên, thƣờng xu ên gặp thiên tai. Câu 25. Trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới, nƣớc nào là thành viên của Liên hợp quốc? A. Mĩ, Anh, Nhật. B. Mĩ, Pháp, Nhật C. Mĩ, Anh, Pháp. D. Mĩ, Anh, Pháp, Italia. BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ CHIẾN TRANH LẠNH A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh. * Nguồn gốc - Sự đối lập về mục tiêu và chiến lƣợc giữa 2 cƣờng quốc Liên Xô và Mĩ - Mâu thuẫn này bắt đầu từ tham vọng và âm mƣu bá chủ thế giới của Mĩ. - Từ một liên minh chống Phátxit, Liên Xô và Mĩ đã đi đến tình trạng đối đầu: * Phía Mĩ: + Học thuyết Tờruman (1947) + kế hoạch Mácsan (1947) + Sự thành lập khối NaTo (1949) *Phía Liên Xô +Thành lập Hội đồng tƣơng trợ kinh tế (SEV) (1949) + Tổ chức hiệp ƣớc Vacsava (1955) Cục diện 2 phe đƣợc xác lập Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. II. Sự đối đầu Đông -Tây và những cuộc chiến tranh cục bộ (không dạy) 1. Cuộc chiến tranh xăm lƣợc Đông Dƣơng của thực dân Pháp. - Từ 1946 nhân dân Đông Dƣơng tiến hành kháng chiến chống Pháp quay lại xâm lƣợc. - Chiến tranh Đông Dƣơng ngà càng chịu tác động của 2 phe: +Từ 1949 Việt Nam nhận đƣợc sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc, Đông Âu. + 1950, Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dƣơng. + 1954, Hiệp định Giơnevơ đƣợc kí kết, kết thúc cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dƣơng, đồng thời cũng phản ánh rõ nét cuộc đấu tranh gay gắt giữa 2 phe. 2. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) -1948, Triều Tiên bị chia cắt làm 2 miền: + Từ vĩ tu ến 38 trở ra Bắc là nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Liên Xô bảo trợ). - Từ vĩ tu ến 38 trở về phía Nam là nƣớc Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc) Mĩ bảo trợ 29
  30. - 1950 - 1953 Chiến tranh 2 miền. Là SP của Chiến tranh lạnh và trở thành cuộc đụng đầu trực tiếp giữa 2 phe Xô - Mĩ. 3. Cuộc chiến tranh xâm lƣợc Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975) - Từ 1954 - 1975 Mĩ đã thực hiện cuộc chiến tranh xâm lƣợc thực dân mới ở Việt Nam. - Việt Nam trở thành trọng điểm của chiến lƣợc toàn cầu của Mĩ. - Đƣợc sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc, các nƣớc XHCN khác, VN đã đánh bại các chiến lƣợc của Mĩ, buộc Mĩ kí Hiệp định Pari 1973 rút quân về nƣớc và 1975 giành thắng lợi hoàn toàn. Chiến tranh Đông Dƣơng trở thành chiến tranh cục bộ lớn nhất, kéo dài nhất, phản ánh mâu thuẫn 2 phe. III. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây và Chiến tranh lạnh chấm dứt. - Đầu thập kỉ 70, xu hƣớng hòa hoãn Đông - Tâ đã xuất hiện - Biểu hiện: + ngà 9/11/1972 Đông Đức - Tâ Đức đã kí Hiệp định về những cơ sở quan hệ 2 nƣớc. + Năm 1972, Liên Xô - Mĩ kí Hiệp ƣớc cắt giảm vũ khi chiến lƣợc. + Tháng 8/1975, 33 nƣớc châu Âu, Mĩ, Canada đã kí Hiệp ƣớc Henxinki - Hiệp ƣớc an ninh và hợp tác châu Âu. + Từ đầu những năm 70, hai siêu cƣờng Xô - Mĩ đã tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao. + Tháng 12/1989, tại cuộc gặp gỡ cấp cao giữa Liên Xô, Mĩ hai bên đã tu ên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. => Thế giới vẫn chƣa có 1 nền hòa bình và an ninh thật sự nhất là ở các nƣớc nghèo nàn, lạc hậu. IV. Thế giới sau Chiến tranh lạnh - Từ 1989 - 1991 Liên Xô và hệ thống XHCN tan rã = > sụp đổ của thế giới 2 cƣc. Mĩ là cực duy nhất còn tồn tại - Các xu thế phát triển hiện nay của thế giới: + Trật tự thế giới đang hình thành theo xu hƣớng “đa cực” + Các quốc gia đều chỉnh chiến lƣợc phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế. + Mĩ ra sức thiết lập trật tự “một cực” bá chủ thế giới, nhƣng khó thực hiện. + Hòa Bình thế giới đƣợc củng cố, tuy nhiên nội chiến, xung đột vẫn diễn ra ở nhiều nơi. - Sang thế kỉ XXI, xu thế hòa bình, hợp tác quốc tế là xu thế chính . B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là A. chiến tranh lạnh B. sự hình thành các khối quân sự đối lập C. xu hƣớng toàn cầu hóa 30
  31. D. xu hƣớng khu vực hóa Câu 2. Sự kiện nào dƣới đâ đƣợc xem là sự kiện khởi đầu của cuộc “ Chiến tranh lạnh”? A. Đạo luật viện trợ nƣớc ngoài của Quốc hội Mĩ B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman C. Diễn văn của ngoại trƣởng Mĩ Mácsan D. Chiến lƣợc toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven Câu 3. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới nhƣ thế nào? A. Đơn cực. B. Đa cực nhiều trung tâm. C. Một cực nhiều trung tâm D. Đa cực. Câu 4. Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phong thủ Vác -sa-va (14-5-1955) A. Để tăng cƣờng tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nƣớc Đông Âu B. tăng cƣờng sứac mạnh của các nƣớc xã hội chủ nghĩa C. Để đối phó với khối quân sự NATO D. Để đảm bảo hòa bình và an ninh ở Châu Âu Câu 5. Tổ chức Hiệp ƣớc phòng thủ Vác -sa-va mang tính chất A. Một tổ chức kinh tế của các nƣớc xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nƣớc xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nƣớc xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nƣớc xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu Câu 6. Sự kiện lịch sử nào chứng tỏ Xô-Mĩ chấm dứt “chiến tranh lạnh” giữa 2 nƣớc lớn? A. Quan hệ Xô-Mĩ ngà càng đƣợc cải thiện B. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa tổng thống George Bus (Mĩ) và Goócbachóp tại đảo Manta( Địa Trung Hải) vào tháng 12 năm 1989 C. năm 1972. hai siêu cƣờng Xô Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lƣợc. D. tháng 8/1975, 33 nƣớc Châu Âu cùng Mĩ và CanaĐa kí định ƣớc Hen xinki. Câu 7. Xu thế hòa hoãn Đông Tâ xuất hiện khi nào? A. Đầu những năm 60 B. Đầu những năm 70 C. Đầu những năm 80 D. Đầu những năm 90. Câu 8. Định ƣớc nào đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối tƣ bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu? A. Mác Trích B. hiệp ƣớc ABM C. Định ƣớc Henxinki D. Định ƣớc Mác Trích và hiệp ƣớc ABM Câu 9. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh là do A. Sự vƣơn lên của các nƣớc Đức, Tây Âu, Nhật Bản B. Cuộc chạ đua vũ trang kéo dài làm cho cả hai nƣớc tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cƣờng quốc khác. C. Sự vƣơn lên của các nƣớc Đức, Tây Âu, Nhật Bản và cuộc chạ đua vũ trang kéo dài làm cho cả hai nƣớc tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cƣờng quốc khác. D. Liên Xô và các nƣớc Xã hội chủ nghĩa Đông Âu khủng hoảng. 31
  32. Câu 10. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển nhƣ thế nào? A. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển ƣu tiên về công nghiệp. B. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. C. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển lấ đối ngoại làm trọng điểm. D. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển lấy quân sự làm trọng điểm. Câu 11. Tổ chức Hiệp ƣớc Bắc Đại Tây Dƣơng (NaTO) đƣợc thành lập tại A. Pari (Pháp) B. Luân Đôn( Anh) C. Oasinhtơn D. Maxcơva Câu 12. Sự ra đời của khối quân sự nào đánh dấu sự xác lập trật tự hai cực, hai phe? A. NATO B. Vácsava C. SEATO D. NATO và Vácsava Câu 13. Hậu quả của kế hoạch Mácsan là A. hình thành hai chế độ chính trị đối lập B. tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nƣớc Tâ Âu tƣ bản chủ nghĩa và các nƣớc Đông Âu xã hội chủ nghĩa. C. hình thành hai khối quân sự đối lập D. hình thành trật tự hai cực, hai phe. BÀI 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỈ XX A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ 1.Nguồn gốc và đặc điể *Nguồn gốc Xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con ngƣời. *Đặc điểm - Đặc điểm lớn nhất là khoa học trở thành lực lƣợng sản xuất trực tiếp. - Khoa học và kỹ thuật có sự liên kết chặt chẽ, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. 2. Những thành tựu tiêu biểu (không dạy) II. Xu hƣớng toàn cầu hóa và ảnh hƣởng của nó - Khái niệm: Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hƣởng 32
  33. tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. - Biểu hiện: + Sự phát triển nhanh chóng của thƣơng mại quốc tế. + Sự phát triển to lớn của các chƣơng trình xu ên quốc gia. + Sự sát nhập hợp nhất của công ty thành những tập đoàn khổng lồ + Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thƣơng mại, tài chính quốc tế và khu vực. - Tích cực và hạn chế:SGK Toàn cầu hóa là xu thế tất yêu không thể đảo ngƣợc, vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với mỗi quốc gia, dân tộc B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học –kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. kĩ thuật trở thành lực lƣợng sản xuất trực tiếp B. khoa học trở thành lực lƣợng sản xuất trực tiếp C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học và công nghệ D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. Câu 2. Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là do hệ quả của A. sự phát triển của quan hệ thƣơng mại quốc tế. B. cuộc cách mạng khoa học công nghệ. C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. D. quá trình thống nhất thị trƣờng thế giới. Câu 3. Nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mĩ B. Anh C. Pháp D. Nhật Bản Câu 4. Nguồn gốc của cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai thế giới là do A. những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con ngƣời. B. đáp ứng nhu cầu chạ đua vũ trang C. nhu cầu của sản xuất D. nhu cầu của đời sống con ngƣời. Câu 5. Nƣớc đi đầu trong chế tạo công cụ sản xuất mới và vật liệu mới sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Anh B. Pháp C. Nhật Bản D. Mĩ Câu 6. Bản chất của toàn cầu hóa là gì? A. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hƣởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. B. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hƣởng giữa các nƣớc. C. Quá trình phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên 33
  34. thế giới. D. Sáp nhập và hợp nhất của công ty thành các tập đoàn lớn. Câu 7. Mặt tích cực của toàn cầu hóa là A. Thúc đẩy mạnh và nhanh việc phát triển và xã hội hóa lực lƣợng sản xuất và chuyển biến cơ cấu kinh tế B. Giúp đỡ các nƣớc chậm phát triển C. Thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh việc phát triển và xã hội hóa lực lƣợng sản xuất và chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi phải cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 8. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện khi nào? A. Đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX B. Đầu những năm 80 thế kỉ XX C. Đầu những năm 60 thế kỉ XX D. Đầu những năm 90 thế kỉ XX Câu 9. Lí do Mĩ đạt đƣợc nhiều thành tựu rực rơ về khoa học-kĩ thuật A. Mĩ là nƣớc khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai B. Chính sách Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuật, coi đâ là trung tâm chiến lƣợc để phát triển đất nƣớc C. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học đƣợc nghiên cứu và ứng dụng tại Mĩ. D. Mĩ chủ ếu là mua bằng phát minh Câu 10. Hai cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mà nhân loại đã trải qua, là những cuộc cách mạng nào ? A. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX B. Cuộc ca h mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX C. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX vàcuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX D. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ thế kỉ XX BÀI 11: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000 A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại 1945 - 2000. 1. Giai đoạn từ 1945 - 1991. a. Trật tự thế giới mới đã đƣợc xác lập - dựa trên sự thỏa thuận tại Ianta. Phạm vi ảnh hƣởng chủ yếu thuộc về 2 nƣớc Liên Xô - Mĩ (do Liên Xô - Mĩ đứng đầu mỗi cực) gọi là 2 cực Ianta. b. Chủ nghĩa xã hội - Chủ nghĩa xã hội vƣợt ra khỏi phạm vi của một nƣớc, trở thành hệ thống thế giới - Từ 1973, chủ nghĩa xã hội lâm vào khủng hoảng dẫn tới sụp đổ 1991. 34
  35. c. Mĩ: vƣơn lên trở thành nƣớc tƣ bản giàu mạnh nhất, đứng đầu phe tƣ bản chủ nghĩa. - Tây Âu - Nhật Bản: đã vƣơn lên mạnh mẽ, nhờ tự điều chỉnh trong những thời điểm quan trọng. d. Sau chiến tranh phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở khắp Á, Phi, Mĩ Latinh làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, làm tha đổi căn bản bộ mặt thế giới. e. Sau chiến tranh xu hƣớng chủ yếu trong quan hệ quốc tế là mâu thuẫn đối đầu gay gắt kéo dài giữa 2 phe do Liên Xô - Mĩ đứng đầu. g. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần 2 khởi đầu ở Mĩ, lan nhanh ra thế giới và đạt đƣợc thành tựu kì diệu, đƣa con ngƣời tiến những bƣớc dài trong lịch sử. 2. Giai đoạn 1991 đến nay: + Trật tự thế giới mới đang dần hình thành: đa cực + Các nƣớc điều chỉnh quan hệ theo hƣớng đối thoại, thỏa hiệp, hợp tác. + Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ + Ở nhiều nơi nội chiến, xung đột, khủng bố vẫn diễn ra gây nhiều tác hại, báo hiệu nguy cơ mới với thế giới B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50, 60, nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX? A. Đứng thứ nhất trên thế giới B. Đứng thứ hai trên thế giới C. Đứng thứ ba trên thế giới D. Đứng thứ tƣ trên thế giới Câu 2. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai: A. Hòa bình, trung lập B. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có ngu cơ hủ diệt loài ngƣời D. iên qu ết chống lại các chính sách gâ chiến của Mỹ Câu 3. Hội nghị Ianta đƣợc triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào? A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nƣớc phát xít C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nƣớc thắng trận D. Cả 3 ý trên Câu 4: Nguyên tắc hoạt động cuả tổ chức Liên Hợp Quốc A. Bình đảng chủ quyền giữa các quốc qia và quyền tự quyết của các dân tộc, Tôn trọng toàm vẹn lãnh thổ và độc lập về chính trị của tất cả các nƣớc B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nƣớc nào. Tôn trọng toàm vẹn lãnh thổ và độc lập về chính trị của tất cả các nƣớc. Bình đảng chủ quyền giữa các quốc qia và quyền tự quyết của các dân tộc. C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình, chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nƣớc lớn ( Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc), Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nƣớc nào. 35
  36. D. Cả A và C Câu 5: Tháng 9/1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ mấy của Tổ chức Liên Hợp Quốc? A. 146 B. 147 C. 148 D. 149 Câu 6: Tổng thống đầu tiên của Liên Bang Nga là: A. Lênin. B. Xtalin. C. Goocbachốp D. Enxin. Câu 7: sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia kế tục Liên Xô là: A. Ucraina B. Liên Bang Nga C. Ca-Dắc-Tan D. Litvia. Câu 8: hó khăn lớn nhất về chính trị của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là: A. Tranh chấp quyền lực giữa các tập đoàn tài chính- chính trị và những cuộc xung đột sắc tộc. B. Tranh chấp quyền lực giữa các đảng phái đối lập C. Bao vây cô lập của các phƣơng Tâ D. Phong trào đòi li khai khỏi Nga. Câu 9: Liên Hợp Quốc gồm những cơ quan nào? A. Đại Hội đồng, Hội Đồng Bảo An, Hội đồng kinh tế xã hội B. Hội Đồng Bảo An, Hội đồng kinh tế xã hội. C. Hội Đồng Quản Thác, Tòa Án quốc tế, Ban thƣ kí D. Cả A và C Câu 10: Cách mạng Trung Quốc thành công, nƣớc Cộng Hòa nhân dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa đối với cách mạng thế giới là: A. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc B. tăng cƣờng lực lƣợng của Chủ Nghĩa xã hội C. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á và ảnh hƣởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. cân bằng lực lƣợng giữa chủ nghĩa xã hội với chủ nghĩa tƣ bản Câu 11: Liên Xô là nƣớc đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào năm nào? A. 1956 B. 1957 C. 1958 D. 1961 Câu 12: Hội nghị thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc từ ngà 25 đến ngà 26/6/1945, đƣợc tổ chức tại đâu? A. Xan Phranxicô (Mĩ) B. Ianta (liên Xô) C. Luân Đôn ( Anh) D. Pari (Pháp) Câu 13: Cách mạng Lào từ năm 1945 đến 1975 trải qua mấ giai đoạn? A. 3 giai đoạn B. 4 giai đoạn C. 5 giai đoạn D. 2 giai đoạn Câu 14: năm nƣớc tham gia sáng lập ASEAN gồm những nƣớc nào? A. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Singapo B. Brunâ , Inđônêxia, Malaixia, Philippin, lào C. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Miến Điện, Campuchia D. Miến Điện, Campuchia ,Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia 36
  37. Câu 15: Nội dung của chiến lƣợc kinh tế hƣớng ngoại của nhóm 5 nƣớc sáng lập ASEAN là: A. công nghiệp hóa thay thế hàng nhập khẩu B. phát triển sản xuất hàng tiêu dùng C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng xuất khẩu D. mở cửa nền kinh tế , thu hút vốn và kĩ thuật nƣớc ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thƣơng Câu 16: Nội dung của chiến lƣợc kinh tế hƣớng nội của nhóm 5 nƣớc sáng lập ASEAN là: A. công nghiệp hóa thay thế hàng nhập khẩu B. phát triển sản xuất hàng tiêu dùng C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng xuất khẩu, lấy thị trƣờng trong nƣớc làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. D. mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn và kĩ thuật nƣớc ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thƣơng. Câu 17: thành viên thứ 6 của tổ chức ASEAN là nƣớc nào? A. Inđônêxia B. Malaixia C. Singapo D. Brunây Câu 18: Hội nghị nào đánh dấu sự phát triển của tổ chức ASEAN? A. Hội nghị cấp cao ở Thái Lan 1967 B. Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali 1976 C. Hội nghị cấp cao ASEAN 2007 D. Hội nghị cấp cao 1992 Câu 19: trong những năm 1954- 1970, đƣờng lối phát triển của Campuchia là: A. Tham gia các liên minh quân sự và chính trị B. Tham gia vào cuộc kháng chiến chống Mĩ C.Thực hiện đƣờng lối hòa bình, trung lập,không tham gia vào bất cứ liên minh quân sự chính trị nào. D.Chống lại tập đoàn hơ me đỏ Câu 20. Nhân tố nào quyết định sự phát triển thần kì ở Nhật bản trong những năm 60- 70? A. Yếu tố Con ngƣời B. Khoa học kĩ thuật C. Viện trợ của Mĩ D. Các công ty Nhật cạnh tranh có hiệu quả Câu 21. Kế hoạch Mác san của Mĩ nhằm: A. Khôi phục Châu Âu B. Khống chế chi phối các nƣớc tƣ bản đồng minh C. Giúp đỡ các nƣớc Châu Âu D. Cả 3 ý trên Câu 22. Tháng 2-1972, Tổng thống Mĩ R. Níchxơn thăm Trung Quốc và tháng 5-1972 thăm Liên Xô nhằm: A. chấm dứt chiến tranh lạnh B. hòa hoãn với 2 nƣớc C. hòa hoãn với 2 nƣớc lớn để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc D. cắt giảm vũ khí chiến lƣợc Câu 23. Chính sách đối ngoại của các nƣớc Tây Âu trong những năm 1945 -1950 là 37
  38. A. liên minh chặt chẽ với Mĩ, tìm cách qua trở lại thuộc địa cũ B. đối đầu với Mĩ C. tìm cách quay lại thuộc địa cũ D. ngả về phía Mĩ Câu 24. Siêu cƣờng tài chính số một thế giới vào nửa sau những năm 80 là A. Mĩ B. Đức C. Nhật Bản D. Anh Câu 25. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là A. chiến tranh lạnh B. sự hình thành các khối quân sự đối lập C. xu hƣớng toàn cầu hóa D. xu hƣớng khu vực hóa Câu 26. Sự kiện nào dƣới đâ đƣợc xem là sự kiện khởi đầu của cuộc “ Chiến tranh lạnh”? A. Đạo luật viện trợ nƣớc ngoài của Quốc hội Mĩ B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman C. Diễn văn của ngoại trƣởng Mĩ Mácsan D. Chiến lƣợc toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven Câu 27. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học –kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. kĩ thuật trở thành lực lƣợng sản xuất trực tiếp B. khoa học trở thành lực lƣợng sản xuất trực tiếp C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học và công nghệ D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. câu 28. sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới nhƣ thế nào? A. Đơn cực. B. Đa cực nhiều trung tâm. C. Một cực nhiều trung tâm D. Đa cực. Câu 29. Học thuyết nào đánh dấu “sự trở” về châu Á của Nhật Bản trong chính sách đôi ngoại? A. Học thuyết Hasimôtô B. Học thuyết Phucƣđa C. Học thuyết Kaiphu D. Học thuyết Miyadaoa Câu 30. Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là do hệ quả của A. sự phát triển của quan hệ thƣơng mại quốc tế. B. cuộc cách mạng khoa học công nghệ. C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. D. quá trình thống nhất thị trƣờng thế giới. Câu 31. Nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mĩ B. Anh C. Pháp D. Nhật Bản Câu 32. Sau khi khôi phục kinh sau chiến tranh thế giới thứ hai, nƣớc có nền kinh tế phát triển nhất Tây Âu là A. Anh B. Pháp C. Đức D. Italia Câu 33. Chính sách đối ngoại của Nhật bản trong những năm 1945-1952 là A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. thiết lập quan hệ với các nƣớc ở châu Á C. thiết lập quan hệ với các nƣớc ở châu Âu 38
  39. D. thiết lập quan hệ với các nƣớc ASEAN Câu 34. Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế lớn nhất thế giới là A. Anh B. Nhật Bản C. Pháp D. Mĩ Câu 35. Sự kiện nào đánh dấu quá trình nhất thể hóa châu Âu trở nên hiện thực hơn? A. Hiệp ƣớc Maxtrich đƣợc kí kết (1991) B. Thành lập cộng đồng than thép châu Âu C. Thành lập cộng đồng năng lƣợng nguyên tử Châu Âu D. Thành lập khối mậu dịch tự do Câu 36. Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phong thủ Vác -sa-va (14-5-1955) A. Để tăng cƣờng tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nƣớc Đông Âu B. tăng cƣờng sứac mạnh của các nƣớc xã hội chủ nghĩa C. Để đối phó với khối quân sự NATO D. Để đảm bảo hòa bình và an ninh ở Châu Âu Câu 37. Tổ chức Hiệp ƣớc phòng thủ Vác -sa-va mang tính chất A. Một tổ chức kinh tế của các nƣớc xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nƣớc xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nƣớc xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nƣớc xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu Câu 38. Sự kiện lịch sử nào chứng tỏ Xô-Mĩ chấm dứt “chiến tranh lạnh” giữa 2 nƣớc lớn? A. Quan hệ Xô-Mĩ ngà càng đƣợc cải thiện B. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa tổng thống George Bus (Mĩ) và Goócbachóp tại đảo Manta( Địa Trung Hải) vào tháng 12 năm 1989 C. Năm 1972. hai siêu cƣờng Xô Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lƣợc. D. Tháng 8/1975, 33 nƣớc Châu Âu cùng Mĩ và CanaĐa kí định ƣớc Hen xinki. Câu 39. Nguồn gốc của cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai thế giới là do A. những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con ngƣời. B. đáp ứng nhu cầu chạ đua vũ trang C. nhu cầu của sản xuất D. nhu cầu của đời sống con ngƣời. Câu 40. Nƣớc đi đầu trong chế tạo công cụ sản xuất mới và vật liệu mới sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Anh B. Pháp C. Nhật Bản D. Mĩ Câu 41. Mĩ dựa vào đâu để thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sức mạnh về kinh tế B. Sức mạnh quân sự C. Sự suy yếu của Liên Xô D. Sức mạnh về kinh tế và Sức mạnh quân sự Câu 42. Xu thế hòa hoãn Đông Tâ xuất hiện khi nào? A. Đầu những năm 60 B. Đầu những năm 70 39
  40. C. Đầu những năm 80 D. Đầu những năm 90. Câu 43. Định ƣớc nào đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối tƣ bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu? A. Mác Trích B. hiệp ƣớc ABM C. Định ƣớc Henxinki D. Định ƣớc Mác Trích và hiệp ƣớc ABM Câu 44. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh là do A. Sự vƣơn lên của các nƣớc Đức, Tây Âu, Nhật Bản B. Cuộc chạ đua vũ trang kéo dài làm cho cả hai nƣớc tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cƣờng quốc khác. C. Sự vƣơn lên của các nƣớc Đức, Tây Âu, Nhật Bản và cuộc chạ đua vũ trang kéo dài làm cho cả hai nƣớc tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cƣờng quốc khác. D. Liên Xô và các nƣớc Xã hội chủ nghĩa Đông Âu khủng hoảng. Câu 45. Bản chất của toàn cầu hóa là gì? A. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hƣởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. B. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hƣởng giữa các nƣớc. C. Quá trình phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. D. Sáp nhập và hợp nhất của công ty thành các tập đoàn lớn. Câu 46. Mặt tích cực của toàn cầu hóa là A. Thúc đẩy mạnh và nhanh việc phát triển và xã hội hóa lực lƣợng sản xuất và chuyển biến cơ cấu kinh tế B. Giúp đỡ các nƣớc chậm phát triển C. Thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh việc phát triển và xã hội hóa lực lƣợng sản xuất và chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi phải cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 47. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển nhƣ thế nào? A. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển ƣu tiên về công nghiệp. B. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. C. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển lấ đối ngoại làm trọng điểm. D. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển lấy quân sự làm trọng điểm. Câu 48. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nƣớc tƣ bản chủ nghĩa đã áp dụng thành tựu nào để tăng năng xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm? A. Khoa học kĩ thuật B. Cơ khí hóa C. Điện khí hóa D. Công nghiệp hóa. Câu 49. Săp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian, Thành Lập tổ chức Liên Hợp Quốc(1), Thành lập ASEAN(2), thành lập Hội đồng tƣơng trợ kinh tế (3), Tổ chức Hiệp ƣớc 40
  41. Vacsava(4). A. (1), (3), (4), (2) B. (2), (4), (3), (1) C. (1), (4), (3), (2) D. (4), (3), (4), (1). Câu 50. Nguyên nhân phát triển kinh tế của các nƣớc Tƣ bản Mĩ, Tâ Âu, Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2 giống nhau là A. Áp dụng Khoa học kĩ thuật vào sản xuất. B. Vai trò quản lí và điều tiết của nhà nƣớc. C. Cải tổ nền kinh tế D. Áp dụng Khoa học kĩ thuật vào sản xuất, vai trò quản lí và điều tiết của nhà nƣớc. Câu 51. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện khi nào? A. Đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX B. Đầu những năm 80 thế kỉ XX C. Đầu những năm 60 thế kỉ XX D. Đầu những năm 90 thế kỉ XX Câu 52. Tổ chức Hiệp ƣớc Bắc Đại Tâ Dƣơng (NaTO) đƣợc thành lập tại A. Pari (Pháp) B. Luân Đôn( Anh) C. Oasinhtơn D. Maxcơva Câu 53. Sự ra đời của khối quân sự nào đánh dấu sự xác lập trật tự hai cực, hai phe? A. NATO B. Vácsava C. SEATO D. NATO và Vácsava Câu 54. Hậu quả của kế hoạch Mácsan là A. hình thành hai chế độ chính trị đối lập B. tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nƣớc Tâ Âu tƣ bản chủ nghĩa và các nƣớc Đông Âu xã hội chủ nghĩa. C. hình thành hai khối quân sự đối lập D. hình thành trật tự hai cực, hai phe. Câu 55. Khoa học –kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất A. Hàng điện tử B. Hàng điện lạnh C. Công nghiệp dân dụng D. Công nghiệp nặng. Câu 56. Đồng tiền chung châu Âu đƣợc chính thức lƣu hành ở nhiều nƣớc EU vào năm nào? A. 1997 B. 1999 C. 2001 D. 2002 Câu 57. Nửa sau những năm 70, kinh tế của các nƣớc tƣ bản lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái là do A. Tác động của chiến tranh lạnh. B. Hậu quả cuộc chạ đua vũ trang C. Tình trạng sản xuất phi chính phủ. D. Tác động khủng hoảng năng lƣợng 41
  42. Bài 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925 A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Những chuyển biến mới về kinh tế chính trị, văn hóa, xã hội ở Việt Nam sau Chiên tranh thế giới thứ nhất. 1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. * Hoàn cảnh lịch sử: - Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trật tự thế giới mới (Vecxai – Oasinhtơn) đƣợc thiết lập - Pháp bị thiệt hại nặng nề. -Năm 1917, Cách mạng tháng Mƣời Nga thành công, quốc tế cộng sản ra đời có tác động mạnh đến cách mạng Việt Nam Trong bối cảnh đó Pháp tiến hành cuộc khai thác lần hai ở Đông Dƣơng (sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến trƣớc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.) * Mục đích:+ Bù đắp thiệt hại sau chiến tranh + Khôi phục lại địa vị trong thế giới tƣ bản. * Chính sách khai thác kinh tế: - Tăng cƣờng dầu tƣ với tốc độ nhanh, quy mô lớn - Nông nghiệp: thu hút vốn nhiều nhất, chủ yếu vào đồn điền cao su. - Công nghiệp: khai thác mở (mỏ than), muối, xay xát, dệt - Thƣơng nghiệp: có bƣớc phát triển mới, nhƣng do Pháp nắm độc quyền - Giao thông vận tải: đƣợc phát triển, đô thị mở rộng, dân cƣ đông hơn. - Tăng thuế để tăng ngân sách = > phục vụ lợi ích của thực dân Pháp, kìm hãm kinh tế VN phát triển. 2. Chính sách về chính trị, văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp ( đọc thêm) 3. Những biến đổi mới về kinh tế và giai cấp ở Việt Nam * Kinh tế: - Có bƣớc phát triển mới,nhƣng mất cân đối,lạc hậu,lệ thuộc vào kinh tế Pháp. * Xã hội: - Giai cấp địa chủ: tiếp tục phân hóa một bộ phận trung, tiểu, địa chủ tham gia phong trào dân tộc, dân chủ. - Giai cấp nông dân : + bị tƣớc đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa + là lực lƣợng cách mạng to lớn. - Giai cấp tiểu tƣ sản: + số lƣợng tăng nhanh, có tinh thần chống đế quốc và ta sai; đội ngũ trí thức nhạy bén với thời cuộc, hăng hái đấu tranh. - Giai cấp tƣ sản: phân hóa thành 2 bộ phận: tƣ sản mại bản và tƣ sản dân tộc - Giai cấp công nhân: + Số lƣợng tăng(đến 1929 có 22 vạn ngƣời). 42
  43. + Đặc điểm - chung của CN thế giới - riêng: chịu 3 tầng áp bức (đế quốc, phong kiến, tƣ sản bản xứ), có quan hệ gắn bó với nông dân; có truyền thống yêu nƣớc, sớm chịu ảnh hƣởng của trào lƣu cách mạng vô sản. Vƣơn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng theo khu nh hƣớng tiến bộ II. Phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam 1919 – 1925 1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài. (không dạy) 2. Hoạt động của tƣ sản, tiểu tƣ sản và công nhân Việt Nam. * Tƣ sản: - Tẩy chay hàng ngoại dùng hàng nội. - Năm 1923, địa chủ, tƣ sản đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu gạo ở Nam Kì của tƣ bản Pháp. - Năm 1923, tƣ sản và địa chủ Nam Kì còn thành lập Đảng Lập hiến, đƣa ra khẩu hiệu đòi tự do, dân chủ. hi Pháp nhƣợng bộ, họ ngừng đấu tranh * Tiểu tƣ sản: hoạt động sôi nổi. - Thành lập tổ chức chính trị - Hoạt động với nhiều hình thức phong phú, sôi nổi: mít tinh, biểu tình, bãi khóa lập nhà xuất bản tiến bộ, ra sách báo tiến bộ. - Tiêu biểu nhất có cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926) * Công nhân: phong trào công nhân còn lẻ tẻ tự phát. - Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn lập công hội (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu. - Tháng 8/1925: phong trào đấu tranh của công nhân xƣởng đóng tàu Ba Son Đánh dấu bƣớc phát triển mới của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác 3. Các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc - Cuối 1917, Nguyễn Ái Quốc trở lại Pháp, gia nhập Đảng Xã hội Pháp. - Ngà 18/6/1919, Ngƣời gởi tới Hội nghị Vecxai bản êu sách đòi các qu ền tự do, dân chủ, bình đẳng cho nhân dân Việt Nam. - 7-1920 Ngƣời đọc Luận cƣơng Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa Tìm thấy con đƣờng cứa nƣớc. - 2/1920, dự Đại hội Tua, tán thành quốc tế thứ III và tham gia Đảng Cộng sản Pháp,trở thành đảng viên cộng sản đầu tiên. - 1921, lập hội Liên hiệp các thuộc địa ở Pari, ra báo Ngƣời cùng khổ, viết bài cho các báo Nhân đạo, Đời sống công nhân, viết cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp bí mật đƣa về nƣớc. - 6/1923, sang Liên Xô, dự Đại hội Quốc tế Nông dân (10/1923) và dự Quốc tế Cộng sản lần V (1924) - 11/1924, Ngƣời về Quảng Châu (TQ) trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây xựng 43
  44. tổ chức cách mạng để giái phóng dân tộc Việt Nam. - Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc: + Tìm thấ con đƣờng cứu nƣớc mới cho dân tộc Việt Nam. + Chuẩn bị về tƣ tƣởng, tri cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì? A. Bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất. B. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra. C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam. D. Bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất,và tăng cƣờng sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nƣớc tƣ bản chủ nghĩa. Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tƣ vốn nhiều nhất vào các ngành nào? A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ. C. Nông nghiệp và thƣơng nghiệp. D. Giao thông vận tải. Câu 3. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tƣ bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam? A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp. B. Biến Việt Nam thành thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa do nền công nghiệp Pháp sản xuất C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp D. Câu A và B đều đúng Câu 4. Các giai cấp nào mới ra đời do hậu quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam? A. Công nhân, nông dân, tƣ sản dân tộc B. Công nhân, tiểu tƣ sản, tƣ sản dân tộc C. Công nhân, tƣ sản dân tộc, địa chủ phong kiến D. Công nhân, nông dân, tƣ sản dân tộc, tiểu tƣ sản, địa chủ phong kiến Câu 5. Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ở Việt Nam ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp nào trở thành đối tƣợng của cách mạng Việt Nam? A. Giai cấp nông dân B. Giai cấp công nhân C. Giai cấp đại địa chủ phong kiến D. Giai cấp tƣ sản, dân tộc. Câu 6. Dƣới ách thống trị của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp tƣ sản dân tộc Việt Nam nhƣ thế nào? A. Có thái độ kiên định với Pháp B. Có thái độ không kiên định, dễ thoả hiệp, cải lƣơng khi đế quốc đáp ứng nhu cầu. C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc. D. Đấu tranh nửa vời. Câu 7. Lực lƣợng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Nông dân B. Công nhân C. Tiểu tƣ sản. D. Tƣ sản dân tộc Câu 8. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tƣ sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu 44
  45. nƣớc dân chủ công khai (1919-1926) là: A. Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Nhành lúa” B. Tin tức”, “Thời mới”, “Tiếng dân” C. Chuông rè”, “Tin tức”, “Nhành lúa”, D. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Ngƣời nhà quê” Câu 9. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác? A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm Chợ Lớn (1922) B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kỳ (1922) C. Bãi công của thợ má xƣởng Ba Son cảng Sài Gòn ngăn cản tàu chiến Pháp đi đàn áp cách mạng ở Trung Quốc (8/1925) D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định Câu 10. Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với phong trào cách mạng Việt Nam? A. Thành lập đảng cộng sản Việt Nam B. Tìm ra con đƣờng cứu nƣớc mới cho dân tộc Việt Nam. C. Đào tạo các chiến sĩ cách mạng D. Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê nin vào phong trào công nhân và êu nƣớc. Câu 11. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đƣờng cứu nƣớc khi: A. Tham gia vào đảng xã hội Pháp 1917. B. Tham gia vào Quốc tế thứ III C. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cƣơng về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin. D. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai Câu 12. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số ngƣời êu nƣớc là thuộc địa của Pháp đã thành lập tổ chức nào ở Pari? A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Hội ái hữu C. Hội nông dân D. cộng sản Đoàn. Câu 13. Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp các dân tộc và thuộc địa? A. Đời sống công nhân B. Ngƣời cùng khổ. C. Nhân đạo D. Thanh niên. Câu 14. Đặc điểm nổi bật của phong trào công nhân Việt Nam trƣớc tháng 8 năm 1925 là gì? A. Đấu tranh còn lẻ tẻ và tự phát. B. Tự giác. C. Vì mục tiêu kinh tế. D. Vì mục tiêu chính trị. Câu 15. kinh tế Việt Nam dƣới tác động của cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp chuyển biến nhƣ thế nào? A. Không phát triển. B. Lệ thuộc vào kinh tế Pháp C. Có chuyển biến mới, song mất cân đối về cơ bản vẫn lạc hậu và bị cột chặt vào kinh tế Pháp. 45
  46. BÀI 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930 A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cách mạng. 1. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên: * Sự thành lập - Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu, Trung Quốc, liên lạc với những ngƣời Việt Nam êu nƣớc trong tổ chức Tâm Tâm xã. - Tháng 2/1925, chọn một số thanh niên trong Tâm Tâm xã lập ra Cộng sản đoàn. - Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai. * Hoạt động - Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo chiến sĩ cách mạng, đƣa về nƣớc hoạt động. - Ngày 21/6/1925, ra tuần báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của Hội. - Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc đƣợc tập hợp in thành cuốn Đƣờng kách mệnh - Phát triển hội viên và tổ chức cơ sở có hệ thống từ tổng bộ đến các kỳ bộ - Năm 1928, tổ chức phong trào vô sản hóa . * Vai trò: - Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khu nh hƣớng vô sản vào Việt Nam. - Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh sang giai đoạn tự giác. - Biểu hiện: + 1927 - 1929, phong trào công nhân phát triển mạnh ở các trung tâm kinh tế, chính trị + Các cuộc bãi công của công nhân có sự liên kết giữa các ngành, nghề, địa phƣơng thành phong trào chung. - Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng. 2. Tân Việt cách mạng đảng (đọc thêm) 3. Việt Nam Quốc dân đảng * Sự thành lập 25/12/1927, tổ chức VNQD Đ đƣợ thành lập (do Nguyễn Thái Họ, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu ) lãnh đạo * Xu hƣớng hoạt động: Năm 1929, Quốc dân đảng đƣa ra hƣơng trình hành động dựa trên tƣ tƣởng “tự do, bình đẳng bắ ái” - chia thành 4 thơi kì, thời kì uối là đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền” đi theo con 46
  47. đƣờng cách mạng tƣ sản * khởi nghĩa Yên Bái: Tháng 2/ 1929, VNQD Đ tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh tại Hà Nội, Pháp tiến hanh khủng bố dã man cách mạng - bị động trƣớc tình thế đó VNQD Đ dốc toàn bộ lực lƣợng tiến hành cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) với phƣơng châm “ không thành công cũng thành nhân”, nhƣng cuối cùng cũng bị thất bại - khỡi nghĩa Yên Bái đã cổ vũ lòng êu nƣớc và chí căm thù giặc của nhân dân ta. Đồng thừi chấm dứt vai trò của VNQDĐ * Nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa Yên Bái: - Nổ ra trong hoàn cảnh bị động (khởi nghĩa trong tình thế bất đắc dĩ, bạo động non) - không có chuẩn bị, không có cơ sở trong quần chúng nổ ra đơn độc * Vai trò (sgk ) II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. 1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929 - Năm 1929, phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh trong đó khu nh hƣớng vô sản chiếm ƣu thế Yêu cầu thành lập các tổ chức cộng sản. - Tháng 3/1929 những hội viên tiên tiến của Việt Nam cách mạng thanh niên lập chi bộ cộng sản đầu tiên tại số nhà 5D phố Hàm Long - Hà Nội. - Tháng 5/1929, tại Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Việt Nam Cách mạng Thanh niên,đại biểu Bắc ì đã đề nghị thành lập một đảng cộng sản. không đƣợc chấp nhận, đã bỏ về nƣớc. - Ngày 17/61929, thành lập Đông Dƣơng cộng sản đảng tại 312 Khâm Thiên. - Tháng 8/1929, những hội viên của Việt Nam cách mạng thanh niên ở tổng bộ và Nam Kì đã thành lập An Nam cộng sản đảng. - Tháng 9/1929 đảng viên tiên tiến của Tân Việt đã thành lập Đông Dƣơng cộng sản liên đoàn tại Trung Kì. * Ý nghĩa: - Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam. - Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của một chính đảng vô sản ở Việt Nam. 2. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam a. Hoàn cảnh triệu tập hội nghị - 1929 có 3 tổ chức cộng sản ra đời,hoạt động riêng rẽ - > yêu cầu phải thống nhất thành một đảng duy nhất. - 6-1-1930 Nguyễn Ái Quốc chủ trì hội nghị hợp nhất tại Cửu Long (Hƣơng Cảng-Trung Quốc). b. Nội dung hội nghị - Nguyễn Ái Quốc với tƣ cách là phái viên của Quốc tế cộng sản đã phân tích tình hình thế giới,trong nƣớc,phê phán tính thiếu thống nhất của các tổ chức, đề nghị các tổ chức thống nhất 47
  48. - Hội nghị đã thảo luận và nhất trí thống nhất thành Đảng cộng sản Việt Nam. - Thông qua cƣơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do nguyễn Ái Quốc khởi thảo. - Nội dung cƣơng lĩnh (sgk) - 24-2-1930 Đông Dƣơng cộng sản liên đoàn gia nhập Đảng cộng sản. c. Ý nghĩa - Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chũ nghĩa Mac –LêNin với phong trào công nhân và phong trào êu nƣớc ở VN. - Tạo ra bƣớc ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. + Từ đâ cách mạng Việt Nam có đƣờng lối đúng đắn khoa học, sáng tạo. + Là bƣớc chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bƣớc phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam. + Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận của cách mạng thế giới. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Tổ chức cách mạng tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là: A. Việt nam Quốc dân đảng B. Việt Nam quang phục hội C. Tân việt cách mạng đảng D. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. Câu 2. Tác phẩm “Đƣờng Kách mệnh” gồm những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu đƣợc xuất bản khi nào? A. 1924 B. 1925 C. 1926 D. 1927. Câu 3. Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Việt nam cách mạng Thanh niên? A. Búa liềm. B. Ngƣời nhà quê. C. Báo Thanh niên. D. An Nam trẻ. Câu 4. Vì sao năm 1925, Ngu ễn Ái Quốc không thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? A. Phong trào công nhân chƣa phát triển. B. Chủ nghĩa Mác-Lênin chƣa đƣợc truyền bá vào trong nƣớc. C. Thực dân Pháp còn Mạnh. D. Phong trào công nhân chƣa phát triển và Chủ nghĩa Mác-Lênin chƣa đƣợc truyền bá vào trong nƣớc. Câu 5. Sau khi về Quảng Châu Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong tâm tâm xã để thành lập tổ chức nào? A. Cộng sản đoàn B. An Nam cộng sản đảng C. Đông dƣơng cộng sản đảng. D. Đông Dƣơng cộng sản Đảng. Câu 6. Vai trò của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là A. Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khu nh hƣớng vô sản vào Việt Nam. B. Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh sang giai đoạn tự giác. C. Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng. 48