Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 11 - Tiết 18 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 11 - Tiết 18 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_sinh_hoc_lop_11_tiet_18_co_dap_an.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 11 - Tiết 18 (Có đáp án)
- Ngày soạn: 27/10 Tiết 18 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các kiến thức đó học về phần chuyển húa vật chất và năng lượng ở thực vật 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài thi trắc nghiệm, kĩ năng khái quát, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Cú ý thức tự giỏc làm bài. 4. Các năng lực hướng tới trong bài kiểm tra: - Năng lực giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết các câu hỏi dựa trên những nề tảng kiến thức đó học. - Năng lực tư duy sáng tạo: Tái hiện và thu thập các thông tin liên quan đến các nội dung kiến thức có trong đề thi. - Năng lực tự học: Có kế hoạch ôn tập các kiến thức đó học từ trước để phục vụ chi tiết kiểm tra. - Năng lực hợp tác: Cộng tác với bạn bè bàn luận những kiến thức khó, có tính phức tạp để đào sâu kiến thức . II. THIẾT BỊ - PHƯƠNG PHÁP: 1. Thiết bị: -GV chuẩn bị nguồn đề đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng với 30 cõu hỏi TNKQ . - Trộn 4 mó đề - HS ôn tập theo định hướng của GV. 2. Phương pháp: Kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm khách quan. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC: 1. Ổn định tổ chức: Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 11A1 35 11A4 31 2. Nội dung A - BẢNG MA TRẬN CÁC MỨC ĐỘ KIẾN THỨC TRONG ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề kiến thức Các mức độ kiến thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng điểm cao Sự hấp thụ nước và Câu 3 Câu 2 Câu 1 MK ở TV 0,33 điểm 0,33 điểm 0,33 điểm 1,0 điểm Quang hợp ở TV Câu 6 Câu 4, câu 5 0,33 điểm 0,66 điểm 1,0 điểm Hô hấp ở TV Câu 8 Câu 7 0,33 điểm 0,33 điểm 0,67 điểm Tiêu hóa ở ĐV Câu 9, câu 10 0,67 điểm 0,67điểm Hụ hấp ở ĐV Câu 11 Câu 12 0,33 điểm 0,33 điểm 0,67 điểm Tuần hoàn ở ĐV Câu 14 Câu 13 Câu 14 0,33 điểm 0,33 điểm 0,33 điểm 1,0 điểm
- Tổng điểm 2,35 điểm 1,65điểm 0,67 điểm 0,33 điểm 5 điểm B - HỆ THỐNG CÁC CÂU HỎI I. Phần TN 0001: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây sẽ làm cây héo rũ và chết khi ta bón phân cho cây quá liều lượng? A. Phân bón làm cây nóng quá nên cháy lá, khô thân. B. Phân bón làm cây quá thừa dinh dưỡng gây ngộ độc. C. Phân bón tạo ra áp suất thẩm thấu ngoài đất quá cao. D. Phân bón làm đen rễ và thối rễ cái lẫn rễ con. 0002: Lực chủ yếu vận chuyển nước từ thân lên lá đó là: A. Lực hút của lá qua quá trình thoát hơi nước. B. Áp suất rễ được hình thành qua quá trình hút nước của rễ C. Lực liên kết giữa các phân tử nước và giữa nước với thành mạch. D. Cơ chế thẩm thấu được hình thành do sự chênh lệch nồng độ. 0003: Thực vật hấp thụ ni tơ ở dạng nào? - + A. Ni tơ phân tử B. Dạng ion NH 4 và NO3 + - C. Dạng ion NH 4 và NO3 D. Dạng NH4 và NO3 0004: Lợi thế của thực vật C4: A. cần ít lượng tử ánh sáng để cố định CO2 B. xảy ra ở điều kiện nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3 C. sử dụng nước một cách kinh tế hơn thực vật C3 D. sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3 0005: Chu trình Canvin -Benson không phụ thuộc trực tiếp vào ánh sáng, nhưng không xảy ra vào ban đêm, vì sao ? A. Vì ban đêm nhiệt độ thấp không thích hợp với các phản ứng hoá học B. Vì nồng độ CO2 thường giảm vào ban đêm C. Vì chu trình Canvin -Benson phụ thuộc vào các sản phẩm của pha sáng D. Vì thực vật thường mở khí khổng vào ban đêm 0006: Pha sáng của quang hợp sẽ cung cấp cho pha tối: A. năng lượng ánh sáng B. CO2 C. H2O D. ATP và NADPH 0007: Hô hấp sáng: A. Chỉ xảy ra ở thực vật C4 B. Bao gồm các phản ứng xảy ra ở ti thể C. Làm tăng sản phẩm quang hợp D. Phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 0008: Con đường trao đổi chất nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí: A. Chu trình Creps B. Chuỗi truyền điện tử C. Đường phân D. Tổng hợp Acetyl – CoA từ pyruvat 0009: Tiêu hóa nội bào là quá trình tiêu hoá diễn ra: A. Bên ngoài tế bào B. Bên trong tế bào C. Bên ngoài cơ thể D. Bên trong cơ thể 0010: Chức năng của dạ múi khế ở động vật nhai lại là: A. Chứa thức ăn, tiêu hoá sinh học nhờ các vi sinh vật B. Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt C. Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt, hấp thu bớt nước D. Tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa protein 0011: Loài động vật nào sau đây có cơ quan trao đổi khí hiệu quả nhất? A. Chim B. Bò sát C. Lưỡng cư D. Giun đất 0012: Xếp các câu trả lời theo trật tự giảm dần nồng độ ôxi (từ cao nhất đến thấp nhất): A. Máu rời phổi đi → Không khí thở vào → Các mô tế bào. B. Các mô tế bào → Không khí thở vào → Máu rời phổi đi.
- C. Không khí thở vào → Các mô tế bào → Máu rời phổi đi. D. Không khí thở vào → Máu rời phổi đi → Các mô tế bào. 0013: Một người có huyết áp 125/80. Con số 125 chỉ . . . và con số 80 chỉ . . . : A. . . . huyết áp trong khi co tim . . . huyết áp trong khi giãn tim. B. . . . huyết áp trong các động mạch . . . huyết áp trong các tĩnh mạch. C. . . . huyết áp động mạch . . . nhịp tim. D. . . . huyết áp trong vòng tuần hoàn lớn . . . huyết áp trong vòng tuần hoàn phổi. 0014: Các loài chim và các loài con trùng bài tiết ra axit uric trong khi các loài thú và lưỡng cư bài tiết chủ yếu là urê. Ưu thế chủ yếu của chất thải axituric so với chất thải urê là: A. Axit uric dễ tan trong nước hơn. B. Axituric là một phân tử đơn giản hơn. C. Để tạo axit uric cẩn sử dụng ít năng lượng hơn. D. Để bài tiết axit uric bị mất nước ít hơn. 0015: Điều sai khác lớn nhất giữa hệ tim mạch người và hệ tim mạch cá là: A. Ở người có hai vòng tuần hoàn còn ở cá chỉ có một vòng tuần hoàn. B. Các ngăn tim ở người gọi là các tâm nhĩ và tâm thất. C. Ở cá, máu được ôxi hóa khi qua nền mao mạch mang. D. Người có vòng tuần hoàn kín, cỏ có vòng tuần hoàn hở. II. Phần tự luận(5đ): Câu 1. Nêu cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây? Ở 1 số cây không có lông hút thì cây hút nước bằng cách nào? Câu 2. Nêu vai trò của quang hợp? Khi đo cường độ quang hợp của cây trồng vùng nhiệt đới người ta thấy có hiện tượng cường độ quang hợp giảm vào buổi trưa. Hãy giải thích hiện tượng này? Câu 3. Trình bày cơ chế hoạt động của tim? Tại sao tim hoạt động suốt ngày đêm mà không mệt mỏi ?