Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 10 - Mã đề 485 - Trường THPT Đa Phúc (Có đáp án)

doc 3 trang thungat 1860
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 10 - Mã đề 485 - Trường THPT Đa Phúc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_sinh_hoc_lop_10_ma_de_485_truong_thpt.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 10 - Mã đề 485 - Trường THPT Đa Phúc (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC Sinh 10 Mã đề 485 Thời gian làm bài: 45 phút; (40 câu trắc nghiệm) Họ và tên: Lớp Sinh 10: Câu 1: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở A. chất nền của ti thể. B. màng tilacôit của lục lạp. C. màng ti thể. D. chất nền của lục lạp. Câu 2: Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở kỳ A. đầu. B. giữa. C. sau . D. cuối. Câu 3: Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là A. C6H12O6; H2O; ATP. B. C6H12O6. C. H2O; ATP; O2; D. C6H12O6.; O2; Câu 4: Bản chất của hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng A. oxi hoá khử . B. tổng hợp. C. phân giải D. thuỷ phân. Câu 5: Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ A. đầu. B. sau. C. cuối. D. giữa. Câu 6: Quang hợp chỉ được thực hiện ở A. tảo, nấm và một số vi khuẩn. B. tảo, thực vật và một số vi khuẩn. C. tảo, thực vật, nấm. D. tảo, thực vật, động vật. Câu 7: Loại sắc tố quang hợp mà cơ thể thực vật nào cũng có là A. clorophin a. B. carotenoit . C. clorophin b. D. phicobilin. Câu 8: Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ A. thực hiện quang phân li nước. B. tổng hợp glucôzơ. C. hấp thụ năng lượng ánh sáng. D. tiếp nhận CO2. Câu 9: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 24. Một tế bào đang tiến hành quá trình phân bào nguyên phân, ở kì sau có số NST trong tế bào là A. 24 NST đơn. B. 48 NST đơn. C. 48 NST kép. D. 24 NST kép. Câu 10: Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là A. C6H12O6; H2O; ATP. B. ATP; O2; C6H12O6. ; H2O. C. ATP; . NADPH; O2 , D. H2O; ATP; O2; Câu 11: Quá trình giảm phân xảy ra ở A. giao tử. B. hợp tử. C. tế bào sinh dưỡng. D. tế bào sinh dục . Câu 12: Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ A. sau. B. đầu. C. giữa . D. cuối. Câu 13: Quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời thực hiện được nhờ A. lục lạp. B. các phân tử sắc tố quang hợp. C. màng tilacôit. D. chất nền của lục lạp. Câu 14: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm A. 2 ATP; 1 NADH. B. 3 ATP; 2 NADH. C. 1 ATP; 2 NADH. D. 2 ATP; 2 NADH. Câu 15: Ở người ( 2n = 46 ), số NST trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là A. 92. B. 46. C. 69. D. 23. Câu 16: Chất khí được thải ra trong quá trình quang hợp là A. CO2. B. O2. C. H2. D. N2. Câu 17: Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được A. k/2 tế bào con. B. 2k tế bào con . C. k – 2 tế bào con. D. 2k tế bào con. Câu 18: Sản phẩm của quá trình đường phân, tế bào thu được số phân tử ATP là A. 2. B. 1. C. 3. A. 2 ATP B. 4 ATP C. 20 ATP Trang 1/3 - Mã đề thi 485
  2. D. 32 ATP Câu 19: Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha A. G1. B. nguyên phân C. G2. D. S. Câu 20: Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra A. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. C. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. Câu 21: Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân là A. n NST kép. B. n NST đơn. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép. Câu 22: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là A. 32. B. 16. C. 128. D. 64. Câu 23: Oxi được giải phóng trong A. pha tối nhờ quá trình phân li nước. B. pha tối nhờ quá trình phân li CO2. C. pha sáng nhờ quá trình phân li nước. D. pha sáng nhờ quá trình phân li CO2. . Câu 24: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 24. Một tế bào đang tiến hành quá trình phân bào nguyên phân, ở kì giữa có số NST trong tế bào là A. 48 NST kép. B. 48 NST đơn. C. 24 NST đơn. D. 24 NST kép. Câu 25: Một phân tử glucôzơ đi vào đường phân khi không có mặt của O2 sẽ thu được A. 2 ATP. B. 4 ATP. C. 38 ATP. D. 0 ATP, bởi vì tất cả điện tử nằm trong NADH. Câu 26: Quá trình đường phân xảy ra ở A. lớp màng kép của ti thể. B. tế bào chất. C. bào tương. D. cơ chất của ti thể. Câu 27: Số NST trong một tế bào ở kỳ cuối quá trình nguyên phân là A. 2n NST kép. B. 2n NST đơn. C. n NST đơn. D. n NST kép. Câu 28: Một tế bào có bộ NST 2n=14 đang thực hiện quá trình giảm phân, ở kì cuối I số NST trong mỗi tế bào con là A. 14 NST đơn. B. 7 NST đơn. C. 7 NST kép. D. 14 NST kép. Câu 29: Đường phân là quá trình biến đổi A. galactozơ. B. glucôzơ. C. saccarôzơ. D. fructôzơ. Câu 30: Quang hợp là quá trình A. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp. B. tổng hợp sánh sáng mặt trời. C. biến đổi năng lượng mặt trời thành năng lượng hoá học. D. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2, H2O) với sự tham gia của ánh sáng và diệp lục. Câu 31: Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở A. màng lưới nội chất trơn. B. màng trong của ti thể. C. màng ngoài của ti thể. D. màng lưới nội chất hạt. Câu 32: Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là A. 2n NST đơn. B. 4n NST kép. C. 2n NST kép. D. 4n NST đơn. Câu 33: Một phân tử glucôzơ bị oxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Krebs, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở A. trong O2. B. mất dưới dạng nhiệt. + C. trong FAD và NAD . D. trong NADH và FADH2. Câu 34: Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa A. n NST kép. B. 2n NST kép. C. n NST đơn. D. 2n NST đơn. Câu 35: Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia là A. hồng cầu. B. bạch cầu. C. tế bào thần kinh. D. tế bào cơ tim. Câu 36: Trong quá trình hô hấp tế bào, từ 1 phân tử glucozơ phân giải tận cùng tạo ra được A. 38 ATP. B. 4 ATP. C. 2 ATP. D. 20 ATP. Trang 2/3 - Mã đề thi 485
  3. Câu 37: Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là A. O2. B. ATP, NADPH. C. ADP, NADP D. CO2 Câu 38: Chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự A. G2, G1, S, nguyên phân. B. S, G1, G2, nguyên phân. C. G1, G2, S, nguyên phân. D. G1, S, G2, nguyên phân . Câu 39: Ở người ( 2n = 46), số NST kép trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là A. 69. B. 23. C. 46. D. 92. Câu 40: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 24. Một tế bào đang tiến hành quá trình phân bào nguyên phân, ở kì sau có số cromatit trong tế bào là A. 0 cromatit B. 24 NST đơn. C. 24 NST kép. D. 48 NST kép. HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 485