Đề khảo sát chất lượng ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học

doc 6 trang thungat 2280
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc.doc

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học

  1. KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ÔN THI THPT QUỐC GIA ĐỀ SỐ 1 Họ tên: Lớp: . Câu 1. Các hợp chất nào là nguyên liệu cung cấp cho pha sáng quang hợp? A. H2O, ADP, NADP , và O2. B. H2O, ADP, NADPH. C. ATP, NADPH, O2. D. H2O, ADP, NADP . Câu 2. Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là A. sợi cơ bản. B. nuclêôtit.C. nuclêôxôm. D. polixôm. Câu 3: Loại nuclêôtit chỉ có ở ARN mà không có ở ADN là A. Guanin. B. Uraxin. C. Timin. D. Ađênin Câu 4. Cây có thể hấp thụ được nitơ ở dạng nào? A. NO3 và NH4 . B. NO2 và N2. C. NO2 và NH4 . D. NO2 và NO3 . Câu 5. Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não? A. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. D. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. Câu 6: Cho những đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào đúng với thực vật CAM? I. Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như dứa, thanh long II. Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, kê III. Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Calvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai loại tế bào khác nhau trên lá. IV. Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin, diễn ra vào ban ngày. A. II và III. B. I và II. C. I và IV. D. III và IV. Câu 7. Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng? A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. B. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. Câu 8: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen có thể làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể. B. Đột biến gen có thể tạo ra alen mới khác biệt với alen ban đầu, làm phong phú vốn gen của quần thể. C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit. D. Đột biến gen luôn dẫn đến sự thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng. Câu 9: Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có riêng một vùng điều hòa chứa trình tự nuclêôtit để ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. B. Trong vùng điều hòa chứa trình tự nuclêôtit đặc thù mà enzim ARN polimeraza có thể nhận biết mạch mã gốc. C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. Gen điều hòa không thuộc thành phần cấu trúc của opêron. Câu 10. Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: A. 8. B. 4.C. 6. D. 2. BD Câu 11: Một tế bào sinh tinh của cơ thể mang kiểu gen Aa , đã xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân bd tạo giao tử, tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là: A. 1:1:1:1:1:1:1:1 B. 1:1:1:1 C. Tùy thuộc tần số HVG D. 3:3:2:2 1
  2. Câu 12: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruối cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. X A X a X AY. B. X A X a X aY. C. X A X A X aY. D. X a X a X AY. Câu 13. Điều nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi - Vanbec A. Số alen của một gen nào đó được tăng lên. B. Không có sự di nhập của các gen lạ vào quần thể. C. Sức sống và sức sinh sản của các thể đồng hợp, dị hợp là như nhau. D. Không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để ngẫu phối. Câu 14: Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp giúp nhân nhanh giống với số lượng lớn? (1) Nuôi cấy mô thực vật. (2) Nhân bản vô tính tự nhiên. (3) Lai tế bào sinh dưỡng. (4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh. (5) Cấy truyền phôi. (6) Gây đột biến. A. 3.B. 4.C. 5.D. 2. Câu 15. Đại nào là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền? A. Cổ sinh B. Nguyên sinhC. Tân sinh D. Trung sinh Câu 16. Di - nhập gen là nhân tố tiến hoá vì A. không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. B. làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể C. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 17. Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là: A. Nơi cư trú của loài đó. B. “Không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. C. Giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng sống tốt nhất. D. Giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó. Câu 18: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen sau đây ? I. Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch II. Làm thay đổi số lượng gen trên NST III. Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN IV. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể V. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hidro. Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 19: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể? I. Đột biến chuyển đoạn nhễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết. II. Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhễm sắc thể. III. Côn trùng mang đột biến chuyển đoạn có thể được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh. IV. Sự chuyển đoạn tương hỗ cũng có thể tạo ra thể đột biến đa bội. A. 4B. 3C. 1D. 2 Câu 20: Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định không có alen tương ứng trên NST Y. Ở một gia đình, bố me đều bình thường sinh con trai bị máu khó đông. Kiểu gen của mẹ là A. XAXA × XaYB. X AXA × XAYC. X AXa × XaYD. X AXa × XAY Câu 21: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 cá thể đực mang kiều gen AA, 100 cá thể đực mang kiểu gen Aa, 300 cá thể cái mang kiểu gen AA, 200 cá thể cái mang kiểu gen Aa và 100 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ A. 0,0525. B. 0,0475. C. 0,0625. D. 0,1025. Câu 22. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái? I. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật và giữa quần xã sinh vật với sinh cảnh của nó. 2
  3. II. Một phần vật chất của chu trình sinh địa hóa không tham gia vào chu trình tuần hoàn mà lắng đọng trong môi trường. III. Trong quần xã, hợp chất cacbon trao đổi thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn (trên cạn và dưới nước. + - IV. Rễ cây hấp thụ nitơ dưới dạng NH 4 và NO3 từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể + thực vật chỉ tồn tại ở dạng NH4 . A.1 B. 2 C. 3 D.4 Câu 23. Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể Một số nhận xét được đưa ra như sau: 1. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên. 2. Hình 3 là kiểu phân bổ phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường. 3 Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 4. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. 5. Hình 3 là kiểu phân bố giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. 6. Hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiên sống phân bố môt cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sai? A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 24: Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Xét các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng. (1) Nếu diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì tất cả các ADN con đều có cấu trúc giống nhau . (2) Trong các phân tử ADN con được tạo ra , có 15 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. (3) Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 4 lần liên tiếp (4) Trong các phân tử ADN con được tạo ra , có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 25. Khi nói về biến dị ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Mức độ gây hại của alen đột biến chỉ phụ thuộc vào tổ hợp gen mà không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. II. Tia UV có thể làm cho hai bazơ timin trên cùng một mạch ADN liên kết nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen . III. Sự sắp xếp lại các gen do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. IV. Đột biến đa bội không có vai trò đối với tiến hóa vì không góp phần hình thành nên loài mới. V. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra trong giảm không, không xảy ra trong nguyên phân. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 26. Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N 14 được nuôi trong môi trường chứa N 15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con 3
  4. tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7. II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14. III. Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14. IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 27: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình? A. AaBbdd × AabbDd. B. AaBbDd × AaBbDD. C. AaBbDd × aabbdd. D. AaBbDd × aabbDD. Câu 28: Cho biết các vòng tròn I, II, III, IV mô tả sự trùng nhau về ổsinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể thuộc bốn loài thú (quần thể I, II, III, IV)sống trong cùng một khu vực.Khi nguồn thức ăn cạn kiệt thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể nào diễn ra gay gắt nhất? A. Quần thể I. B. Quần thể II. C. Quần thể III. D. Quần thể IV. Câu 29: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên: Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là sinh vật bậc 3. II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt khác bậc dinh dưỡng. III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. A. 2B. 3C. 4D. 1 Câu 30: Tốc độ thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội. Trong số các giải thích dưới đây. Có bao nhiêu giải thích đúng? (1) Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn. (2) Vùng nhân của tế bào vi khuẩn chỉ chứa 1 phân tử ADN kép vòng. (3) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. (4) Vi khuẩn có khả năng truyền gen theo chiều ngang (biến nạp, tải nạp) (5) Vi khuẩn có thể sống được ở những nơi có điều kiện rất khắc nghiệt như nhiệt độ cao, áp suất thấp, môi trường axit (6) Vi khuẩn có số lượng gen ít hơn sinh vật nhân thực. Số gịải thích đúng là: A. 3B. 4C. 5D. 6 Câu 31: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên? I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. II. Bảo tồn đa dạng sinh học. III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hạ trong nông nghệp. IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tà nguyên khoáng sản. 4
  5. A. 3B. 2C. 1D. 4 Câu 32: Khi nó về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. II. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khi hậu, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do chính hoạt động khái thác tài nguyên của con người. III. Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật phát triển rồi hình thành nên quần xã tương đối ổn định. IV. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định. A. 4B. 2C. 1D. 3 AB Câu 33: Cơ thể mang kiểu gen Dd tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng cách giữa ab 2 gen A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỷ lệ giao tử ABd được tạo ra có thể là I. 10% trong trường hợp hoán vị gen II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn III. 15% trong trường hợp hoán vị gen IV. 30% trong trường hợp liên kết hoàn toàn V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn A. 3B. 4C. 2D. 1 Câu 34: Theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là AB AB Ab Ab A. ; hoán vị gen một bên với f= 25% B. ;f 8,65% ab ab aB aB AB Ab Ab Ab C. ;f 25% D. ;f 37,5% ab ab aB ab Câu 35: Giả sử trong quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen ở 200 tế bào. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là A. 9 : 9 : 1 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1 . C. 4 : 4 : 1 : 1 . D. 1 : 1 . Câu 36: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết giai đoạn phối khi ở trạng thái đồng hợp tử trội AABB, Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng. (2) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1. (3) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ. (4) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 37: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F 1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Bd bD (1) Kiểu gen của cây P có thể là AA aa Bd bD (2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%. (3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép. (4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%. 5
  6. A. 3. B. 2. C. 1.D. 4. Câu 38: Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Thế hệ xuất phát P có 90% số cây hoa đỏ , qua giao phấn ngẫu nhiên thu được F 1 có 6,25% cây quả vàng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Thành phần kiểu gen của thế hệ (P) là 0,6 Aa : 0,3 AA : 0,1 aa. (II) Nếu cho (P) giao phấn ngẫu nhiên hai thế hệ rồi cho tự thụ phấn bắt buộc qua ba thế hệ liên tiếp thì ở thế hệ F 5 có số cây quả đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 45/64. (III) Nếu cho (P) tự thụ phấn qua hai thế hệ thì thu được F2 có 78,75% cây quả đỏ. (IV) Nếu cho các cây quả đỏ ở thế hệ (P) giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? (I) có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn. (II) có 10 loại kiểu gen. (III) có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. (IV) có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Số câu không đúng là: A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ về sự di truyền của bệnh M ở người. Biết rằng, không phát sinh đột biến mới, đối với tính trạng bệnh M thì cân bằng di truyền và có tỉ lệ người mắc bị bệnh trong quần thể là 9%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 6 người trong phải hệ biết chính xác kiểu gen. II. Người thứ nhất (1) mang gen lặn được dự đoán là 42/91. III. Xác suất để người số (12) có kiểu gen mà sinh con không xuất hiện bệnh là 70/161. IV. Xác suất để cặp vợ chồng (12) và (13) sinh được 3 đứa con gồm 2 đứa bình thường và 1 đứa bệnh là 1120/2240. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 6