Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn Lớp 8 - Học kỳ II

doc 4 trang thungat 2560
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn Lớp 8 - Học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_tieng_viet_lop_8.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn Lớp 8 - Học kỳ II

  1. Họ và tên : ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 8 Lớp: 8 Tiêt: 132 Thời gian: 1 tiết Đề ra ĐỀ A. Câu 1 (2 điểm): Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn? Đặt 1 câu nghi vấn có chức năng ra lệnh hoặc de dọa? Câu 2 (3 điểm): Cho đoạn văn: (1) Cái Tí nghe nói giãy nảy, giống như sét đánh bên tai, nó liệng củ khoai vào rổ và òa lên khóc : - (2) U bán con thật đấy ư ? (3) Con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. (4) U để cho con ở nhà chơi với em con { } (5) Thôi, phải tội với trời, mẹ chịu ! (6) Cảnh nhà đó thế, mẹ đành dứt tình với con ! (7) Tức thì, chị chùi nước mắt và đi làm những việc mà chị cho là đau đớn. (Tắt đèn – Ngô Tất Tố) a. Xác định kiểu câu của các câu trong đoạn văn trên? b. Xác định vai xã hội của các nhõn vật tham gia vào cuộc hội thoại trong đoạn văn trên? Câu 3 (5 điểm): Viết một đoạn đối thoại ngắn có sử dụng các kiểu câu đã học. (cảm thán, trần thuật, phủ định). Chỉ rõ các kiểu câu trong đoạn đối thoại đó. Bài làm
  2. Họ và tên : ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 8 Lớp: 8 Tiêt: 132 Thời gian: 1 tiết Đề ra ĐỀ B Câu 1 (2 điểm): Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến? Đặt 1 câu cầu khiến có chức năng để yêu cầu? Câu 2. (3 điểm): Xác định kiểu câu và hành động nói trong câu sau: “- Con nhớ em quá! Hay là u hãy cho con ở nhà một đêm nay nữa, để con ngủ thêm với em, để con nói chuyện với em” Câu 3 (5 điểm): Viết một đoạn đối thoại ngắn có sử dụng cả các kiểu câu đã học. (Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán). Chỉ rõ các kiểu câu trong đoạn đối thoại đó.
  3. Đáp án – Biểu điểm Đề A Câu 1: - Câu nghi vấn là câu có các từ nghi vấn như: ai, gì, nào hoặc có từ hay nối các vế có quan hệ lựa chọn (0,5 điểm) - Chức năng chính dùng để hỏi (0,5 điểm) - Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi (0,5 điểm) * Đặt câu: Mày có đi ra không thì bảo? (0,5 điểm) Câu 2: a) Xác định kiểu câu (Học sinh xác định đúng mỗi câu 0,5 điểm) - Câu nghi vấn: 2 - Câu cảm thán: 6 - Câu trần thuật: 1,7 - Câu cầu khiến: 3,4,5 b) Vai xã hội: Chị Dậu: vai trên (0,5 điểm) Cái Tí: vai dưới (0,5 điểm) Câu 3: Học sinh viết đoạn văn có các kiểu câu đã học, xác định đúng các kiểu câu (5 điểm) Đề B Câu 1: - Câu cầu khiến là câu có các từ cầu khiến như: đừng, đi thôi (0,5 điểm) - Chức năng chính dùng để yêu cầu, ra lện, đề nghị, khuyên bảo (0,5 điểm) - Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm (0,5 điểm) * Đặt câu: Đi thôi con (0,5 điểm) Câu 2: Xác định kiểu câu và hành động nói trong câu sau: “- Con nhớ em quá! → Kiểu câu cảm thán, hành động bộc lộ cảm xúc (1,5đ) Hay là u hãy cho con ở nhà một đêm nay nữa, để con ngủ thêm với em, để con nói chuyện với em” → Kiểu câu cầu khiến, hành động yêu cầu, nài nỉ (1,5đ) Câu 3: Học sinh viết đoạn văn có các kiểu câu đã học, xác định đúng các kiểu câu (5 điểm)