Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 10 - Trường THPT Đào Duy Anh

docx 2 trang thungat 2190
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 10 - Trường THPT Đào Duy Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_1_tiet_mon_sinh_hoc_lop_10_truong_thpt_dao_duy_a.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 10 - Trường THPT Đào Duy Anh

  1. TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY ANH KIỂM TRA 1 TIẾT- SINH HỌC 10 Họ và tên . Lớp . Điểm số đạt được: . Chọn 1 đáp án đúng bằng cách khoanh vào A, B, C hoặc D. Câu 1. Chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự A. G1, G2, S, nguyên phân. B. G1, S, G2, nguyên phân. C. S, G1, G2, nguyên phân. D. G2, G1, S, nguyên phân. Câu 2. Sự kiện nào dưới đây không xẩy ra trong các kì nguyên phân? A. nhân đôi ADN. B. phân ly các nhiễm sắc tử chị em. C. tạo thoi phân bào. D. tách đôi trung thể. Câu 3. Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha A. G1. B. G2. C. S. D. nguyên phân Câu 4. Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia là A. tế bào cơ tim. B. hồng cầu. C. bạch cầu. D. tế bào thần kinh. Câu 5. Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ A. đầu. B. giữa. C. sau. D. cuối . Câu 6. Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc bắt đầu xuất hiện ở A. kì trung gian. B. kì đầu. C. kì giữa. D. kì sau. Câu 7. Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ A. đầu. B. giữa . C. sau. D. cuối. Câu 8. Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân là A. n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép. Câu 9. Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là A. 2n NST đơn. B. 2n NST kép. C. 4n NST đơn. D. 4n NST kép. Câu 10. Số NST trong một tế bào ở kỳ cuối quá trình nguyên phân là A. n NST đơn. B. 2n NST đơn. C. n NST kép. D. 2n NST kép. Câu 11. Một tế bào có bộ NST 2n = 20, thực hiện nguyên phân 1 số lần tạo tế bào con có bộ NST với số lượng là A. 20. B. 10. C. 5. D. 40. Câu 12. Một tế bào nguyên phân 1 số lần tạo 64 tế bào con. Số lần nguyên phân của tế bào này là A. 4. B. 6. C. 5. D. 64. Câu 13. Ba tế bào nguyên phân với số lần như nhau tạo ra 96 tế bào con. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào là A. 2. B. 4. C. 5. D. 32. Câu 14. Có 3 tế bào, tế bào 1 nguyên phân 2 lần, tế bào 2 nguyên phân 3 lần, tế bào 3 nguyên phân 4 lần. Tổng số tế bào được tạo ra là A. 14. B. 28. C. 32. D. 64. Câu 15. Tại tế bào, ATP chủ yếu được sinh ra trong giai đoạn A. quá trình đường phân. B. chuỗi truyền điện tử C. chu trình Crep. D. chu trình Canvin. Câu 16. Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là A. đường phân. B. trung gian . C. chu trình Crep. D. chuỗi truyền electron hô hấp. Câu 17. Chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi truyền điện tử trong sự photphorin hoá oxi hoá là A. Oxi. B. Nước. C. Pyruvat. D. ADP. Câu 18. Pha sáng của quang hợp diễn ra ở
  2. A. chất nền của lục lạp. B.chất nền của ti thể. C. màng tilacôit của lục lạp. D. màng ti thể. Câu 19. Trong pha sáng của quang hợp năng lượng ánh sáng có tác dụng A. kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quỹ đạo. B. quang phân li nước tạo các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất. C.giải phóng O2. D. cả A, B và C. Câu 20. Trong quá trình hô hấp tế bào, từ 1 phân tử glucozơ tạo ra được A. 32 ATP. B. 4 ATP. C. 34 ATP. D. 38 ATP. Câu 21. Quang hợp là quá trình A. biến đổi năng lượng mặt trời thành năng lượng hoá học. B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp. C. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO 2, H2O) với sự tham gia của ánh sáng và diệp lục. D. cả A,B và C. Câu 22. Kết thúc quá trình đường phân, tế bào thu được số phân tử ATP là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23. Từ 1 phân tử glucôzơ sản xuất ra hầu hết các ATP trong A.chu trình Crep. B. chuỗi truyền êlectron hô hấp. C. đường phân. D. cả A,B và C. Câu 24. Từ một tế bào qua giảm phân sẽ tạo ra số tế bào con là A. 2. B. 4. C. 6. D.8. Câu 25. Oxi được giải phóng trong A. pha tối nhờ quá trình phân li nước. B. pha sáng nhờ quá trình phân li nước. C. pha tối nhờ quá trình phân li CO2. D. pha sáng nhờ quá trình phân li CO2. Câu 26. Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là A. O2. B. CO2 C. ATP, NADPH. D. cả A, B, C. Câu 27. Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là A.C6H12O6.; O2; B. H2O; ATP; O2; C. C6H12O6; H2O; ATP. D. C6H12O6. Câu 28. Có các nhận xét sau: 1- Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng và sắc tố quang hợp. 2- Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình đối ngược nhau, chúng xảy ra ở tất cả các tế bào sinh vật. 3- Hô hấp là quá trình giải phóng năng lượng còn quang hợp là quá trình tích lũy năng lượng. 4- Oxi được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ oxi của nước. Số kết luận sai A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 29. Hô hấp hiếu khí được diễn ra trong A. lizôxôm. B. ti thể. C.lạp thể. D. lưới nội chất. Câu 30. Ở một cơ thể, nghiên cứu 3 tế bào cùng nguyên phân 3 lần cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 140 nhiễm sắc thể đơn. Số NST trong mỗi tế bào được dự tính là A. 10. B. 20. C. 30. D. 9