Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 11 - Chương 1 (Có đáp án)

doc 2 trang thungat 1510
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 11 - Chương 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_11_chuong_1_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 11 - Chương 1 (Có đáp án)

  1. TRUNG TÂM ĐÀO TÀO HELA ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT. MÔN: Vật Lí 11 – Cơ bản Thời gian làm bài: 45 phút. Họ, tên thí sinh: Mã sinh viên: Câu 1: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng? A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua. B. Các đường sức là các đường cong không kín. C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau. D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Câu 2: Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 5 cm, đặt cách nhau 2 cm trong không khí. Điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.105V/m. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai bản cực của tụ điện là. 5 3 A. Umax = 6.10 V. B. Umax = 6000 V. C. Umax = 3000 V. D. Umax = 15.10 V. Câu 3: Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì A. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần. B. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần. C. Điện dung của tụ điện không thay đổi. D. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần. Câu 4: Để tích điện cho tụ điện, ta phải A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. B. cọ xát các bản tụ với nhau. C. đặt tụ gần vật nhiễm điện. D. đặt tụ gần nguồn điện. Câu 5: Fara là điện dung của một tụ điện mà A. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C. B. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C. C. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1. D. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Câu 6: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. tăng 4 lần. Câu 7: Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là: A. W = Q2/2C. B. W = QU/2. C. W = CU2/2. D. W = C2/2Q. Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra. B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường. D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ. B. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng. C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ. D. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau. Câu 10: Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào. A. Bản chất của hai bản tụ. B. Khoảng cách giữa hai bản tụ. C. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ. D. Chất điện môi giữa hai bản tụ. Trang 1/2 - Mã đề thi 132
  2. Câu 11: Một tụ điện có điện dung 500pF được mắc vào hiệu điện thế 100 V. Điện tích của tụ điện là. A. q = 5.104 nC. B. q = 5.10-2 C. C. q = 5.10-4 C. D. q = 5.104 C. Câu 12: Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì A. không hút mà cũng không đẩy nhau. B. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau. C. hai quả cầu đẩy nhau. D. hai quả cầu hút nhau. Câu 13: Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì A. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần. B. Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần. C. Điện tích của tụ điện không thay đổi. D. Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần. Câu 14: Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là. C C A. Cb = . B. C b = 2C. C. Cb = 4C. D. Cb = . 2 4 Câu 15: Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ồ, điện dung được tính theo công thức. S 9.109.S S 9.109 S A. C B. C C. C D. C 9.109.2 d .4 d 9.109.4 d 4 d Câu 16: Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì A. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần. B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần. C. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần. D. Điện dung của tụ điện không thay đổi. Câu 17: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhân xét không đúng là A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ. B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn. C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F). D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn. Câu 18: 1nF bằng A. 10-9 F. B. 10-12 F. C. 10-6 F. D. 10-3 F. Câu 19: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: A. ngược chiều đường sức điện trường. B. dọc theo chiều của đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 20: Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là. C C A. Cb = 4C. B. Cb = 2C. C. Cb = . D. C b = . 2 4 Câu 21: Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do A. thay đổi điện môi trong lòng tụ. B. thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ. C. thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ. D. thay đổi chất liệu làm các bản tụ. Câu 22: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 23: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện. B. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện. C. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. D. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. Trang 2/2 - Mã đề thi 132