Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020

doc 5 trang thungat 3040
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_giao_duc_cong_dan_lop_9_hoc_ky_ii_nam.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020

  1. MA TRẬN ĐỀ Ma trận ra đề Mức độ Vận dụng Thông Nhận biết Cấp độ Cộng Tên chủ đề hiểu Cấp độ cao thấp 1. Quyền và Biết được gia Hiểu được nghĩa vụ của đình hạnh hôn nhân là CD trong hôn phúc phải dựa gì? nhân trên những cơ sở nào. Số câu Số câu: 2 Số câu:2 Số câu: 4 Số điểm Số điểm:1,5 Số điểm:1,5 Số điểm:3 Tỉ lệ : Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ:15 % Tỉ lệ:30 % 3. Quyền tự do Biết được Hiểu được Hiểu được kinh doanh và hành vi nào thế nào là nguyên tắc cơ nghĩa vụ đóng kinh doanh quyền tự do bản thuế đúng pháp kinh doanh. Giải quyết được luật, hành vi Thuế là gì. tình huống. nào vi phạm về thuế Số câu Số câu: 1 Số câu:2 Số câu: 1 Số câu: 4 Số điểm Số điểm:1,0 Số điểm:10 Số điểm: 1,5 Số điểm:35 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ:10 % Tỉ lệ: 15 % Tỉ lệ:35 % 3. Quyền và Hiểu được Hiểu được chính nghĩa vụ lao các khái sách của nhà động của công niệm của nước về lao dân từng bài động, Quy định học của pháp luật về lao động. Giải quyết được tình huống. Số câu Số câu:2 Số câu: 2 Số câu: 4 Số điểm Số điểm:1 Số điểm: 1,5 Số điểm: 35 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 15 % Tỉ lệ:35 % Tổng số câu Số câu: 3 Số câu: 2 Số câu: 3 Số câu: 11 Tổng số điểm Số điểm:25 Số điểm:1,5 Số điểm: 7 Số điểm: 10 Tỉ lệ % Tỉ lệ :25% Tỉ lệ : 15% Tỉ lệ : 70% Tỉ lệ:100%
  2. Đề I I.Trắc nghiệm khách quan.( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau.(Từ câu 1đến 4) Mỗi câu đúng 0.25đ Câu 1: Độ tuổi được kết hôn theo quy định của pháp luật là: A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên. B. Nam từ 22 tuổi trở lên, nữ từ 20 tuổi trở lên. C. Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên. D.Nam nữ từ 20 tuổi trở lên. Câu 2: Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định của Nhà nước về kinh doanh? A. Kê khai đúng số vốn. B.Kinh doanh đúng những mặt hàng ghi trong giấy phép. C. Nộp thuế đúng quy định. D.Buôn bán hàng giả, hàng nhập nhập lậu. Câu 3 : Em đồng ý với ý kiến nào sau đây. A. Cha mẹ có quyền quyết định hôn nhân của con. B. Gia đình chỉ có hạnh phúc khi được xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính. C. Kết hôn khi nam, nữ đủ 18 tuổi trở nên. D. Lấy vợ, lấy chồng con nhà giàu mới hạnh phúc. Câu 4 : Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây A. Trong gia đình, người chồng là người quyết định mọi việc. B. Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ hướng dẫn cho con trong việc chọn bạn đời. C. Kết hôn khi nam từ 20 tuổi, nữ 18 tuổi trở lên. D. Không nên yêu sớm vì có thể sẽ dẫn đến kết hôn sớm. Câu 5 : Hành vi nào sau đây kinh doanh đúng pháp luật. A. Người kinh doanh kê khai đúng số vốn C. Kinh doanh không phải kê khai. B. Kinh doanh hàng lậu, hàng giả D. Kinh doanh mại dâm, ma túy. Câu 6 : Hành vi nào sau đây vi phạm về thuế ? A. Nộp thuế đúng quy định C. Không dây dưa, trốn thuế. B. Đóng thuế đúng mặt hàng kinh doanh D. Buôn lậu trốn thuế. Câu 7: Lao động là: A/ Hoạt động tạo ra các sản phẩm cụ thể. B/ Hoạt động sáng tạo ra các giá trị tinh thần C/ Hoạt động của con người tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho bản thân, gia đình D/ Các việc làm đem lại thu nhập cho bản thân. Câu 8: Hãy xác định hành vi vi phạm Luật lao động của người sử dụng lao động: A. Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho người lao động. B. Trả lương không đúng theo hợp đồng. C. Đóng đầy đủ bảo hiểm xã hội cho người lao động. D. Mua bảo hiểm y tế cho người lao động. Câu 9. Theo em các hành vi nào sau đây là đóng thuế đúng pháp luật? A. Nộp thuế đúng mặt hàng kinh doanh B. Buôn bán hàng giả , hàng cấm để giảm thuế C. Buôn bán hàng lậu để trốn thuế D. Thỏa thuận với cán bộ thu thuế để bớt tiền thuế Câu 10. Theo em những hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật lao động A. Nhiệt tình lao động , có năng suất cao B. Đảm bảo chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động C. Nghỉ việc vì ốm thì sẽ bị đưổi việc trước thời gian ghi trong hợp đồng D. Trả công cho người lao động đúng quy định Câu 11: Tạo ra việc làm, bảo đảm cho người lao động có cơ hội có việc làm là trách nhiệm của: A/ Trách nhiệm của doanh nghiệp B/ Trách nhiệm của nhà nước C/ Trách nhiệm của toàn xã hội D. Trách nhiệm của nhà nước, của các doanh nghiệp,của toàn xã hội Câu 12: Hành vi vi phạm luật hôn nhân gia đình: A/ Ép con lấy vợ/chồng B/ Đăng kí kết hôn trươc khi cuới. C/ Sau khi cưói một năm mới đăng kí kết hôn D/ Tiến hành sống thử II. Tự luận. (7 điểm)
  3. Câu 13 : (3,5 điểm) a.Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay là gì ? Những điều kiện cơ bản để được kết hôn. b. Hòa bị bố mẹ ép gả cho con một gia đình giàu có khi mới 17 tuổi. Ý kiến của em như thế nào trong tình huống đó. Câu 14: ((3,5 điểm) a. Nêu quyền và nghĩa vụ lao động của công dân ? b. Cho tình huống sau: Một quán cơm gần nhà Lan có một cậu bé làm thuê mới 14 tuổi nhưng ngày nào cũng phải gánh những thùng nước to, nặng quá sức mình và còn hay bị bà chủ đánh đập chửi mắng. Hỏi - Bà chủ hàng cơm đã có những hành vi sai phạm gì? - Nếu là người chứng kiến, em sẽ ứng xử như thế nào? Đề II I.Trắc nghiệm khách quan.( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau.(Từ câu 1đến 4) Mỗi câu đúng 0.25đ Câu 1 : Hành vi nào sau đây vi phạm về thuế ? A. Nộp thuế đúng quy định C. Không dây dưa, trốn thuế. B. Đóng thuế đúng mặt hàng kinh doanh D. Buôn lậu trốn thuế. Câu 2: Lao động là: A/ Hoạt động tạo ra các sản phẩm cụ thể. B/ Hoạt động sáng tạo ra các giá trị tinh thần C/ Hoạt động của con người tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho bản thân, gia đình D/ Các việc làm đem lại thu nhập cho bản thân. Câu 3: Hãy xác định hành vi vi phạm Luật lao động của người sử dụng lao động: E. Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho người lao động. F. Trả lương không đúng theo hợp đồng. G. Đóng đầy đủ bảo hiểm xã hội cho người lao động. H. Mua bảo hiểm y tế cho người lao động. Câu 4. Theo em các hành vi nào sau đây là đóng thuế đúng pháp luật? A. Nộp thuế đúng mặt hàng kinh doanh B. Buôn bán hàng giả , hàng cấm để giảm thuế C. Buôn bán hàng lậu để trốn thuế D. Thỏa thuận với cán bộ thu thuế để bớt tiền thuế Câu 5. Theo em những hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật lao động A. Nhiệt tình lao động , có năng suất cao B. Đảm bảo chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động C. Nghỉ việc vì ốm thì sẽ bị đưổi việc trước thời gian ghi trong hợp đồng D. Trả công cho người lao động đúng quy định Câu 6: Tạo ra việc làm, bảo đảm cho người lao động có cơ hội có việc làm là trách nhiệm của: A/ Trách nhiệm của doanh nghiệp B/ Trách nhiệm của nhà nước C/ Trách nhiệm của toàn xã hội D. Trách nhiệm của nhà nước, của các doanh nghiệp,của toàn xã hội Câu 7: Hành vi vi phạm luật hôn nhân gia đình: A/ Ép con lấy vợ/chồng B/ Đăng kí kết hôn trươc khi cuới. C/ Sau khi cưói một năm mới đăng kí kết hôn D/ Tiến hành sống thử Câu 8: Độ tuổi được kết hôn theo quy định của pháp luật là: B. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên. B. Nam từ 22 tuổi trở lên, nữ từ 20 tuổi trở lên. D. Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên. D.Nam nữ từ 20 tuổi trở lên. Câu 9: Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định của Nhà nước về kinh doanh? B. Kê khai đúng số vốn. B.Kinh doanh đúng những mặt hàng ghi trong giấy phép. D. Nộp thuế đúng quy định. D.Buôn bán hàng giả, hàng nhập nhập lậu. Câu 10 : Em đồng ý với ý kiến nào sau đây. A. Cha mẹ có quyền quyết định hôn nhân của con. B. Gia đình chỉ có hạnh phúc khi được xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính. C. Kết hôn khi nam, nữ đủ 18 tuổi trở nên. D. Lấy vợ, lấy chồng con nhà giàu mới hạnh phúc. Câu 11 : Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây
  4. A. Trong gia đình, người chồng là người quyết định mọi việc. B. Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ hướng dẫn cho con trong việc chọn bạn đời. C. Kết hôn khi nam từ 20 tuổi, nữ 18 tuổi trở lên. D. Không nên yêu sớm vì có thể sẽ dẫn đến kết hôn sớm. Câu 12 : Hành vi nào sau đây kinh doanh đúng pháp luật. A. Người kinh doanh kê khai đúng số vốn C. Kinh doanh không phải kê khai. B. Kinh doanh hàng lậu, hàng giả D. Kinh doanh mại dâm, ma túy. Câu II. Tự luận. (7 điểm) Câu 13: (3,5 điểm) a Thuế là gì? Tại sao Nhà nước ta quy định các mức thuế suất khác nhau đối với các mặt hàng? b.Ban quản lí thị trường kiểm tra thấy trong cửa hàng của bà T có bán tới 10 loại hàng, trong khi giấy phép kinh doanh của bà T có chỉ có 7 loại hàng: - Bà T có vi phạm quy định về kinh doanh không? Nếu có thì đó là vi phạm gì? Câu 14 : ( 3,5 điểm) Chính sách của nhà nước ta về lao động như thế nào ? pháp luật nước ta quy định như thế nào về lao động ? - Hà 16 tuổi vì gia đình khó khăn nên em xin đi làm ở một xí nghiệp nhà nước. Vậy Hà có được tuyển vào biên chế nhà nước không ? ĐÁP ÁN ĐỀ I I.Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A D B A A D C A C B D B II. Tự luận. (7 điểm) Câu 13: (3,5điểm) a. Thuế là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung như: an ninh, quốc phòng, trả lương cho cán bộ công chức, xây dựng trường học, bệnh viện, làm đường sá, cầu cống . Nhà nước ta quy định các mức thuế suất khác nhau đối với các mặt hàng vì: - Khuyến khích phát triển sản xuất trong nước và xuất khẩu hàng hóa. - Khuyến khích sản xuất những ngành, mặt hàng cần thiết đối với đời sống nhân dân; hạn chế một số ngành, mặt hàng xa xỉ, không cần thiết. b. Bà T có vi phạm những quy định về kinh doanh. Bà T vi phạm: Kinh doanh không đúng những ngành, mặt hàng ghi trong giấy phép đăng kí kinh doanh. Câu 14: (3,5 điểm) * Chính sách của nhà nước về lao động. - Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển sản xuất kinh doanh để giải quyết việc làm cho người lao động. - Các hoạt động tạo việc làm, dạy nghề, học nghề đều được nhà nước khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi hoặc giúp đỡ. * Những quy định của pháp luật về lao động. - Cấm nhận trẻ em dưới 15 tuổi vào làm việc. - Cấm sử dụng lao động dưới 18 tuổi làm những việc nặng nhọc, nguy hiểm. - Cấm cưỡng bức, ngược đãi người lao động. * Tình huống. - Hà không được tuyển vào biên chế nhà nước vì :Chưa đủ tuổi, không có tay nghề ĐỀ II I.Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
  5. Đáp án C A C B D B A D B A A D II. Tự luận. (7 điểm) Câu 1 : (3,5 điểm) * Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay. - Hôn nhân tự nguyện tiến bộ một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. - Nhà nước tôn trọng và bảo vệ pháp lí cho hôn nhân. - Vợ chồng phải có nghĩa vụ thực hiện kế hoạch hoá gia đình. * Những điều kiện cơ bản để được kết hôn. - Nam từ 20 tuổi, nữ 18 tuổi. - Việc kết hôn do cả hai người tự nguyện và phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. * Tình huống: Bố mẹ Hòa đã sai vì: - Vi phạm pháp luật khi quyết định hôn nhân của con cái. - Hòa chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật. Câu 2 * Quyền lao động: Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp, đem lạ thu nhập cho bản thân, gia đình. 0,75đ * Nghĩa vụ lao động: Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản , nuôi sống gia đình, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước 0,75đ a. Bà chủ hàng cơm có 3 sai phạm: trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc; sử dụng sức lao động của người lao động dưới 18 tuổi làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểm; ngược đãi, cưỡng bức người lao động b. Cách cư xử của học sinh đúng (góp ý với chủ quán cơm và báo với cơ quan công an.