Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Văn Thủy (Có ma trận và đáp án)

doc 14 trang thungat 2340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Văn Thủy (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_nam_hoc_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Văn Thủy (Có ma trận và đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MA TRẬN MÔN GDCD LỚP 6 - HK II I. Ma trận đề A: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Chủ HS đề: nhận - Công biết ước Liên được hợp công quốc về ước quyền LHQ trẻ em. ra đời, là nước thứ bao nhiêu tham gia kí phê chuẩn công ước. Những việc làm ntn là vi phạm. Số câu 3 3 Số điểm 0,75 0,75 Tỉ lệ: 7,5% 7,5% 2. Chủ Biết HS nêu đề: được được Công đâu là công dân trường dân nước hợp VN là cộng hòa đúng người xã hội về như thế
  2. chủ quyền nào, nghĩa trẻ em. đối Việt tượng Nam xác định công dân. Số câu 1 2 3 Số điểm 0,25 0,5 0,75 Tỉ lệ: 2,5% 5% 7,5% 3. Chủ HS nêu Xác định HS liệt HS vận Vận đề: được ý bậc học kê dụng dụng Quyền nghĩa trong được kiến thức kiến và nghĩa của nền tảng những để đồng thức vụ học việc GD Việt việc ý hay để tập. học. Nam. làm không xác của trẻ đồng ý định em. với ý hành kiến vi đó trên. Tìm vi ra được phạ câu ca m PL dao trên khôn nói về gGiả điều gì. i thích và đưa ra cách ứng xử phù hợp. Số câu 1 1 ½ 2 ½ 5 Số điểm 1,0 0,25 2,0 0,5 3,0 6,75 Tỉ lệ: 10% 2,5% 20% 5% 30% 67,5% 4. Chủ HS HS HS phải đề: nêu phải xác định - Thực được nắm được các
  3. hiện TT nhữn được loại biển an toàn g các hệ báo GT. giao biện thống thông. pháp BHGT đảm đường bảo bộ. Để an đảm toàn bảo an khi đi toàn đườn GT cần g. phải làm như thế nào. Số câu ½ 2 1 1 4 Số điểm 1,0 0,5 1,0 0,25 1,75 Tỉ lệ: 10% 5% 10% 2,5% 17,5% Số câu 4 ½ 4 1 2 ½ 2 1 15 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 0,5 2,0 0,5 3,0 10 Tỉ lệ: 10% 10% 10% 10% 5% 20% 5% 30% 100% 100% Ma trận đề B: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Chủ HS đề: nhận - Công biết ước Liên được hợp công quốc về ước quyền LHQ trẻ em. ra đời, là nước thứ
  4. bao nhiêu tham gia kí phê chuẩn công ước. Những việc làm ntn là vi phạm. Số câu 3 3 Số điểm 0,75 0,75 Tỉ lệ: 7,5% 7,5% 2. Chủ Biết HS nêu đề: được được Công đâu là công dân trường dân nước hợp VN là cộng hòa đúng người xã hội về như thế chủ quyền nào, nghĩa trẻ em. đối Việt tượng Nam xác định công dân. Số câu 1 2 3 Số điểm 0,25 0,5 0,75 Tỉ lệ: 2,5% 5% 7,5% 3. Chủ HS HS nêu Xác định HS vận HS vận đề: biết được ý bậc học dụng dụng Quyền được nghĩa trong kiến kiến thức và nghĩa quyề của nền tảng thức để để đồng vụ học n học việc GD Việt xác ý hay tập. tập học Nam định không
  5. của tập. hành vi đồng ý học nào với ý sinh đúng kiến và và trên. Tìm nhận không ra được biết đúng câu ca bậc trong dao trên học học nói về nào tập. điều gì. cần phải hoàn thành . Số câu ½ ½ 1 1 2 5 Số điểm 2,0 1,0 0,25 1,0 0,5 4,75 Tỉ lệ: 20% 10% 2,5% 10% 5% 47,5% 4. Chủ HS HS phải Bằng đề: phải xác định sự - Thực nắm được các hiểu hiện TT được loại biển biết an toàn các hệ báo GT. xác giao thống định thông. BHGT hành đường vi đó bộ. Để có vi đảm phạ bảo an m pl toàn khôn GT cần gđưa phải ra làm cách như thế ứng nào. xử phù hợp. Số câu 2 1 1 4 Số điểm 0,5 0,25 3,0 3,75 Tỉ lệ: 5% 2,5% 30% 37,5% Số câu 4 1/2 4 1/2 2 1 2 1 15
  6. Số điểm 1,0 2,0 1,0 1,0 0,5 1,0 0,5 30 10 Tỉ lệ: 10% 20% 10% 10% 5% 10% 5% 30% 100% 100%
  7. Trường THCS Văn Thủy Kiểm tra 1 TIẾT Họ, tên Hs: THỜI GIAN: 45 PHÚT Lớp 6 Năm học : 2018 - 2019 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ĐỀ A: I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: Câu 1: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào năm? a. Năm 1999 c. Năm 1989 a. Năm 1990 d. Năm 1898 Câu 2: Việt Nam là nước thứ mấy trên thế giới gia nhập vào Công ước liên hợp? a. Thứ 2 c. Thứ 1 b. Thứ 3 d. Thứ 4 Câu 3: Những trường hợp sau, trường hợp nào là công dân nước Việt Nam ? a. Người Việt Nam bỏ quốc tịch Việt Nam, nhập quốc tịch nước ngoài . b. Người nước ngoài sang Việt Nam làm việc. c. Người có quốc tịch Việt Nam. d. Cha quốc tịch Việt Nam, mẹ có quốc tịch Mĩ, con sinh ra có quốc tịch Việt Nam. Câu 4: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền trẻ em? a. Tiêm ngừa bảo vệ sức khỏe của trẻ em. b. Đưa trẻ đến trường khi đến tuổi đi học. c. Khai sinh cho trẻ đúng qui định. d. Ngược đãi, đánh đập trẻ em. Câu 5: Căn cứ vào đâu để xác định công dân một nước? a. Hộ khẩu. b. Chứng minh thư nhân dân. c. Giấy phép lái xe. d. Quốc tịch. Câu 6: Đối tượng nào sau đây không phải là công dân Việt Nam: a. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù. b. Người Việt Nam ra nước ngoài làm việc có thời hạn. c. Người Việt Nam đã nhập quốc tịch nước ngoài. d. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên. Câu 7: Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ gồm? a. Tín hiệu đèn. b. Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. c. Tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
  8. d. Tín hiệu đèn, hệ thống biển báo hiệu giao thông và các loại biển báo phụ. Câu 8: Để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ mỗi người cần phải: a. sửa chữa, làm đường. b. hạn chế lưu thông. c. tăng cường xử phạt. d. tuyệt đối chấp hành luật giao thông. Câu 9: Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ chiếc xe đạp màu đen là biển báo: a. Biển báo hiệu lệnh. c. Nguy hiểm. b. Biển báo chỉ dẫn. d. Biển báo cấm. Câu 10: Bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục Việt Nam là: a. Mầm non. c.Trung học phổ thông. b. Tiểu học. d. Đại học. Câu 11: Em đồng ý với ý kiến nào về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân? a. Học không hạn chế, học bất kỳ ngành nghề nào thích hợp. b. Học từ bậc mầm non đến sau đại học. c. Học bằng nhiều hình thức, và học suốt đời. d. Học không hạn chế, học bất kỳ ngành nghề nào thích hợp, học bằng nhiều hình thức, và học suốt đời. Câu 12: Câu ca dao “Dốt đến đâu học lâu cũng biết” nói về điều gì? a. Quyền của công dân. b. Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân. c. Gia đình chăm lo việc học của trẻ em. d. Nhà trường tạo điều kiện cho người học. II. Tự luận: Câu 1: (3 điểm) Để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta cần phải làm gì? Hãy mô tả biển báo cấm đi xe đạp và biển báo nguy hiểm sắp đến trường học? Câu 2: ( 1 điểm) Hãy nêu tầm quan trọng của việc học tập? Câu 3: ( 3 điểm) Tình huống: Mai năm nay 12 tuổi làm thuê cho một cửa hàng ăn uống. Hàng ngày, Mai phải làm rất nhiều công việc khác nhau từ sáng sớm đến khuya như: nhóm lò, rửa bát, dọn dẹp, có những công việc nặng quá sức của em. Mai lại thường xuyên bị bà chủ đánh đập, mắng nhiếc. Mai không được đi học, không được tiếp xúc với các bạn cùng tuổi. Hỏi: a. Theo em, trong tình huống trên, Bà chủ của Mai có vi phạm pháp luật không? Vì sao? Những quyền nào của trẻ em bị vi phạm? b. Nếu chứng kiến sự việc đó em sẽ xử sự như thế nào?
  9. Trường THCS Văn Thủy Kiểm tra 1 TIẾT Họ, tên Hs: THỜI GIAN: 45 PHÚT Lớp 6 Năm học : 2018 - 2019 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ĐỀ B: I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: Câu 1: Những trường hợp sau, trường hợp nào là công dân nước Việt Nam ? a. Người Việt Nam bỏ quốc tịch Việt Nam, nhập quốc tịch nước ngoài . b. Người nước ngoài sang Việt Nam làm việc. c. Người có quốc tịch Việt Nam. d. Cha quốc tịch Việt Nam, mẹ có quốc tịch Mĩ, con sinh ở Việt Nam. Câu 2: Hành vi nào sau đây vi phạm phạm quyền trẻ em? a. Tiêm ngừa bảo vệ sức khỏe của trẻ em. b. Đưa trẻ đến trường khi đến tuổi đi học. c. Khai sinh cho trẻ đúng qui định. d. Ngược đãi, đánh đập trẻ em. Câu 3: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào năm ? a. Năm 1999 c. Năm 1989 b. Năm 1990 d. Năm 1898 Câu 4: Việt Nam là nước thứ mấy trên thế giới gia nhập vào Công ước liên hợp ? a. Thứ 2 c. Thứ 1 b. Thứ 3 d. Thứ 4 Câu 5: Căn cứ vào đâu để xác định công dân một nước? a. Hộ khẩu. b. Chứng minh thư nhân dân. c. Giấy phép lái xe. d. Quốc tịch. Câu 6: Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ gồm? a. Tín hiệu đèn. b. Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. c. Tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. d. Tín hiệu đèn, hệ thống biển báo hiệu giao thông và các loại biển báo phụ. Câu 7: Đối tượng nào sau đây không phải là công dân Việt Nam: a. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù. b. Người Việt Nam ra nước ngoài làm việc có thời hạn. c. Người Việt Nam đã nhập quốc tịch nước ngoài.
  10. d. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên. Câu 8: Để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ mỗi người cần phải: a. sửa chữa, làm đường. b. hạn chế lưu thông. c. tăng cường xử phạt. d. tuyệt đối chấp hành luật giao thông. Câu 9: Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ chiếc xe đạp màu đen là biển báo: a.Biển báo hiệu lệnh. b. Biển báo cấm. c.Biển báo chỉ dẫn. d. Nguy hiểm Câu 10: Bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục Việt Nam là: a. Mầm non. c.Trung học phổ thông. b. Tiểu học. d. Đại học. Câu 11: Câu ca dao “Dốt đến đâu học lâu cũng biết” nói về điều gì? a. Quyền của công dân. b. Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân. c. Gia đình chăm lo việc học của trẻ em. d. Nhà trường tạo điều kiện cho người học. Câu 12: Em đồng ý với ý kiến nào về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân? a. Học không hạn chế , học bất kỳ ngành nghề nào thích hợp. b. Học từ bậc mầm non đến sau đại học. c. Học bằng nhiều hình thức, và học suốt đời. d. Học không hạn chế, học bất kỳ ngành nghề nào thích hợp, học bằng nhiều hình thức, và học suốt đời. II. Tự luận: Câu 1: (3 điểm) Công dân có quyền học tập như thế nào? Tại sao chúng ta phải học tập? Hãy cho biết bậc học nào bắt buộc hoàn thành? Câu 2: (1 điểm) Nêu những hành vi học tập đúng và hành vi học tập chưa đúng Câu 3: (3 điểm) Tình huống: Quang học lớp 6A, ngủ dậy muộn để tranh thủ đến trường thật nhanh cho kịp giờ vào lớp, Quang đã lấy trộm xe đạp điện của chị gái mình đi lên trường. Đến ngã tư vượt đèn đỏ và bị chú công an thổi phạt. Theo em, Quang có vi phạm pháp luật không? Nêu các lỗi mà bạn mắc phải? Hành vi của Quang có ảnh hưởng gì đến trường học không? Nếu em là Quang trong tình huống đó, em sẽ làm và xử sự như thế nào?
  11. PHÒNG GD& ĐT LỆ THỦY ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS VĂN THỦY ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II Môn: GDCD - Khối 6 Câu ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm 12 câu : 3,0 điểm ĐỀ A (Mỗi câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 đúng được Đáp án C A C D D C D D C B D B 0,25 đ) ĐÊ B Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C D C A D C C D D B B D II. Tự luận. (7 điểm) 7,0 điểm Đề A * Để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta cần phải tuyệt đối 1,0 điểm 1 chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông: hiệu lệnh của người (3,0 đ) điều khiễn giao thông, tính hiệu đèn, biển báo, vạch kẻ 2 điểm đường, cọc tiêu rào chắn, tường bảo vệ. - Mô tả biển báo cấm đi xe đạp: có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, kí hiệu hình vẽ chiếc xe đạp màu đen. - Mô tả biển báo nguy hiểm sắp đến trường học : hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, kí hiệu hình vẽ em bé đang đi học màu đen. 2 Việc học tập với học sinh là vô cùng quan trọng. Có học tập 0,5 điểm (1,0 đ) chúng ta mới có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển toàn 0,5 điểm diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội 3 Trong tình huống trên, có những quyền trẻ em bị vi phạm: 1,5 điểm (3,0 đ) - Quyền không bị bóc lột sức lao động. - Quyền được đi học. - Quyền được nghỉ ngơi, giải trí và tham gia các hoạt động văn hoá. - Quyền được giao lưu, được kết bạn. 1,5 điểm - Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm * Giải thích việc vi phạm quyền trẻ em của bà chủ Đề B * Học tập là quyền của công dân được thể hiện mỗi công dân 1 điểm 1 có quyền học không hạn chế học bằng nhiều hình thức và có (3,0 đ) thể học suốt đời . *Việc học tập đối với mỗi chúng ta là vô cùng quan trọng. Có học tập mới có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển
  12. toàn diện , trở thành người có ích cho gia đình và xã hội . 2 điểm * Bậc học nào bắt buộc hoàn thành là bậc tiểu học . 2 - a/ Hành vi đúng: 0,5 điểm (1,0 đ) - Chăm chỉ trung thực trong kiểm tra thi cử. - Luôn luôn cố gắng vượt khó, vươn lên trong học tập vận dụng thực hành điều đã học vào cuộc sống. b/ Hành vi sai: 0,5 điểm - Lười học, gian lận trong thi cử. - Học vẹt lí thuyết suông, thiếu tôn trọng thầy cô giáo. 3 - Quang đã vi phạm pháp luật về an toàn giao thông. (3,0 đ) - Quang đã mắc các lỗi: Đi xe đạp điện khi chưa đủ tuổi, 1, 0 điểm không đội mũ bảo hiểm, vượt đèn đỏ - Việc làm của Quang ảnh hưởng lớn đến trường học . 2,0 điểm - Nếu em là quang; Học sinh đưa ra cách xử sự phù hợp. Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.