Đề cương ôn thi cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_thi_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_3_nam.doc
Nội dung text: Đề cương ôn thi cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020
- ÔN CUỐI KỲ 2 MÔN: TOÁN - Lớp 3 Năm học: 2019 - 2020 (Thời gian làm bài : 40 phút) Câu 1 (1 điểm): a) Đọc số: 46 789: . . b) Viết số : Năm mươi sáu nghìn ba trăm linh một: . . Câu 2 (2 điểm): a) Ngày 8 tháng 3 của năm nay là thứ tư. Vậy những ngày thứ tư trong tháng 3 của năm nay là : b) Hãy viết các số I; VI; XI; XX; IV; IX theo thứ tự tăng dần. Câu 3 (2 điểm): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 3.1. Số ? 3m 6mm = mm A. 306 B. 3106 C. 3 060 D. 3 006 3.2. Một hình chữ nhật có chiều dài 11cm, chiều rộng 7cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là: A . 36cm2 B . 18 cm2 C. 77cm2 D. 77m2 3.3. Mua 2 quyển vở hết 12000 đồng. Vậy giá tiền 10 quyển vở như thế là: A. 24 000 đồng B. 60 000 đồng C. 6 000 đồng 3.4. Đồng hồ bên chỉ: . Câu 4 (2 điểm): Đặt tính rồi tính: a) 43 190 – 5963 b) 7 519 x 4 c) 5098 + 43210 d) 12345 : 5 Câu 5 (1 điểm): Viết tên hình, tâm, bán kính, đường kính M . A B O Câu 6 (2 điểm): Có 81 cái bút như nhau được xếp đều vào 9 hộp. Hỏi có 234 hộp bút thì có bao nhiêu cái bút? Câu 7 (0,5 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất
- BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 2 - MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp 3 Năm học: 2019 - 2020 (Thời gian làm bài phần B: 40 phút) PHẦN A (10 điểm): KIỂM TRA ĐỌC. Thực hiện sau khi kiểm tra xong phần B môn Tiếng Việt. 1. Đọc thành tiếng (4 điểm). HS đọc 1 đoạn khoảng 70 chữ trong các bài Tập đọc đã học (từ tuần 19 đến tuần 34) và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) (35 phút) SƯ TỬ VÀ KIẾN Sư Tử chỉ kết bạn với những loài vật nào to khỏe như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử liền bị nó xua đuổi. Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, nó nhờ các bạn chạy chữa giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu, đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn. Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử. Nó bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con rệp. Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến. Nó vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời. (Theo Truyện cổ dân tộc Lào) Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. (0,5 điểm) Sư Tử chỉ kết bạn với những loài vật nào? A. Những loài vật có ích. B. Loài vật nhỏ bé. C. Loài vật to khỏe. Câu 2. (0,5 điểm) Khi Sư Tử bị đau tai, bạn bè đã đối xử với Sư Tử như thế nào? A. Đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử B. Đến thăm nhưng không giúp gì, mặc cho Sư Tử đau đớn. C. Không đến thăm hỏi lần nào, từ chối giúp đỡ. Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời? A. Vì Sư Tử thấy Kiến Càng là loài vật nhỏ bé, cần được che chở. B. Vì Kiến Càng tốt bụng, đã cứu giúp Sư Tử. C. Vì Kiến Càng tuy nhỏ bé nhưng khỏe mạnh. Câu 4. (1 điểm) Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? .
- Câu 5. (0,5 điểm) Câu nào dưới đây được viết theo mẫu “Ai làm gì?” A. Bạn bè của Sư Tử rất đông. B. Bạn bè của Sư Tử đến thăm rất đông. C. Voi, Hổ, Gấu là bạn của Sư Tử. Câu 6. (0,5 điểm) Trong câu: “Kiến vào tận hang thăm Sư Tử.” đã sử dụng cách nhân hóa nào? A. Gọi sự vật bằng từ ngữ vốn dùng để gọi người B. Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về sự vật. C. Nói với sự vật như một người bạn. Câu 7. (0,5 điểm) Đặt dấu câu vào thích hợp: Với tấm lòng vị tha Kiến đã giúp Sư Tử khỏi đau đớn Câu 8. (1 điểm) Viết 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?” . . Câu 9. (1 điểm) Đặt một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để tả con vật trong bài đọc. . . PHẦN B (10 điểm): KIỂM TRA VIẾT (HS làm trên giấy kẻ ô li) 1. Chính tả (nghe – viết): (5 điểm) – 15 phút: Buổi học thể dục (Sách TV3 – tập 2 trang 89) GV đọc cho HS viết đoạn 3 từ: “Thầy giáo nói .chúng tôi”. Viết cả tên tác giả. 2. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (6 đến 8 câu) kể về một người lao động mà em yêu quý nhất. Bình Yên, ngày 17 tháng 6 năm 2020 Người ra đề Hoàng Thị Sinh