Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 10 - Mã đề 896 - Trường THPT Đa Phúc (Có đáp án)

doc 3 trang thungat 1400
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 10 - Mã đề 896 - Trường THPT Đa Phúc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_sinh_hoc_lop_10_ma_de_896_truong_thpt.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 10 - Mã đề 896 - Trường THPT Đa Phúc (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC Sinh 10 Mã đề 896 Thời gian làm bài: 45 phút; (40 câu trắc nghiệm) Họ và tên: Lớp Sinh 10: Câu 1: Sản phẩm của quá trình đường phân, tế bào thu được số phân tử ATP là A. 2. B. 32 ATP C. 3. A. 2 ATP B. 4 ATP C. 20 ATP D. 1. Câu 2: Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được A. k – 2 tế bào con. B. k/2 tế bào con. C. 2k tế bào con . D. 2k tế bào con. Câu 3: Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là A. C6H12O6; H2O; ATP. B. C6H12O6.; O2; C. C6H12O6. D. H2O; ATP; O2; Câu 4: Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở A. màng lưới nội chất hạt. B. màng ngoài của ti thể. C. màng trong của ti thể. D. màng lưới nội chất trơn. Câu 5: Trong quá trình hô hấp tế bào, từ 1 phân tử glucozơ phân giải tận cùng tạo ra được A. 38 ATP. B. 2 ATP. C. 20 ATP. D. 4 ATP. Câu 6: Chất khí được thải ra trong quá trình quang hợp là A. CO2. B. O2. C. H2. D. N2. Câu 7: Ở người ( 2n = 46 ), số NST trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là A. 69. B. 46. C. 92. D. 23. Câu 8: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 24. Một tế bào đang tiến hành quá trình phân bào nguyên phân, ở kì sau có số cromatit trong tế bào là A. 48 NST kép. B. 24 NST đơn. C. 24 NST kép. D. 0 cromatit Câu 9: Một phân tử glucôzơ đi vào đường phân khi không có mặt của O2 sẽ thu được A. 2 ATP. B. 38 ATP. C. 4 ATP. D. 0 ATP, bởi vì tất cả điện tử nằm trong NADH. Câu 10: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 24. Một tế bào đang tiến hành quá trình phân bào nguyên phân, ở kì giữa có số NST trong tế bào là A. 48 NST kép. B. 24 NST kép. C. 24 NST đơn. D. 48 NST đơn. Câu 11: Bản chất của hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng A. thuỷ phân. B. phân giải C. oxi hoá khử . D. tổng hợp. Câu 12: Đường phân là quá trình biến đổi A. galactozơ. B. glucôzơ. C. saccarôzơ. D. fructôzơ. Câu 13: Oxi được giải phóng trong A. pha sáng nhờ quá trình phân li nước. B. pha tối nhờ quá trình phân li CO2. C. pha sáng nhờ quá trình phân li CO2. . D. pha tối nhờ quá trình phân li nước. Câu 14: Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha A. S. B. G2. C. nguyên phân D. G1. Câu 15: Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là A. CO2 B. ATP, NADPH. C. O2. D. ADP, NADP Câu 16: Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ A. đầu. B. giữa . C. cuối. D. sau. Câu 17: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm A. 3 ATP; 2 NADH. B. 2 ATP; 2 NADH. C. 2 ATP; 1 NADH. D. 1 ATP; 2 NADH. Câu 18: Quang hợp là quá trình A. tổng hợp sánh sáng mặt trời. B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp. Trang 1/3 - Mã đề thi 896
  2. C. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2, H2O) với sự tham gia của ánh sáng và diệp lục. D. biến đổi năng lượng mặt trời thành năng lượng hoá học. Câu 19: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 24. Một tế bào đang tiến hành quá trình phân bào nguyên phân, ở kì sau có số NST trong tế bào là A. 24 NST đơn. B. 24 NST kép. C. 48 NST kép. D. 48 NST đơn. Câu 20: Quang hợp chỉ được thực hiện ở A. tảo, thực vật, động vật. B. tảo, nấm và một số vi khuẩn. C. tảo, thực vật, nấm. D. tảo, thực vật và một số vi khuẩn. Câu 21: Quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời thực hiện được nhờ A. lục lạp. B. chất nền của lục lạp. C. màng tilacôit. D. các phân tử sắc tố quang hợp. Câu 22: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở A. màng ti thể. B. chất nền của lục lạp. C. chất nền của ti thể. D. màng tilacôit của lục lạp. Câu 23: Chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự A. S, G1, G2, nguyên phân. B. G1, G2, S, nguyên phân. C. G1, S, G2, nguyên phân . D. G2, G1, S, nguyên phân. Câu 24: Loại sắc tố quang hợp mà cơ thể thực vật nào cũng có là A. clorophin b. B. clorophin a. C. carotenoit . D. phicobilin. Câu 25: Ở người ( 2n = 46), số NST kép trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là A. 92. B. 46. C. 23. D. 69. Câu 26: Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là A. ATP; . NADPH; O2 , B. H2O; ATP; O2; C. ATP; O2; C6H12O6. ; H2O. D. C6H12O6; H2O; ATP. Câu 27: Quá trình đường phân xảy ra ở A. lớp màng kép của ti thể. B. tế bào chất. C. bào tương. D. cơ chất của ti thể. Câu 28: Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ A. giữa. B. cuối. C. sau. D. đầu. Câu 29: Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia là A. tế bào thần kinh. B. bạch cầu. C. tế bào cơ tim. D. hồng cầu. Câu 30: Quá trình giảm phân xảy ra ở A. giao tử. B. tế bào sinh dưỡng. C. hợp tử. D. tế bào sinh dục . Câu 31: Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở kỳ A. cuối. B. giữa. C. sau . D. đầu. Câu 32: Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là A. 4n NST kép. B. 4n NST đơn. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép. Câu 33: Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa A. 2n NST kép. B. n NST đơn. C. 2n NST đơn. D. n NST kép. Câu 34: Một phân tử glucôzơ bị oxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Krebs, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở A. mất dưới dạng nhiệt. B. trong NADH và FADH2. + C. trong O2. D. trong FAD và NAD . Câu 35: Một tế bào có bộ NST 2n=14 đang thực hiện quá trình giảm phân, ở kì cuối I số NST trong mỗi tế bào con là A. 7 NST đơn. B. 14 NST đơn. C. 7 NST kép. D. 14 NST kép. Câu 36: Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân là A. 2n NST kép. B. 2n NST đơn. C. n NST đơn. D. n NST kép. Câu 37: Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. B. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. Trang 2/3 - Mã đề thi 896
  3. C. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. Câu 38: Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ A. hấp thụ năng lượng ánh sáng. B. tiếp nhận CO2. C. thực hiện quang phân li nước. D. tổng hợp glucôzơ. Câu 39: Số NST trong một tế bào ở kỳ cuối quá trình nguyên phân là A. n NST đơn. B. 2n NST kép. C. n NST kép. D. 2n NST đơn. Câu 40: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là A. 64. B. 32. C. 128. D. 16. HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 896