Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn Sinh học Khối 10 - Mã đề 111 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Yên Lạc

doc 3 trang thungat 2290
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn Sinh học Khối 10 - Mã đề 111 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Yên Lạc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_lan_3_mon_sinh_hoc_khoi_10_ma_de_111.doc

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn Sinh học Khối 10 - Mã đề 111 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Yên Lạc

  1. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3, NĂM HỌC 2016 - 2017 TRƯỜNG THPT YÊN LẠC ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC – KHỐI 10 Đề thi có 03 trang Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề thi 111 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: . Câu 1: Chức năng chính của chu trình Canvin là A. thu nhận ánh sáng mặt trời. B. sản sinh O2. C. tạo C6H12O6. D. oxi hóa C6H12O6. Câu 2: Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể xảy ra ở pha nào của chu kì tế bào? A. pha S. B. pha G1. C. pha G2. D. kì đầu. Câu 3: Màng tilacoit của lục lạp tương ứng với mào ti thể ở đặc điểm nào sau đây? A. Tham gia chuyển hóa năng lượng. B. Đều nằm ở lớp màng ngoài. C. Chứa sắc tố quang hợp. D. Chứa sắc tố hô hấp. Câu 4: Trong chu kì nguyên phân, trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở A. kì cuối, kì giữa. B. kì sau, kì cuối. C. kì sau, kì giữa. D. kì đầu, kì cuối. Câu 5: AND có tính linh hoạt và có thể đóng xoắn hay tháo xoắn là vì A. số liên kết hóa trị giữa các nucleotit trên 2 mạch đơn nhiều nhưng yếu. B. liên kết hóa trị giữa các nucleotit là tương đối bền vững. C. số liên kết hiđro giữa các nucleotit trên 2 mạch đơn nhiều nhưng yếu. D. nguyên tắc bổ sung không chặt chẽ. Câu 6: Khi điểm thụ thể của một loại virut trên vi khuẩn bị phá vỡ thì không xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. Không xảy ra các phản ứng hóa học tương ứng. B. Các phagơ hấp phụ trên bề mặt tế bào vi khuẩn. C. Các phagơ bị tan biến. D. Phagơ xâm nhập vào vi khuẩn. Câu 7: Nếu lấy axit nucleic của chủng virut A trộn với protein của chủng B thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. Chủng virut lai này A. giống chủng A. B. vỏ giống chủng B, lõi giống chủng A. C. giống chủng B. D. vỏ giống chủng A, lõi giống chủng B. Câu 8: Một trong các đặc điểm chung của các loại lipit là gì? A. Chúng đều là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào. B. Đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước. C. Đều là dung môi cho các chất hòa tan. D. Đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào. Câu 9: Chỉ ra câu sai khi nói về giảm phân? A. gồm 2 lần phân bào là giảm phân I và giảm phân II nên có 2 lần nhiễm sắc thể được nhân đôi. B. có 2 lần phân li nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào. C. xảy ra sự tiếp hợp nhiễm sắc thể. D. Có 2 lần nhiễm sắc thể xếp trên măt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Câu 10: Một trong những cơ chế tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa của tế bào là A. xuất hiện triệu trứng bệnh lí trong tế bào. B. điều chỉnh nhiệt độ của tế bào. C. điều chỉnh nồng độ các chất trong tế bào. D. điều hòa bằng ức chế ngược. Câu 11: Virut sử dụng nguyên liệu và enzim của tế bào chủ để tổng hợp axit nucleic và protein. Hoạt động này xảy ra ở giai đoạn nào sau đây? A. Lắp ráp. B. Xâm nhập. C. Sinh tổng hợp. D. Hấp phụ. Câu 12: Màng sinh chất là một cấu trúc động vì A. các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi màng. Trang 1/3 - Mã đề thi 111
  2. B. được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau. C. phải bao bọc xung quanh tế bào. D. có sự liên kết với khung xương tế bào. Câu 13: Tính thấm chọn lọc của màng tế bào có ý nghĩa gì? A. Chỉ cho một số chất xác định đi vào tế bào. B. Giúp cho tế bào có thể trao đổi chất với môi trường. C. Bảo vệ tế bào. D. Không cho chất độc đi vào tế bào. Câu 14: Năng lượng của ATP tích lũy ở A. 2 liên kết photphat gần phân tử đường. B. chỉ 1 liên kết photphat ở ngoài cùng. C. cả 3 nhóm photphat. D. 2 liên kết photphat ở ngoài cùng. Câu 15: Liên kết hóa học chỉ có trong cấu trúc bậc 1 của protein là A. liên kết tĩnh điện. B. liên kết ion. C. liên kết hiđro. D. liên kết peptit. Câu 16: Có một loài vi khuẩn sau thời gian là 3 giờ 30 phút đã tiến hành phân bào 7 lần. Thời gian của mỗi thế hệ ở loài vi khuẩn nói trên là A. 40 phút. B. 60 phút. C. 20 phút. D. 30 phút. Câu 17: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật gồm một số chất tự nhiên và một số chất hóa học được gọi là môi trường gì? A. Môi trường tự nhiên.B. Môi trường tổng hợp. C. Môi trường bán tổng hợp. D. Môi trường nhân tạo. Câu 18: Cấu trúc nào sau đây có ở cả tế bào động vật và tế bào thực vật? A.Thành tế bào. B. Ti thể.C. Lục lạp.D. Vỏ nhầy. Câu 19: Kết thúc kì sau của nguyên phân, số NST trong tế bào là A. 2n đơn. B. 4n đơn. C. 4n kép. D. 2n kép. Câu 20: ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác như thế nào? A. Chuyển nhóm photphat cuối cùng để trở thành ADP, rồi ADP lại gắn ngay nhóm photphat để trở thành ATP. B. Chuyển nhóm photphat cuối cùng để trở thành ADP và tích lũy năng lượng để trở thành ATP. C. ATP phân hủy để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hợp chất khác. D. Chuyển 2 nhóm photphat cuối cùng để trở thành ADP và tích lũy năng lượng để trở thành ATP. Câu 21: Trong quá trình quang hợp, dạng năng lượng nào được sử dụng trực tiếp để tổng hợp cacbohidrat? A. Năng lượng ánh sáng mặt trời. B. ATP, NADPH. C. Năng lượng được giải phóng từ các chất vô cơ. D. ATP, NADPH, FADH2. Câu 22: Trong hô hấp hiếu khí, axit piruvic được tạo ra ở đâu trong tế bào? A. Chất nền ti thể. B. Màng ngoài ti thể. C. Màng trong ti thể. D. Tế bào chất. Câu 23: Colesteron ở màng sinh chất có vai trò A. liên kết với protein,có chức năng bảo vệ và cung cấp năng lượng. B. làm nhiệm vụ vận chuyển các chất, là thụ thể thu nhận thông tin. C. làm cho cấu trúc màng thêm ổn định. D. là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào. Câu 24: Trong tự nhiên, 1 phân tử nước có thể liên kết tối đa với A. 2 phân tử nước khác. B. 3 phân tử nước khác. C. 1 phân tử nước khác. D. 4 phân tử nước khác. Câu 25: Căn cứ chủ yếu để xem tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống là A. chúng có cấu tạo phức tạp. B. tế bào có các đặc điểm chủ yếu của sự sống. C. chúng có cấu trúc nhỏ nhất. D. chúng có cấu tạo đơn giản. Câu 26: Đặc tính nào sau đây của tổ chức sống là cơ bản nhất chi phối các đặc tính còn lại? A. Cảm ứng và tự điều chỉnh. B. Sinh trưởng và phát triển. C. Trao đổi chất và năng lượng. D. Phát triển và tự điều chỉnh. Câu 27: Có một nhóm tế bào vi khuẩn cùng loài đã tiến hành phân bào và đã tạo ra tổng số 640 tế bào mới. Biết rằng mỗi vi khuẩn đa phân bào được 7 lần. Số tế bào ban đầu của nhóm vi khuẩn bằng A. 6. B. 7. C. 5. D. 4. Trang 2/3 - Mã đề thi 111
  3. Câu 28: Khả năng nào sau đây đã giúp tổ chức sống duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống? A. Tự điều chỉnh. B. Cảm ứng. C. Phát triển. D. Sinh trưởng. Câu 29: Vịt nhà có bộ NST 2n = 80. Có 5 tế bào vịt nhà đều nguyên phân 1 lần. Ở kì trước, các tế bào có A. 800 cromatit. B. 160 cromatit. C. 320 cromatit. D. 640 cromatit. Câu 30: Có 5 tế bào sinh dục chín của 1 loài giảm phân. Biết số NST của loài là 2n = 40. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân và số nhiễm sắc thể có trong các tế bào con lần lượt là A. 5 và 400. B. 10 và 400. C. 15 và 400. D. 20 và 400. Câu 31: Đơn vị phân loại nhỏ nhất của sinh giới là A. bộ. B. chi. C. họ. D. loài. Câu 32: Thời gian cần thiết để 1 tế bào phân chia được gọi là A. thời gian thế hệ. B. thời gian sinh trưởng. C. thời gian sinh trưởng và phát triển. D. thời gian tiềm phát. Câu 33: Trên một mạch đơn của đoạn AND có tỉ lệ T+X/A+G = 2/3 thì tỉ lệ này trên mạch bổ sung là: A. 1/3. B. 1,5. C. 0,5. D. 2/3. Câu 34: Cấu tạo nào sau đây đúng với virut? A. Tế bào có màng, tế bào chất, chưa có nhân. B. Tế bào có màng, vỏ capsit, nhân sơ. C. Có vỏ capsit, hệ gen gồm 2 loại axit nucleic. D. Có vỏ capsit, chứa hệ gen bên trong. Câu 35: Hậu quả nào sau đây sẽ xảy ra khi nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của enzim? A. Hoạt tính enzim giảm dần và có thể mất hoàn toàn. B. Hoạt tính enzim tăng lên. C. Phản ứng luôn dừng lại. D. Enzim không thay đổi hoạt tính. Câu 36: Tham gia cấu tạo nên 1 loại bào quan là chức năng của loại ARN nào sau đây? A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. tARN và rARN. Câu 37: Không thể tiến hành nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như vi khuẩn được vì virut A. có kích thước vô cùng nhỏ bé. B. có hệ gen chỉ chứa 1 loại axit nucleic. C. không có hình dạng đặc thù. D. chỉ sống kí sinh nội bào bắt buộc. Câu 38: Thành phần chính của màng sinh chất gồm A. photpho lipit và các phân tử protein. B. photpho lipit, glicoprotein. C. photpho lipit, colesteron. D. photpho lipit và glixerol. Câu 39: Một gen có 96 chu kì và có tỉ lệ giữa các loại Nu là A = 1/3G. số lượng từng loại Nu của gen là: A. A = T = 360, G = X =120. B. A = T = 720, G = X =240. C. A = T = 240, G = X =720. D. A = T = 120, G = X =360. Câu 40: Không bào thường được gặp ở A. tế bào động vật bậc cao. B. tế bào chưa có nhân chính thức. C. tế bào thực vật trưởng thành. D. vi khuẩn. HẾT Học sinh không được sử dụng tài liệu; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm./. Trang 3/3 - Mã đề thi 111